III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI, SÁNG KIẾN.
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến:
Trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, ngoài việc truyền đạt kiến thức, kỹ năng phân tích
giải bài tập, cho kiểm tra cọ sát thực tế., còn một vấn đề hết sức quan trọng là giúp các em tìm
ra qui luật (phương pháp) giải toán.
Lĩnh vực Vật lý hiện đại là một lĩnh vực rộng và khó vì thế yêu cầu trên lại càng rất cần
đối với các em học sinh. Đứng trước khó khăn trên, sau một thời gian tiếp cận với công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi, tôi xin được trình bày suy nghĩ của mình về việc giải quyết các bài tập
trong lĩnh vực vật lý hiện đại (THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP).
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
Giúp học sinh có định hướng tốt để giải quyết các bài tập có những kiến thức liên quan.
Tạo động lực cho các em học sinh ham học, yêu thích bộ môn và say mê nghiên cứu.
đều là m0 nên 1 2v ' v ' , biểu thức đại số v'1=-v'2. Vì trong hệ K, hạt 0 thứ hai đứng yên nên ' 2v u . Xét hạt 1, từ công thức cộng vận tốc ta có: ' ' 1 2 2 v u v v u vu 1 c . Sau khi biến đổi ta được: 2 2 vu 2u v 0 c . Giải phương trình bậc 2 này ta được hai nghiệm: 2 2 u c v 1 1 c v c . Ta loại nghiệm (+) vì với nghiệm này, u > c. Thay (1) vào nghiệm (-) ta được: 2 0 0 K K 0K 2 2 K 0 0 0 0 K K E E1 1 1 1E E EEu K n n u c c E E K 2E n 2 n 2E E 1 1 E E . b. Trong hệ K' ta có ' '1 2v v u . Ta tính: 0 2 0 0 K 2E1 1 n 2 2E 2Ku 11 K 2Ec . Vì trong hệ K' hai hạt giống nhau có vận tốc như nhau về độ lớn (bằng u), nên năng lượng như nhau. Ta có: 2 ' ' 0 0 1 2 0 02 0 m c K 2E n 2 E E E E 2E 2u 1 c . Vậy động năng của hệ là: ' ' ' '1 2 1 2 0 0 0 0 K n 2 K ' K K E E 2E 2E 1 1 2E 1 2E 2 . Vì trong K' vận tốc của hai hạt là như nhau. Nên động lượng của chúng bằng nhau về độ lớn. Ta có: ' ' ' 2 2 ' '0 01 2 1 0 0 1 2 KE n E n p c p c E E E p p 2 2 c 2 . Bài 4. Hạt có khối lượng nghỉ m1 và động lượng 0p va chạm với hạt khác có khối lượng nghỉ m2 đang đứng yên. Biện luận chuyển động của 2 hạt sau va chạm, thừa nhận rằng va chạm là đàn hồi và năng lượng toàn phần trước và sau va chạm của hệ là không đổi. Giải. Trong hệ quy chiếu phòng thí nghiệm động lượng của hệ được bảo toàn: 21 pppo Gọi );( 2ppo cos2 2 2 2 22 1 ppppp oo (1) Liên hệ giữa năng lượng toàn phần và động lượng: 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 / / / o oE c p m c E c p m c E c p m c Rút ra: 22222 22 1 22222 1 22 1 22 1 2 1 /)(//// ooo pccmEcEpcEcEcmcEp Trong đó: 422 22 221 cmcpEEEE Thay vào (1) ta được: cos2/)(/)( 2 2 2 222 2 2242 2 22 2 pppccmEccmcpE o SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 24 biến đổi: )cos(2)cos( 2 2 2 2 2 222 2 2 pcpEmpcppE oo Trong đó: o o p cp Ecm a 222 2 2 E ; o o p cpE cm b 222 2 2 ; 2 22 1 E cp ab o Ta chuyển qua tỉ số: 2 1 m m A để biện luận Bảo toàn năng lượng: 220 cmEE 2 2 2 4 2 2 2 2 4 2 4 2 2 2 1 2 22 ( ) 2o o o oE E m c E m c p c m c m c E m c 2 2 2 4 2 4 2 2 2 2 2 4 2 4 2 1 2 2 2 1 2 22( ) 2o o op c m c m c E m c m c p c m c m c Em c Suy ra: EcmA p p cEmcmcm Ecm a oo /)1(22 22 22 2 42 2 42 1 2 2 + Nếu A > 1 thì opa 2 cả hai hạt chuyển động về phía trước + Nếu A <1 thì opa 2 hạt m1 bật trở lại Khi chuyển về cơ học Niutơn, gần đúng: 21cmcpo : Khi đó: 221 2 2 42 1 222 2 )( cmmcmcmcpcmEE oo Và ta cũng bỏ qua 222 Ecpo Viết lại: A p p mm m p E cm a oo 1 0 21 2 2 2 A p E cm b 1 0 2 2 Bài 5. Một hạt có khối lượng nghỉ 0m 10u đang đứng yên, vỡ thành hai hạt văng ra theo hai hướng ngược nhau với các tốc độ 1u 0,8c và 2u 0,6c . Tìm khối lượng nghỉ m01 và m02 của hai hạt và động năng của chúng. Bằng cách nào có thể kiểm tra lại giá trị của tổng động năng? Biết 1u 931,5 MeV/c2. Giải. Ta có: 1 2 2 1 2 1 1 5 3u 1 0,8 1 c ; 2 2 2 2 2 1 1 5 4u 1 0,6 1 c ĐLBTNL toàn phần, ta có: 2 2 21 2 1 01 2 02 0E E E m c m c m c 01 02 5 5 m m 10u 3 4 (1) ĐLBT động lượng: 1 01 1 2 02 2 01 04 5 5 m u m u 0 m .0,8c m .0,6c 0 3 4 01 02 4 3 m m 0 3 4 (2) Từ (1) và (2) suy ra: 01 18 m u 2,57u 7 và 02 32 m u 4,57u 7 . Động năng của mỗi hạt 21 1 01 5 W 1 m c 1 2,57.931,5MeV 1595,97 3 đ MeV 22 02 5 W 1 m c 1 4,57.931,5MeV 1064,24 4 đ2 MeV. Khối lượng nghỉ đã giảm một lượng: 0 01 02m m m m 10 2,57 4,57 2,86 u Như vậy năng lượng nghỉ giảm nhưng do năng lượng toàn phần nên động năng của hệ tăng một lượng: 2 đW m.c 2,86.931,5 MeV 2664,09 MeV. SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 25 Bài 6. Hai vật A và B có khối lượng nghỉ m0 và vận tốc trực đối có giá trị tuyệt đối bằng u so với hệ quy chiếu gắn với phòng thí nghiệm, đến va chạm hoàn toàn mềm với nhau và tạo thành một vật C có khối lượng nghỉ M0. Tìm M0 bằng cách áp dụng định luật bảo toàn động lượng trong hệ quy chiếu gắn với hạt B. Giải. * Trong hệ quy chiếu gắn với hạt B: Vận tốc của hạt B bằng 0 nên B p 0 , Vận tốc và động lượng hạt A: A,B 2 2u u u 1 c ; 0 A,B 0 0 A 22 2 2 A,B 22 22 2 2 2 m u 2m u 2m u p uu u 4u 11 11 ccc u c 1 c Vận tốc của hạt C là u nên động lượng của hạt C là: 0 C 2 2 M u p u 1 c Theo ĐLBT động lượng, ta có: 0 0 0C A 022 2 22 2 M u 2m u 2m p p M uu u11 1 cc c * Hoặc giải trong HQC gắn với Trái Đất: Độ lớn động lượng vật A, B là: 0 A 2 2 m u p u 1 c ; 0 B 2 2 m u p u 1 c Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: 0 0 0 C A B 2 2 2 2 2 2 M u ' m u m u p p p u ' 0 u ' u u 1 1 1 c c c Như vậy vật C đứng yên. Áp dụng ĐLBTNL toàn phần, có: 2 2 20 0 0 0 02 2 2 2 2 2 m m 2m c c M c M u u u 1 1 1 c c c . Bài 7. 1. Một proton tương đối tính, tại thời điểm t = 0 bay vào với vận tốc 0v trong miền có điện trường đều E . Khảo sát chuyển động của proton trong hai trường hợp sau: a. Ev //0 , tìm biểu thức xác định vận tốc v của proton theo thời gian ? b. Ev 0 xác định: Góc ),( 0vv theo thời gian; hình chiếu xv của v lên phương 0v ? 2. Cũng proton này, nhưng tại thời điểm t = 0 bay vào một miền từ trường B nào đó. Biết proton này chuyển động tròn, xác định bán kính quỹ đạo và gia tốc của proton này? Giải. 1. a. Ta có: Động lượng của hạt khi hạt có vận tốc v là: 2 2 0 1 . . c v vm vmp Theo đó, khi hạt chuyển động trong điện trường thì: Eq dt pd F . SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 26 tEq c v vm c v vm .. 1 . 1 . 2 2 0 00 2 2 0 Vì giả thiết cho Ev //0 , nên Ev // tEq c v vm c v vm .. 1 . 1 . 2 2 0 00 2 2 0 Biến đổi được: 2 0 2 0 2 0 . 1 1 cm qEt vc v c v b. Tương tự câu a, ta cũng có: tEq c v vm c v vm .. 1 . 1 . 2 2 0 00 2 2 0 (1) Lần lượt nhân vô hướng và nhân hữu hướng hai vế của (1) với 0v ta được hệ sau: 0 2 2 0 000 2 2 00 0 2 2 0 000 2 2 00 . 1 . 1 . ... 1 .. 1 .. vEqt c v vvm c v vvm vtEq c v vvm c v vvm tvEq c v vvm c v vm c v vvm ...sin. 1 .. 1 . cos. 1 .. 0 2 2 00 2 2 0 2 00 2 2 00 (giả thiết Ev 0 ) 2 2 0 00 1. . .. tan c v vm tEq 2. Hạt chuyển động trong từ trường, chịu tác dụng của lực Lorenxo: ].[ Bvq dt pd F (2) Vì Hạt chuyển động tròn Lực vF a c v m v c v cavm a c v m F . 1 . 1 /)..( . 1 2 2 0 3 2 2 2 0 2 2 0 (3) Với a là gia tốc là gia tốc hướng tâm: R v a 2 Kết hợp (2)(3) ta có: R v c v m Bvq 2 2 2 0 . 1 .. 2 2 0 1. . c v qB vm R Và 2 2 0 1. c v m qvB a (4) * Nhận xét: từ (4) khi v << c thì kết quả của R và gia tốc a trở về kết quả cổ điển. Bài 8. Năm 1963, trong các tia vũ trụ, người ta phát hiện được các proton với năng lượng rất lớn, cỡ 1020eV. Giả thiết rằng nó được sinh ra ở biên giới Thiên Hà Của Chúng Ta, cách Trái đất 105 năm ánh sáng và năng lượng toàn phần của nó tăng tuyến tính liên tục theo thời gian bắt đầu từ năng lượng nghỉ 1GeV. Hỏi proton đã mất bao nhiêu thời gian theo “đồng hồ riêng” của nó. Giải. Gọi L = 105nas ; E0 = 1GeV = 10 9eV ; Ef = 10 20eV Khi proton có vận tốc tức thời v , nó có NL toàn phần: 0 0 32 2 2 2 2 2 1 1 1 E E vdv E dE v v c c c Trong HQC gắn với Trái đất, trong khoảng thời gian vi phân dt , vận tốc của proton coi như không đổi, và do đó, thời gian gắn với “đồng hồ riêng” của nó là 2 21 .vdt dtc SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 27 Suy ra thời gian theo “đồng hồ riêng” của proton khi nó tới Trái đất: 2 ' ' 2 0 1 2 t v t dt dt c với t là thời gian từ lúc proton được sinh ra từ bên ngoài của biên giới của Thiên Hà Của Chúng Ta tới khi tới Trái đất theo đồng hồ trên Trái đất. Theo giả thiết, năng lượng toàn phần của proton tăng tuyến tính liên tục theo thời gian, nên ta có: 1. 3dE const k J s dt Từ (1) và (3), suy ra: 0 3 2 2 2 2 4 1 E vdvdE dt k v kc c Từ (3) và (4), suy ra: ' 0 2 20 2 1 fv E vdv t v kc c với fv là vận tốc của proton khi tới Trái đất. 2 2 22 2 ' 0 0 0 0 0 0 0 2 22 0 2 1 1 1 5 2 2 2 2 1 0 f fv f f f v vd vcE E E E E E Ev t ln ln ln ln k k c k c k E k Ev c Tìm hằng số k(tốc độ biến thiên NL toàn phần theo thời gian gắn với Trái đất của proton). Độ dịch chuyển vi phân của proton đối với HQC gắn Trái đất: 2 0 3 2 2 2 2 1 E v dvdE ds vdt v k v c k c K/cách từ ngoài biên giới Thiên Hà Chúng Ta tới Trái đất: 2 0 0 32 2 2 2 0 2 1 fv E Ev dv L ds I kc kcv c Tính tích phân, ta được: 2 3 3 22 2 0 22 11 fv f f f v vv dv I c arcsin cvv c cc Suy ra: 22 0 0 0 2 0 2 1 1 6 1 f f f ff v v EE c E c E k arcsin arcsin L c L E Ev c c Từ (5)(6) và 510L c ( thời gian một năm theo đồng hồ trên Trái đất), ta được: 5 0 0' 2 22 2 0 0 0 0 . 10 . 1 1 1 1 f f f f f f E E L ln ln E E t E EE E c arcsin arcsin E E E E Thay số ' 13,3t phút DẠNG 3. HIỆU ỨNG DOPPLER TƯƠNG ĐỐI TÍNH Bài 1. Một nguồn sáng đang chuyển động thì phát ra một chùm sáng có bước sóng 550nm. Xác định vận tốc của nguồn sáng để một máy thu đứng yên thu được ánh sáng trên với bước sóng: a. Bước sóng 450nm b. Bước sóng 700nm SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 28 Giải. Gọi v là vận tốc của nguồn sáng đối với máy thu đứng yên. Tần số máy thu thu được là: thu nguon 1 f f 1 với v c vì c f thu nguon 1 1 2 2 nguon thu 2 2 nguon thu a. với 2 2 nguon nguon thu 2 2 nguon thuthu 550nm 0,198 v 0,198c 450nm b. với 2 2 nguon thu nguon 2 2 nguon thuthu 550nm 0,237 v 0,237c 700nm Bài 2. Từ trên một tàu vũ trụ đang bay về Trái đất với vận tốc v = 0,6c người ta thực hiện chương trình truyền hình trực tiếp cho phép quan sát trên màn hình tivi mặt các đồng hồ của tàu. Kim giây trên màn hình quay bao nhiêu vòng trong một phút thời gian của Trái đất? Giải. Tàu vũ trụ đang bay về Trái đất với tốc độ 0,6v c , dùng sóng điện từ có tần số 0f gửi về Trái đất để truyền hình trực tiếp hình ảnh trên tàu. Theo hiệu ứng Doppler tương đối tính, tín hiệu Trái đất nhận được sẽ có tần số và chu kỳ: 2 0 0 0 1 1 1 ; . 1 1 1 f f f T T Trong khoảng t trên Trái đất, khoảng thời gian thu được trên tàu là: 0 1 1 0,6 . . 2 1 1 0,6 t t t t Vậy trong một phút thời gian trên Trái đất thì kim giây trên màn hình thu được sẽ quay 2 vòng. Bài 3. Hai tàu vũ trụ đã tắt động cơ chuyển động đến gặp nhau. Trên một tàu ở mũi và đuôi đồng thời bật đèn tín hiệu sau mỗi giây. Trên tàu ngược chiều, cứ nửa giây người ta lại quan sát được hai chớp sáng cách nhau ' 1 s . Tìm chiều dài tàu thứ nhất và vận tốc xích lại gần nhau của hai con tàu. Giải. Gọi tàu phát tín hiệu là tàu 1, nó tiến lại tàu 2 với vận tốc v c . Gọi thời gian giữa hai lần phát tín hiệu từ đầu và đuôi tàu 1 về phía tàu 2 là chu kỳ xung 1 , 1 1s . Tần số xung là 1 1 1f . Trên tàu 2, nhận được xung với tần số 1 2 2 2, 0,5f s . Theo hiệu ứng Doppler tương đối tính: 2 2 1 1 1 1 1 1 f f f Từ đó, suy ra: 2 2 2 1 2 2 2 2 1 1 1 0,6 1, 25 ; 0,6 11 v c Vì hai tín hiệu phát đi đồng thời từ đầu và đuôi tầu 1 nhận được trên tàu 2 cách nhau khoảng thời gian ' 1 s nên so với HQC gắn với tàu 2, tàu 1 có chiều dài '12 300l c m và chiều dài riêng của tàu 1 là 10 12 1,25.300 375l l m . Bài 4. Hai tàu vũ trụ đã tắt động cơ chuyển động đến gặp nhau. Tín hiệu của hệ thống định vị trên tàu bị phản xạ từ tàu đối diện với tần số k = 9 lần lớn hơn tần số tín hiệu phát đi. Biết rằng tàu vũ trụ ngược chiều bay qua hệ thống thu trên tàu đầu hết 1 s . Tìm chiều dài riêng của tàu đi ngược chiều. Giải. SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 29 Gọi tàu phát tín hiệu là tàu 2, vận tốc tương đối của tàu 1 so với tàu 2 là v c . Khi tàu 2 gửi tín hiệu định vị tàu 1 với tần số 0f thì tàu 1 thu được tín hiệu với tần số 0 1 1 f f , sau đó phản xạ tín hiệu có tần số 'f f . Tàu 2 nhận được tín hiệu phản xạ: ' '0 0 1 1 1 1 f f f Theo giả thiết thì '0 09f f , từ đó suy ra: 0,8 , 0,8 , 5 3v c . Mặt khác, so với tàu 2, tàu 1 đi ngược chiều qua hệ thống định vị trên tàu 2 trong thời gian 1 s , vậy chiều dài của tàu 1 so với tàu 2 là 8 60,8.3.10 .1.10 240l v m . Chiều dài riêng của tàu 1 đi ngược chiều là 0 400l l m . Bài 5. Một tàu vũ trụ đang bay về hướng Trái đất phát ra hai xung ngắn liên tiếp cách nhau một khoảng 1 1 phút. Sau khi phản xạ từ Trái đất hai tia này trở lại tàu vũ trụ sau thời gian 1,5T tháng. Khi đó khoảng thời gian nhận hai tia là 2 15s . Tìm khoảng thời gian TĐT trên Trái đất kể từ khi nhận được xung đầu tiên đến khi tàu vũ trụ bay về tới Trái đất. Xác định vận tốc của tàu. Các khoảng thời gian 1 2, ,T được ghi theo thời gian của tàu. Giải. Gọi chu kỳ của xung là khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp. Khi tàu gửi xung có tần số 1 1 1f thì Trái đất nhận được xung có tần số: 2 1 1 1 1 1 1 f f f . Sau đó Trái đất phản xạ lại xung có tần số 'f f , và tàu sẽ nhận được xung có tần số: 2 ' 2 1 1 1 1 1 f f f . Với 12 2 1 2, 60 , 15f s s Ta thu được: 2 81 2 1 1 0, 6 ; 1, 25; 1,8.10 / 1 v m s Trong HQC gắn với Trái đất, giả sử khi tàu vũ trụ gửi tín hiệu đầu tiên về Trái đất nó cách Trái đất đoạn 0l . Sau thời gian 1t tín hiệu này tới Trái đất, 0 1l ct , và thời gian cho quá trình này trong HQC gắn với tàu là: 1 1 1 1 1 0t c l . Lúc này, tàu còn cách Trái đất đoạn: 0 1 0 1 ,s l vt l v c đây chính là quãng đường mà tàu sẽ đi tiếp để về tới Trái đất. Tín hiệu phản xạ từ Trái đất quay trở lại gặp tàu sau thời gian 2t : 2 2 0 1ct vt s l Suy ra 11 2 01 1t c l , và thời gian cho quá trình này trong HQC gắn với tàu là 11 1 2 01 1c l . Theo giả thiết 1 2 , suy ra: 2 11 1 0 0 11 1 1 1 , 2 2 cc c l l s Vậy thời gian theo đồng hồ trên Trái đất kể từ khi nhận được xung đầu tiên đến khi tàu vũ trụ bay về tới Trái đất là: 2 21 1,25 1 0,6 .1,5 1 2 2.0,6 TĐ s T v tháng SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 30 Bài 6. Một con tàu siêu tốc có chiều dài nằm yên là 1200m chạy qua một sân ga che kín. Theo người trưởng ga, độ dài sân ga là 900m và con tàu chạy qua ga dài vừa khít với chiều dài sân ga, nghĩa là đuôi tàu bắt đầu vào sân ga đồng thời với đầu tàu chớm ra khỏi sân ga. Xác định: a. Tốc độc của tàu? b. Tìm độ dài của sân ga xác định bởi người lái tàu? Giải. a. HQC của tàu là K’; HQC của sân ga là K. Chiều dài của tàu khi đứng yên là L0 = 1200m. Để chạy qua ga vừa khít với chiều dài 900m, chiều dài của tàu khi chuyển động bị co lại và phải bằng L = 900m. Do đó: 2 2 0 1. c v LL 2 2 1.1200900 c v => smcv 810.98,1. 4 7 b. Độ dài sân ga xác định bởi người lái tàu cũng bị co lại, (Đối với người lái tàu, sân ga chuyển động với vận tốc là )( v ), chiều dài sân ga có giá trị là: m c v LS 675 4 7 1.9001. 2 2 2 DẠNG 4. HIỆU ỨNG COMPTON Bài 1. Xét quá trình va chạm của photon và electron tự do đứng yên. a. Chứng minh rằng trong quá trình va chạm này, năng lượng và xung lượng của photon không được truyền hoàn toàn cho electron. b. Sau va chạm electron sẽ nhận được một phần năng lượng của photon và chuyển động giật lùi, còn photon thì bị tán xạ (tán xạ Compton). Tính độ dịch chuyển của bước sóng trước và sau va chạm của photon. c. Giả sử photon tới có năng lượng 02E , còn electron giật lùi có động năng 0EWd (E0 = 0,512 MeV là năng lượng nghỉ của electron). Tính góc giật lùi của electron (góc giữa hướng photon tới và hướng chuyển động của electron). Giải a. Gọi m0e, me là khối lượng nghỉ và khối lượng tương đối tính của electron. Giả sử năng lượng và xung lượng của photon không được truyền hoàn toàn cho electron. Dùng định luật bảo toàn năng lượng và động lượng trong quá trình tương tác ta có: 2 2h.f m c m ce0e 2 2m vc m c m ce e0eh.f m vec 2 2 v 0v v 1 1 v cc c Điều này không thể xảy ra được. b. Trường hợp tương tác giữa photon và electron tự do, do không bị hấp thụ hoàn toàn nên photon sau phản ứng có năng lượng giảm và xung lượng thay đổi (tán xạ). Đây chính là hiện tượng tán xạ Compton. Dùng ĐLBT năng lượng và xung lượng, ta có: 2 ' 2 0 e h.f m c h.f mc p p ' p p ' mv 1 2 Từ hình vẽ ta có: 2 2 2mv p p' 2pp'cos (3) Thay h.f h.f ' p ;p ' c c vào (3) ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2m v c h f h f ' 2h f .f '.cos (4) Từ (1) rút ra: 2 20mc h.f h.f ' m c (1a) Bình phương hai vế (1a): 2 4 2 2 2 2 2 4 2 20 0m c h f h f ' m c 2h. f f ' m c 2h f.f ' (5) SKKN 2018 - 2019 GV: Nguyễn Tuấn Anh 31 Trừ vế với vế của (5) cho (4) ta có: 2 4 2 2 2 2 40 0m c 1 2h f .f ' 1 cos 2h f f ' m c m c với v c . (6) Mà ta lại có: 2 4 2 2 40 02 m m m c 1 m c 1 . Từ (6) ta có: 2 20 0 0 m c c c h 2h f.f ' 1 cos f f ' 1 cos sin h f ' f m c m c 2 Vì 2 sin 2 ;; 2 0 ' ' ' cm hc f c f (là độ dịch chuyển của bước sóng trong tán xạ Compton) c. Tính góc giật lùi của electron. ĐLBT năng lượng: 2 20 đ 0h.f m c h.f ' W m c (7) Vì h.f h.f ' p ;p ' c c c nên (7) được viết lại: đ W p' p c (7a) ĐLBT xung lượng: 2 2 2 e e e p p p ' p ' p p c
Tài liệu đính kèm: