Sự chuyển dịch cân bằng
1. Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng
Cân bằng hoá học là một cân bằng động, được đặc trưng bởi các giá trị hoàn
toàn xác định của các thông số như nhiệt độ, nồng độ, áp suất của các cấu tử trong
hệ. Nếu người ta thay đổi một hoặc nhiều thông số này thì trạng thái của hệ bị thay
đổi, cân bằng hoá học của hệ bị phá vỡ. Sau một thời gian, hệ sẽ chuyển đến trạng
thái cân bằng mới. Hiện tượng này gọi là sự chuyển dịch cân bằng.
2. Ảnh hƣởng của sự thay đổi nồng độ các chất
Xét phản ứng đồng thể đang ở trạng thái cân bằng: aA + bB cC + dD
* Nếu tăng nồng độ chất phản ứng A, B hoặc giảm nồng độ chất tạo thành
C, D thì Q < k="" nên="" cân="" bằng="" chuyển="" dịch="" theo="" chiều="">
* Nếu giảm nồng độ chất phản ứng A, B hoặc tăng nồng độ chất tạo thành
C, D thì Q > K nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Kết luận: Cân bằng chuyển dich theo chiều chống lại sự thay đổi nồng độ
các chất.
3. Ảnh hƣởng của sự thay đổi áp suất (nhiệt độ không thay đổi)
Ở đây ta chỉ xét sự thay đổi áp suất chung của cả hệ đến sự chuyển dịch cân
bằng. Ảnh hưởng của sự thay đổi áp suất riêng của từng cấu tử giống như ảnh
hưởng của sự thay đổi nồng độ.
Xét phản ứng thuận nghịch xảy ra trong pha khí:
aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k)
Ta có:
Kx
= K
p(P)-n (P: Áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng)
* n > 0:
Vì KP là hằng số ở nhiệt độ xác định nên khi P tăng thì Kx giảm, suy ra cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch hay là chiều có số phân tử khí ít hơn.
* n <>
Khi P tăng thì Kx tăng, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay là
chiều có số phân tử khí ít hơn.
Kết luận: Khi tăng áp suất của hệ ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển
dịch về phía có số phân tử khí ít hơn và ngược lại.
* n = 0:
Khi đó, Kx = Kp, Kx không phụ thuộc vào áp suất chung của hệ ở trạng thái
cân bằng nên sự thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
h gián tiếp hiệu ứng nhiệt của các quá trình đã cho bằng các cách sau: (1) Dựa vào chu trình nhiệt hoá học. (2) Cộng đại số các quá trình. (3) Dựa vào sinh nhiệt của các chất: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng sinh nhiệt của các chất sản phẩm trừ tổng sinh nhiệt của các chất tham gia (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). (4) Dựa vào thiêu nhiệt của các chất: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng thiêu nhiệt của các chất tham gia trừ tổng thiêu nhiệt của các chất sản phẩm (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). (5) Dựa vào năng lượng phân ly liên kết Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng năng lượng phân ly liên kết của tất cả các liên kết trong các chất tham gia trừ tổng năng lượng phân ly liên kết của tất cả các liên kết trong các chất sản phẩm (có nhân với hệ số tỉ lượng tương ứng). B. Nguyên lý I nhiệt động học I. Nội dung Nội dung của nguyên lý I nhiệt động học là sự bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không thể sinh ra cũng như không thể tự biến mất mà chỉ có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác”. II. Nội năng U và entanpi H * Nội năng của một hệ là tổng năng lượng tồn tại bên trong của hệ, bao gồm: năng lượng hạt nhân, năng lượng chuyển động của electron trong nguyên tử, năng lượng liên kết, năng lượng dao động của các nguyên tử, năng lượng chuyển động của phân tử * Ta không thể xác định giá trị tuyệt đối nội năng U của hệ mà chỉ xác định được sự biến thiên nội năng khi hệ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. Giả sử ở trạng thái đầu 1, hệ nhận một nhiệt lượng là Q, sinh ra một công là W và chuyển thành trạng thái 2 thì biến thiên nội năng của hệ là: U = Q + W (Qui ước hệ nhận nhiệt thì Q > 0 và hệ sinh công thì W < 0). * Nếu phản ứng xảy ra trong bình kín, dung tích không đổi (quá trình đẳng tích) thì W = 0, khi đó: QV = U. * Nhưng nhiều phản ứng được thực hiện ở áp suất không đổi là áp suất khí quyển (quá trình đẳng áp), khi đó: W = - P.V U = QP – P.V QP = U + P.V QP = (U2- U1) + P(V2 – V1) QP = (U2 + PV2) – (U1 + PV1) Người ta gọi (U + PV) là entanpi, ký hiệu là H. Do đó : QP = H2 – H1 = H Khi áp suất không đổi, lượng nhiệt QP đúng bằng biến thiên entanpi H. III. Quan hệ giữa QP và QV Ta có: QP = U + P.V QP = U + P.(V2 – V1) NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 6 QP = U + (n2RT – n1RT) (2) n: Độ biến thiên số mol khí * Chú ý: So với thể tích mol của chất khí, thể tích mol của chất rắn và lỏng rất nhỏ, không đáng kể. Do đó, biến thiên thể tích của chất rắn và lỏng trong các phản ứng hoá học được coi bằng không. Vì vậy, khi xét công cơ học ta chỉ chú ý đến biến thiên thể tích của các chất khí. IV. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ. Định luật Kirchoff (3) trong đó: HT i : Hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở Ti K CP: Biến thiên nhiệt dung đẳng áp của các chất trong phản ứng. Nếu nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ thì CP = Const, khi đó: (4) C. Nguyên lý II nhiệt động học I. Khái niệm entropi * Về ý nghĩa vật lý, entropi là đại lượng đặc trưng cho mức độ hỗn độn phân tử của hệ cần xét. Mức độ hỗn độn của hệ càng cao thì entropi của hệ có giá trị càng lớn. * Đối với quá trình thay đổi trạng thái vật lý của các chất thì nhiệt độ không thay đổi và nếu áp suất cũng không thay đổi thì biến thiên entropi của quá trình là: (5) * Đối với phản ứng hoá học, biến thiên entropi là: (6) * Chú ý: Entropi tiêu chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện tiêu chuẩn không phải bằng không. II. Nội dung nguyên lý II nhiệt động học “Trong bất cứ quá trình tự diễn biến nào, tổng biến thiên entropi của hệ và môi trường xung quanh phải tăng”. III. Năng lượng tự do Gibbs * Các quá trình hoá, lý thường xảy ra trong các hệ kín, tức là có sự trao đổi nhiệt và công với môi trường xung quanh, do đó, nếu dùng biến thiên entropi để QP = QV + nRT HT 2 = HT 1 + 2 1 T T P dTC HT 2 = HT 1 + CP(T2 – T1) S = T H S = S (sp) - S (cpu) NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 7 đánh giá chiều hướng của quá trình thì phức tạp vì phải quan tâm đến môi trường xung quanh. Vì vậy, người ta đã kết hợp hiệu ứng năng lượng và hiệu ứng entropi của hệ để tìm điều kiện duy nhất xác định chiều diễn biến của các quá trình tự phát. Năm 1875, nhà vật lý người Mỹ đưa ra đại lượng mới là năng lượng tự do Gibbs và được định nghĩa: G = H – TS. * Đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp thì: (7) Trong hệ thức này, G, H và S đều chỉ liên quan đến hệ cần xét. G gọi là biến thiên thế đẳng nhiệt, đẳng áp (thường nói gọn là biến thiên thế đẳng áp hoặc entanpi tự do hoặc năng lượng tự do Gibbs) là tiêu chuẩn để đánh giá quá trình có xảy ra hay không? Nếu G < 0 thì quá trình tự xảy ra. Nếu G = 0 thì hệ ở trạng thái cân bằng. Nếu G > 0 thì quá trình không xảy ra (nhưng quá trình ngược lại sẽ tự xảy ra) IV. Biến thiên thế đẳng áp trong các phản ứng hoá học 1. Thế đẳng áp hình thành tiêu chuẩn của một chất (Go) * Thế đẳng áp hình thành tiêu chuẩn của một chất là biến thiên thế đẳng áp của quá trình hình thành một mol chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn. * Chú ý: Go của các đơn chất ở trạng thái bền vững ở điều kiện tiêu chuẩn bằng không. (Go các chất có trong các tài liệu tra cứu). 2. Biến thiên thế đẳng áp của phản ứng hoá học (8) (9) * Chú ý: Người ta qui ước tại mọi nhiệt độ, Ho(H+.aq) = 0 và Go(H+.aq) = 0, nghĩa là phản ứng: 1/2H2(k) - 1e + H2O H + (aq) có H o = 0 và Go = 0 Từ đó xác định được Ho và Go của các ion khác trong dung dịch. Người ta cũng thống nhất qui ước So(H+.aq) = 0 tại mọi nhiệt độ và từ đó cũng lập được bảng So cho các ion khác trong dung dịch. D. Cân bằng hoá học I. Hằng số cân bằng Xét phản ứng thuận nghịch: aA + bB cC + dD Người ta đã thiết lập được biến thiên thế đẳng nhiệt, đẳng áp của phản ứng là: G = H –T.S G = G (sp- G (cpu) G = H – T.S NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 8 G = Go + RTln b B a A d D c C aa aa . . (10) trong đó: Go: Biến thiên thế đẳng nhiệt, đẳng áp của phản ứng. ai: Hoạt độ cấu tử i. - Nếu i là chất khí thì ai = Pi / Po (Po là áp suất tiêu chuẩn và bằng 1 atm) - Nếu i là chất tan trong dung dịch thì ai = Ci / Co (Co là nồng độ tiêu chuẩn và bằng 1M) - Nếu i là dung môi hoặc chất rắn thì ai = 1. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì G = 0, do đó: Go = - RTln CB b B a A d D c C aa aa . . (11) (CB chỉ các cấu tử ở trạng thái cân bằng) Đối với một phản ứng nhất định, tại một nhiệt độ xác định, Go là một hằng số nên từ (11) suy ra đại lượng sau dấu ln cũng là một hằng số, đại lượng này gọi là hằng số cân bằng nhiệt động, ký hiệu là Ka. Ka = CB b B a A d D c C aa aa . . (12) (Khi không sợ nhầm lẫn thì không cần ghi ký hiệu CB ở chân) Đặt Q = b B a A d D c C aa aa . . (13) (Q được gọi là hàm hoạt độ hay thương số phản ứng) Từ (10) đến (13) suy ra: (14) Do đó: * Nếu Q < Ka, phản ứng xảy ra theo chiều thuận * Nếu Q > Ka, phản ứng xảy ra theo chiều nghịch * Nếu Q = Ka, phản ứng đang ở trạng thái cân bằng II. Các biểu thức tính hằng số cân bằng 1. Hằng số cân bằng theo áp suất (Kp) Xét phản ứng thuận nghịch xảy ra trong pha khí: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) Kp = b B a A d D c C PP PP . . (15) (Pi: Giá trị áp suất riêng phần của cấu tử i ở TTCB tính theo atm) Pi = xi.P = niRT/V 2. Hằng số cân bằng theo nồng độ mol (KC) Xét phản ứng đồng thể (xảy ra trong dung dịch hay pha khí): aA + bB cC + dD KC = ba dc BA DC . . (16) ([i]: Giá trị nồng độ mol của cấu tử i ở TTCB) G = RTln aK Q NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 9 * Chú ý: Đối với phản ứng xảy ra trong pha khí thì: (17) (n = (c + d) – (a + b); R = 0,082) 3. Đại lƣợng Kx Xét phản ứng đồng thể: aA + bB cC + dD Kx = b B a A d D c C xx xx . . (18) (xi = n ni ) Đối với phản ứng xảy ra trong pha khí thì: (19) (P: Ấp suất chung của hệ) KP phụ thuộc vào nhiệt độ nên từ (19) cho thấy Kx không những phụ thuộc vào nhiệt độ mà còn phụ thuộc vào cả áp suất chung của hệ. Chỉ trong trường hợp n = 0, Kx = Kp, thì Kx mới không phụ thuộc vào áp suất chung của hệ. * Chú ý: Khi n = 0 thì: KP = KC = Kx 4. Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá khử: Xét bán phản ứng: aOx + ne bKh Ta có: Go = -RTlnK = -nFEo lgK = RT F .303,2 nE o Ở 25oC (298K) thì RT F .303,2 = )2(059,0 1 , khi đó: lgK = 059,0 onE (20) Xét phản ứng oxi hoá - khử gồm hai bán phản ứng sau: aOx1 + ne bKh1 K1 = 10 nE 1 o /0,059 X m cKh2 - me dOx2 K2 = 10 – mE 2 o /0,059 X n maOx1 + ncKh2 mbKh1 + ndOx2 K = 10 mn(E 1 o -E 2 o )/0,059 III. Sự phụ thuộc hằng số cân bằng vào nhiệt độ Ta có: Go = Ho – T.So = - RTlnK lnK = - RT H o + R S o Gọi K1, K2 là hằng số cân bằng của phản ứng ở T1K và T2K Giả sử Ho và So của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ thì: KP = KC.(RT) n KP = Kx.(P) n K = 10 nE o /0,059 NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 10 lnK1 = - 1RT H o + R S o lnK2 = - 2RT H o + R S o (21) (Công thức Van’t Hoff) IV. Sự chuyển dịch cân bằng 1. Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng Cân bằng hoá học là một cân bằng động, được đặc trưng bởi các giá trị hoàn toàn xác định của các thông số như nhiệt độ, nồng độ, áp suất của các cấu tử trong hệ. Nếu người ta thay đổi một hoặc nhiều thông số này thì trạng thái của hệ bị thay đổi, cân bằng hoá học của hệ bị phá vỡ. Sau một thời gian, hệ sẽ chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Hiện tượng này gọi là sự chuyển dịch cân bằng. 2. Ảnh hƣởng của sự thay đổi nồng độ các chất Xét phản ứng đồng thể đang ở trạng thái cân bằng: aA + bB cC + dD * Nếu tăng nồng độ chất phản ứng A, B hoặc giảm nồng độ chất tạo thành C, D thì Q < K nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. * Nếu giảm nồng độ chất phản ứng A, B hoặc tăng nồng độ chất tạo thành C, D thì Q > K nên cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Kết luận: Cân bằng chuyển dich theo chiều chống lại sự thay đổi nồng độ các chất. 3. Ảnh hƣởng của sự thay đổi áp suất (nhiệt độ không thay đổi) Ở đây ta chỉ xét sự thay đổi áp suất chung của cả hệ đến sự chuyển dịch cân bằng. Ảnh hưởng của sự thay đổi áp suất riêng của từng cấu tử giống như ảnh hưởng của sự thay đổi nồng độ. Xét phản ứng thuận nghịch xảy ra trong pha khí: aA(k) + bB(k) cC(k) + dD(k) Ta có: Kx = Kp(P) -n (P: Áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng) * n > 0: Vì KP là hằng số ở nhiệt độ xác định nên khi P tăng thì Kx giảm, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch hay là chiều có số phân tử khí ít hơn. * n < 0: Khi P tăng thì Kx tăng, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay là chiều có số phân tử khí ít hơn. Kết luận: Khi tăng áp suất của hệ ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía có số phân tử khí ít hơn và ngược lại. * n = 0: Khi đó, Kx = Kp, Kx không phụ thuộc vào áp suất chung của hệ ở trạng thái cân bằng nên sự thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng. 4. Ảnh hƣởng của sự thay đổi nhiệt độ Ta có: ln 1 2 K K = ) 11 ( 21 TTR H NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 11 Go = Ho – T.So = - RTlnK lnK = - RT H o + R S o Ho, So thường ít phụ thuộc vào nhiệt độ nên: * Ho < 0 (Phản ứng toả nhiệt): Khi T tăng thì lnK giảm, tức là K giảm, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tức là chiều thu nhiệt. * Ho > 0 (Phản ứng thu nhiệt) Khi T tăng thì lnK tăng, tức là K tăng, suy ra cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tức là chiều thu nhiệt. Kết luận: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại. 5. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi tác động các yếu tố bên ngoài ( Nồng độ, nhiệt độ, áp suất) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại các tác động đó. PHẦN 2: HƢỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG: * Một số bài tập nhiệt hóa học: Ví dụ 1: Tính CS H 0298, cña Cl - (aq). Biết: (a): 2 1 H2 + 2 1 Cl2(k) HCl(k) CSH 0298, = -92,2(kJ) (b): HCl(k) + aq H + (aq) + Cl - (aq) CSH 0298, = -75,13(kJ) (c): 2 1 H2 + aq H + (aq) + e o SH 298, = 0 Lời giải: Lấy: (a) + (b) – (c) ta được : 2 1 Cl2 + e + aq = Cl - (aq) CSH 0298, = - 167,33(kJ) Ví dụ 2: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng : 3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l) Diễn ra trong nước ở 250 C. Cho biết: Fe 2+ (aq) Fe 3+ (aq) NO3 - (aq) NO(k) H2O(l) CS H 0298, (kJ/mol) -87,86 - 47,7 -206,57 90,25 -285,6 Lời giải: Phương trình ion của phản ứng : 3Fe 2+ (aq) + 4H + (aq) + NO3 - (aq) 3Fe 3+ (aq) + NO(k) + 2H2O (l) H=3. 298,0 SH (Fe 3+ ,aq)+ 298, 0 SH (NO)+2. 298,0 SH (H2O(l))-3. 298, 0 SH (Fe 2+ ,aq)- 298, 0 SH (NO3 - , aq) = 3.(-47,7) + 90,25 + 2.(-285,6) + 3.87,6 + 206,57 = -153,9(kJ) NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 12 Ví dụ 3: Tính Ho của các phản ứng sau: 1) Fe2O3(r) + 2Al(r) 2Fe(r) + Al2O3(r) ( 1) Cho biết rOFeSH 32, 0 = -822,2 kJ/mol; rOAlSH 32, 0 = -1676 (kJ/mol) 2) S(r) + 2 3 O2(k) SO3(k) (2) Biết: (3) : S(r) + O2(k) SO2(k) 298 0H = -296,6 kJ (4): 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) 298 0H = -195,96 kJ Từ kết quả thu được và khả năng diễn biến thực tế của 2 phản ứng trên có thể rút ra kết luận gì? Lời giải: 1) o puH )1( = rOAlSH 32, 0 - rOFeSH 32, 0 = -1676 + 822,2 = - 853,8(kJ) 2) o puH )2( = o puH )3( + 2 1 opuH )4( = -296,6 - 2 1 .195,96 = -394,58 (kJ) KL: Hai phản ứng (1) , (2) đều tỏa nhiệt mạnh. Song thực tế 2 phản ứng trên không tự xảy ra. Như vậy chỉ dựa vào H không đủ để xác định chiều hướng của một quá trình hóa học. Ví dụ 4: Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 250C a) Fe2O3(r) + 3CO(k) 2Fe(r) + 3CO2(k) 298 0H = 28,17 (kJ) b) Cthan ch× + O2(k) CO2 (k) 298 0H = -393,1(kJ) c) Zn(r) + S(r) ZnS(r) 298 0H = -202,9(kJ) d) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) 298 0H = -195,96 (kJ) Lời giải: Ta có biểu thức H = U + n.RT Do các phản ứng a), b), c) có n = 0 nên U o = H o Phản ứng d): U o = H o - n.RT = -195,96+1.8,314. 298,15. 10 -3 = -193,5 (kJ) * Một số bài tập cân bằng hóa học: Ví dụ 1 : Cho 1 (mol) PCl5 vào bình chân không thể tích V đưa lên nhiệt độ 525 0 K : PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) (1) Được thiết lập với Kp = 1,86 và áp suất của hệ là 2 atm. a. Tính số mol mỗi chất tại cân bằng b. Cho 1 mol PCl5 và 1 mol He vào bình kín trên ở 525 0K. Tính số mol mỗi chất tại cân bằng và cho nhận xét? Lời giải: PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) (1) Ban đầu 1 mol 0 0 Phản ứng: x mol x mol x mol Cân bằng 1-x mol x mol x mol Vậy nhh sau phản ứng = (1-x) + x + x = 1+x (mol) NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 13 Ta có PPCl 5 = 2.1 1 x x ; pPCl 3 = 2.1 x x và PCl 2 = 2.1 x x Áp dụng biểu thức : Kp = 5 23 . PCl ClPCl P PP . Ta có 2 2 1 2 x x = 1,86 Giải phương trình ta có x = 0,694(mol) Vậy tại cân bằng số mol của PCl5(k) ;PCl3(k) và Cl2(k) lần lượt là: 0,306 ; 0,694 và 0,694 mol b, Tại cân bằng câu a ta có nhh sau = 1+ x nên V(bình) = hêP x 525.082,0).1( = 36,44 (lít) vậy theo câu b, nếu có thêm 1 mol He thì nhh sau = 2+x Phệ = 44,36 525.082,0).2( x . Tương tự chúng ta tính được PPCl 5 ; PPCl 3 và PCl 2 tại cân bằng, thay vào Kp của hệ nữa ta có biểu thức: x x 1 2 . 44,36 525.082,0 = 1,85. Giải phương trình ta được x = 0,692 mol( t/mãn) Vậy tại cân bằng mới thì số mol của PCl5(k) ;PCl3(k) và Cl2 lần lượt là 0,308; 0,692 và 0,692 mol KL: Bài toán đúng với nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học Ví dụ 2: Có cân bằng : CO(K) + H2O(Hơi) H2(K) + CO2(K) (1) Cho vào bình phản ứng 6 (mol) hơi H2O và 1 mol CO ở 460 0 C thì thấy có 95%CO đã phản ứng. a. Tính Kp của cân bằng trên ở 460 0 C b. Cho H của phản ứng ở nhiệt độ trên là – 41,0 (KJ/mol). Tìm nhiệt độ mà tại đó có 99% CO bị phản ứng? Lời giải: a. CO(K) + H2O(Hơi) H2(K) + CO2(K) (1) ban đầu 1 mol 6 mol 0 0 Phản ứng: 0,95 0,95 0,95 0,95 mol Cân bằng 0,05 5,05 0,95 0,95 mol Ta có Kp = OHCO HCO PP PP 2 22 . . = OHCO HCO nn nn 2 22 . . Do n =0 Thế các giá trị vào ta có : Kp = 3,574 b. Ta có ở nhiệt độ 4600C có Kp1 = 3,574 Tương tự ở t2 0C ta có với 99% CO bị phản ứng thì : Kp2 = 01,5.01,0 99,0.99,0 = 19,56 Áp dụng biểu thức (21) ta có : Với K2 = 19,56 ở t2 0 C và K1 = 3,574 ở 460 0 C ta có ln 1 2 K K = ) 11 ( 21 TTR H NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 14 ln 574,3 56,19 = 134,8 0,41 ( 273460 1 - )273 1 2 t . Giải phương trình ta thu được t2 = 585 0 C Ví dụ 3(Đề thi casio khu vực năm 2011-2012): Cho cân bằng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) H = -92KJ/mol Nếu xuất phát từ hỗn hợp ban đầu là N2 và H2 theo đúng tỉ lệ mol là 1: 3 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng ở 4500C và 300atm, NH3 chiếm 36% thể tích hỗn hợp a. Tính hằng số Kp của cân bằng trên? b. Tiến hành như trên vẫn ở nhiệt độ 4500C, cần phải tiến hành ở áp suất bao nhiêu để khi đạt cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích hỗn hợp? c. Giữ áp suất không đổi ở 300atm vậy cần phải tiến hành ở nhiệt độ bao nhiêu để khi cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích hỗn hợp? Lời giải: a. Giả sử số mol sau phản ứng là 1 mol. Vậy số mol của NH3, N2 H2 lần lượt là : 0,36 ; 0,48 và 0,16 mol tương ứng với x3 , x2 , x1 (mol) Thay vào biểu thức Kp = 23 21 3 2 .pxx x = 23 2 300.48,0.16,0 36,0 = 8,138.10 -5 b. Theo điều kiện cân bằng khi NH3 chiếm 50% thể tích (hay số mol) hỗn hợp thì : Vậy số mol của NH3, N2 H2 lần lượt là : x3 = 0,50 ; x1 = 0,125 và x2 = 0,375 - Vì ở nhiệt độ không đổi nên Kp không đổi, thay vào biểu thức Kp ta có: Kp = 23 2 .375,0.125,0 50,0 p = 8,138.10 -5 . Giải phương trình ta thu được p = 680atm c. Áp dụng biểu thức tương tự như câu b ví dụ 2 ta có ngay t = 3800C * Một số bài tập trong các đề thi: Bài tập 1:( Đề thi casio khu vực 2008): Tại 4000C, P = 10atm phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k) có Kp = 1,64 10 4 . Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo đúng hệ số của phương trình Bài tập 2:(Đề thi casio khu vực 2008): Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo. a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2 H0298 (kJ/mol) 51,71 90,25 ? S 0298 (J/K.mol) 264 211 223 c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K NHIỆT HÓA HỌC – CÂN BẰNG HÓA HỌC ÔN HỌC SINH OLYMPIC 30/4 VŨ ĐỨC HOÀNG THPT BUÔN MA THUỘT 15 Bài tập 3:(Đề thi casio khu vực 2008 dự bị): Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Số phản ứng Phản ứng Ho298 (kJ) (1) 2NH3 + 3N2O 4N2 + 3H2O 1011 (2) N2O + 3H2 N2H4 + H2O 317 (3) 2NH3 + 0,5O2 N2H4 + H2O 143 (4) H2 + 0,5 O2 H2O 286 S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S 0
Tài liệu đính kèm: