Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải bài tập hóa học bằng phương pháp biện luận

Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải bài tập hóa học bằng phương pháp biện luận

Với những bài toán hoá học mà số phương trình lập được ít hơn số ẩn ta phải dùng phương pháp biện luận để giải. Với loại bài toán này có thể hướng dẫn học sinh có 2 cách biện luận chính như sau :

 - Biện luận để giải phương trình nghiệm nguyên dương hoặc sử dụng các dữ liệu đã cho hay dựa vào hoá trị hoặc cấu tạo để loại nghiệm

 - Biện luận theo khoảng xác định số mok dẫn đến việc giải hệ bất phương trình tìm nghiệm nguyên dương.

 

doc 30 trang Người đăng Hoài Minh Ngày đăng 15/08/2023 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải bài tập hóa học bằng phương pháp biện luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dịch B) Pư (1) đã xong và dung dịch B đã hết CO32-
Vì dung dịch B + dung dịch Ca(OH)2 cho nên dung dịch B dư HCO3-
HCO3- + OH- + Ca2+ à CaCO3 + H2O	(3)
- Phần 2 : Chỉ có p.ư trung hoà
	HCO3- + OH- à CO32- + H2O
- Phần 3 :Vì H+ dư nên CO32- , HCO3- đều p.ư hết 	(4)
	HBr à H+ + Br -
	CO32- + 2H+ à H2O + CO2	(5)
HCO3- + H+ à H2O + CO2	(6)	
2. Sau khi phân tích và viết được các phản ứng, hướng dẫn học sinh lập hệ phương trình và giải để tìm số mol các chất và nồng độ của chúng.
Thí dụ 4
	Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 , KHCO3 vào H2O để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
Tính a
Tính nồng độ mol của các Ion trong dung dịch A ( bỏ qua sự cho nhận prôton của cá Ion HCO3- và CO32- )
Người ta lại cho từ từ dung dịch A vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Tính VCO2 bay ra (đktc))
Hướng dẫn giải
	- Hướng dẫn biện luậnphản ứng xẩy ra theo các cách tiến hành thí nghiệm khác nhau.
	- Hướng dẫn học sinh việt PT dạng In và tính theo PT Ion
1. Vì dẫn từ từ dung dịch Hcl bàodung dịch A nê pư xẩy ra theo từng nấc vì H+ luôn thiếu. Thực chất p.ư xẩy ra là p.ư của các Ion
Na2CO3 à 2Na+ + CO32-	(1)
KHCO3 à K+ + HCO3-	(2)
	HCl à H+ + Cl-	(3)
P.ư : 	CO32-	+ H+ à HCO3-	(4)
HCO3- + H+ à H2O + CO2	(5)
HCO3- + OH- + Ca2+ à CaCO3 + H2O	(6)
- Theo (6) : nHCO3- = n↓ = 29,55 : 197 = 0,15 
- Theo (5) : nHCO3- = n H+ = n CO2 = 1,008 : 22,4 = 0,045
- Theo (1), (4) : nCO32- (1) = nHCO3- (4) = n H+ (4) = 0,15 - 0,045 
 	 = 0,015 = n Na2CO3
- Theo (2) : nKHCO3 = nHCO3- = nHCO3- (5,6) - nHCO3- (4) 
 = 0,15 + 0,045 - 0,105 = 0,09
-> a = 0,105 x 106 + 0,09 x 100 = 20,13g
2. 	[CO32-] = ; [Na+] = 2[CO32-] = 0,525
	[K+] = [HCO32-]=M
3. Biện luận để giải như sau :
	- Vì cho từ từ dung dịch A vào 100ml dung dịch HCl 1,5M nên lượng CO32-, 
HCO3- vào đến đâu dã phản ứng hết với 0,15 mol H+ tạo ra CO2 theo PT
CO32- + 2 H+ = CO2 + H2O 	(7)
HCO32- + H+ = CO2 + H2O	(8)
Vì không khẳng định phản ứng nào xẩy ra trước nên chỉ có thể xác định được khoảng xác định của VCO2
- Giả sử (7) xẩy ra trước và hoàn toàn
n CO2 = 1/2n H+ = 0,15 : 2 = 0,075 < nCO32- = 0,105
-> CO32- còn dư nên chưa xẩy ra (8)
- Giả sử (8) xẩy ra trước và hoàn toàn :
n CO2 = n H+ = nHCO3- = 0,09
n H+ dư = 0,15 - 0,09 = 0,06 phản ứng tiếp với CO32- theo (7)
n CO2 = 1/2n H+ dư = 0,03
- Vì 2 p.ư (7), (8) xẩy ra đồng thời nên lượng CO2 nằm trong khoangt giá trị cựcc tiểu, cực đại
-> 	0,075 < VCO2 < 0,09 + 0,03 = 0,17 mok
	1,681 < nCO2 < 2,6881 (ở đktc)
III. Biện luận khi gặp bài toán có số ẩn nhiều hơn số phương trình lập được
	Với những bài toán hoá học mà số phương trình lập được ít hơn số ẩn ta phải dùng phương pháp biện luận để giải. Với loại bài toán này có thể hướng dẫn học sinh có 2 cách biện luận chính như sau :
	- Biện luận để giải phương trình nghiệm nguyên dương hoặc sử dụng các dữ liệu đã cho hay dựa vào hoá trị hoặc cấu tạo để loại nghiệm
	- Biện luận theo khoảng xác định số mok dẫn đến việc giải hệ bất phương trình tìm nghiệm nguyên dương.
a. Biện luận để giải phương trình có nghiệm nguyên dương
	Vận dụng các dữ kiện và điều kiện hợp lý về hoá trị, cấu tạo ... để tìm các nghiệm hợp lý.
Bài tập 1 : Cho 3,36l hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước Brôm thấy có 8g Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72l hỗn hợp là 13g. Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon
Giải
- Gọi công thức ankan là CnH2n+2	( n ³1, nÎN)
	 anken là CmH2m	( m ³1, mÎN)
- Khi qua dung dịch Br2 chỉ có anken p.ư
	CmH2m + Br2 -> CmH2mBr2
nCmH2m = nBr2 = 8 : 160 = 0,05 mol
n hỗn hợp = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
-> ankan = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
	m của 3,36l hỗn hợp : =6,5 g
- m hỗn hợp = (14n+2)0,1 + 14m.0,05 = 6,5
	-> 2n + m = 9 -> n = 
Vì n ³ 1 => m £ 7
- Ta có :
m
2
3
4
5
6
7
n
3,5
3
2,5
2
1,5
1
KL
Vô lý
Vô lý
Vô lý
Vì n ³ 1 => m £ 7 mà n,m ÎN* nên có 3 cặp nghiệm hợp lý
	m = 3 ; n 3 => Hỗn hợp gồm C3H6 và C3H8
	m = 5 ; n 2 => Hỗn hợp gồm C5H10 và C2H6
	m = 7 ; n 1 => Hỗn hợp gồm C7H14 và CH4
Bài tập 2
	Hỗnhợp X gồm axit hữu cơ no, mạch hở, 2 lần axit A và axit không no có 1 nối đôi, mạch hở đơn chức (B). Số nguyêntử C trong chất này gấp đôi số nguyên tử C trong chất kia.
	Đốt cháy hoàn toàn 5,08g hỗn hợp X thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và nếu trung hoà 5,08g hỗn hợp X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2M được hỗn hợp muối Y.
	1. Tìm công thức phân tử của A và B
	2. Tính % m các chất trong X
Giải
+ Phương hướng : Dựa vào đầu bài viết PTp.ư dưới dạng CTTQ
Lập hệ 3 phương trình 4 ẩn. Sau giải và biện luận để tìm nghiệm của PT vô định
1. Gọi công thức A : CnH2n(COOH)2	( n ³1, nÎN)
	 B : CmH2m-1COOH	( m ³2, mÎN)
+ Phương trình
CnH2n(COOH)2 + (3n+1)/2 O2 à (n+2)CO2 + (n+1)H2O	(1)
CmH2m-1COOH +2 3m/2 O2	 à (m+1)CO2 + mH2O	 (2)
CnH2n(COOH)2 + 2NaOH	à CnH2n(COONa)2 + H2O	 (3)
CmH2m-1COOH + NaOH	à CmH2m-1COONa + H2O 	 (4)
+ Gọi số mol A, B là x, y. Theo đầu bài và nNaOH = 2x + y = 0,07	(I)
 	nCO2 = (n+2)x + (m+1)y = 0,21
	 nx + my + 2x + y = 0,21
	 nx + my = 0,14	(II)
+ m hỗn hợp = (14n+90)x + (14m+44)y = 5,08	(III)
 14 (nx+my) + 44(2x+y) + 2x = 5,08
	0,14	 0,7
-> 	x = 0,02
	y = 0,03
+ Thay x, y vào II có :
	0,02n + 0,03m = 0,14
	-> 2n + 3m = 14
	-> m =
m ³2, m,n ÎN
+ Ta có 
m
2
3
4
5
n
4
2,5
1
-0,5
Vì m,n ÎN
Số nguyên tử Î chất này gấp 2 lần chất kia 
=> Nghiệm hợp lý : 	m = 2 => B : C2H3COOH
n = 4 => A : C4H8(COOH)2
b. Biện luận theo khoảng xác định số mol của một chất , từ đó giải hệ bất phương trình nghiệm nguyên dương
Bài tập 1 : Hỗn hợp A gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ và 3 rượu đơn chức trong đó có 2 rượu no với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đ.v và một rượu không no có 1 nối đôi. Cho hỗn hợp A tác dụng với 100g dung dịch NaOH 10% sau đó cô cạn thì được 18,4g chất rắn khan. Ngưng tụ phần rượu bay hơi làm khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được1,12l hiđrô (đktc), phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 7,04g CO2 và 4,32g H2O 
Xác định CTPT của axit
Xác định CTPT của các rượu và số mol của môi rượu tạo thành trong p.ư xà phòng hoá.
3. Viết CTCT và gọi tên 3 este
Hướng dẫn giải
	+ Đây là bài toán lập công thức của các hợp chất hưu cơ dựa vào thành phần định lượng của lượng chất phản ứng và tạo thành. Số ẩn ít hơn số phương trình nhiều nên phải chú ý sử dụng các dữ kiện để biện luận.
	- Biện luận xác định lượng chất dư để tìm CTPT của axit
	- Biện luận để xác định CT của 2 rượu no có M ¹ 28 đ.v.c
	- Biện luận theo giới hạn số mol của một rượu để giải hệ bất phương trinh tìm nghiệm nguyên.
Giải
1. Gọi gốc R trung bình của cả 3 rươu là có CT chung của 3 este RCOOR
	RCOO + NaOH 	à RCOONa + OH	(1)
	Na + OH	à ONa + 1/2 H2	(2)
- Theo (2): nOH = 2nH2 = 0,1
- Tổng số mol rượu nOH = 0,1 x 2 = 0,2 mol
- nNaOH = 0,25 mol > nOH => NaOH dư
- nNaOH dư = 0,05
- nCOONa = nOH = 0,2
+ m hỗn hợp rắn = 0,2(R+67) + 0,05 . 40 = 18,4
-> R = 15
-> Vậy R là CH3
-> axit : CH3COOH
2. Gọi số nguyên tử C trung bình của 3 rượu là => = 0,16/0,1 = 16
- BL :
( Do M ¹ 28 đ.v.c)
-> n1 = 1	-> Rượu 1 : CH3OH
 n2 = 3	-> Rượu 2 : CH3OH
- Gọi CT rượu có 1 nối đôi : CmH2m-1OH
Với m ³ 3, mÎN
CH3OH + 1,5 O2 -> CO2 + 2H2O
CH3OH + 4,5O2 -> 3CO2 + 4H2O
CmH2m-1OH + (3m-1)/2O2 -> mCO2 + mH2O
Gọi số mol 3 rượu CH3OH, CH3OH, CmH2m-1OH : a, b, c
	a + b + c = 0,1	(I) 
	a + 3b + mc = 0,16	(II)
	2a + 4b + mc = 0,24 	(III)
-> a + b = 0,08 ; c = 0,2
Thay vào II :
	b = mà 0 < b < 0,08
 0 -4 < m < 0,08
Vì m ³ 3, mÎN
Vậy m = 3 => Rượu : C3H5OH	CH2=CH-CH2OH
Thay m = 3 vào => b = 0,01 ; a = 0,07
3. Công thức cấu tạo và tên của 3 este
CH3COOCH3	axetat metyl
CH3COOCH2-CH2-CH3	axetat propyl hoặc CH3COOCH(CH3)2
	(axetat izo prôpyl)
CH3COOCH2-CH=CH2	axetat allyl
Bài tập 2
	M là hỗn hợp của một rượu no A và axit hữu cơ đơn chứa B, đều mạch hở. Đốt 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,241 O2 (đktc) và thu được 52,8g CO2 và 19,8g H2O
1. Xác định CTPT và CTCT của A, B biết :
Số nguyên tử cácbon trong A, B như nhau
Trong M : nB > nA
2. Lấy 0,4 mol hỗn hợp M thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng 1 thời gian thu được 19,55g một este duy nhất.Tính hp.ư hoá ests
Hướng dẫn giải
+ Nhận xét : Vì A, B là 2 loại chất khác nhau và chưa biết thuộc loại cụ thể nào nên không giải được bằng phương pháp mà phải đặt ẩn và lập PT vì số ẩn nhiều hơn số PT nên phải đưa vào các dữ liệu của bài toán và giới hạn số mol để biệ luận.
+ Giải
Vì A, B cùng cacbon và đốt 0,4 mol hỗn hợp M tạo 52,8 : 44 = 1,2 mol CO2
=> Số nguyên tử C (A,B) = 1,2/0,4 = 3
+ Gọi A : C3H8-x(OH)x	(x ³ 1, xÎN)
	B : C2H5-2yCOOH	(y là số liên kết đôi)
	(y ³ 0, yÎN)
+ PT : C3H8(OH)x+ (10-x)/2O2	-> 3CO2 + 4H2O	(1)
C2H5-2yCOOH + (7-y)/2O2 -> 3CO2 + (3-y)H2O	(2)
+ Gọi số mol A, B là a, b
-> a + b = 0,4	(I)
	nO2 = = 1,35
-> 10a - ax + 7b - by = 2,7	(II)
+ nH2O = 4a + (3-y)b = 1,1	(III)
- Lấy (II) trừ (III) được : a(2-x) = 0
Vì a ¹ 0 nên 2 - x = 0 =. x = 2
=> A : C3H6(OH)2 có CTCT : CH3 - CH - CH2
	 OH 	 OH
	Hay CH2OH - CH2 - CH2OH
- Từ I và III
	Vì a + b = 0,4 mà b > a
	-> 0 < a < 0,2
Do đó
-> 0,25 < y < 1,5
Vì y Î N nên y = 1 => B = C2H3COOH
Vì A là rượu 2 chức mà chưa biết tạo ra este đơn chức hay đa chức nên có thể giải và biện luận theo 2 trường hợp để học sinh dễ hiểu hơn so với cách viết PT tổng quát :
+ Thay y = 1 -> a = 0,15mol C3H6(OH)2
 b = 0,25 mol C2H3COOH
+ Biện luận :
- Giả sử chỉ có một nhóm OH của A p.ư este hoá :
HO-C3H6-OH + C2H3COOH -> C2H3COOC3H6-OH + H2O
 0,15mol	0,15	0,15
m este (max) = 0,15 x 130 = 19,5 g không phù hợp
=> Vậy cả 2nhóm OH của A đều p.ư
+ C3H6(OH)2 + C2H3COOH	-> C3H6(OCOC2H3)2 + 2H2O
 0,125	 0,25mol	0,125
m este (max) lý thuyết = 0,125 x 184 = 23g
- Phản ứng este :
	x100% = 85%
VI. BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM LƯỢNG CHẤT DƯ :
	Với các phản ứng hoá học, lượng chất dư có thể do các nguyên nhân sau:
- Với phản ứng hoàn toàn (có ít nhát một chất phản ứng hết) do ban đầu lấy dư một chất tác dụng. Do đó nếu chất này dư thì chất kia phải hết.
- Với phả ứng không hoàn toàn hoặc phản ứng có thể hoàn toàn nhưng do thời gian p.ư chưa đủ dẫn đến dư đồng thời các chất tác dụng.
+ Các dạng bài tập phải biện luận để xác định lượng chất dư thường gặp là :
a. Biện luận tìm lượng chất dư dựa vào sự tăng giảm khối lưọng hay thể tích:
Bài tập
	Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các p.ư kết thúc thu được 39,7g kết tủa A và dung dịch B.
Tính % m các chất trogn A
Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau
a.Cho axit HCl dư vào một phần, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính % m các chất trong X
	b. Đun nóng phần 2 ròi thêm từ từ 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng 2 dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam? Giả sử H2O bay hơi không đáng kể .
Hướng dẫn trả lời
1. Câu này có thể có nhiều cách giải - ngoài việc hướng dẫn học sinh giải và biện luận trong các trường hợp khác nhau, tôi chú ý hướng dẫn học sinh biện luận theo sự thay đổi khối lượng để xác định lượng chất dư.Từ đó dẫn đến việc giải cho 1 trường hợp xác định.
+ nNaCO3 = nCO32- = 0,1 mol
 n(NH4)2CO3= nCO32- = 0,25 mol
=> Tổng số nCO32- = 0,35 mol
	Ba2+ + CO32- à BaCO3	(1)
	Ca2+ + CO32- à CaCO3	(2)
BL : 1 mol BaCl2, CaCl2 -> 1 mol BaCO3 , CaCO3 -> m = 71 - 60 = 11g
nBaCO3,CaCO3 = < nCO32- = 0,35 mol
Kết luận : CO32- dư, vậy BaCl2, CaCl2 phản ứng hết
+ Gọi sô mol BaCO3 , CaCO3 ; x, y
	-> 
Giải ra :	x = 0,1 mol BaCO3 => % BaCO3 = 49,63%
y = 0,2 mol CaCO3 => % CaCO3 = 50,38%
b. Biện luận tìm lượng chất dư dựa vào dữ kiên của bài toán
	Nhiều bài toán cần xem xét các phản ứng tiếp theo của hỗn hợp để xác định lượng chất dư, từ đó xác định được chất nào đã phản ứng hết để tính toán.
Bài tâp
	Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 (1) được dung dịch A, chất rắn và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì được 11,2g muối khan. Mặt khác nung rắn B tới khối lượng không đổi đượoc 11,2 l CO2 (đktc) và rắn B1.
Tính CM của dung dịch H2SO4 đã dùng
Tính m của b và B1
Tính KLNT của R biết trong hỗn hợp đầu nRCO3 gấp 2,5 nMgCO3
Hướng dẫn giải
1. Cần biện luận để xác định H2SO4 đã p.ư hết. Từ đó tính nH2SO4 theo nCO2
và tính CM của H2SO4
+ P. trình :
MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + CO2 + H2O	(1)
RCO3 + H2SO4 à RSO4+ CO2 + H2O	(2)
 Dung dịch A : MgSO4 có thể có RSO4
Rắn B khi nung có CO2 chứng tỏ B có muối cacbonat dư => B : MgCO3 dư hoặc RCO3 dư hoặc cả 2 và có thể có RSO4
- Vì dư muối cacbonat nên H2SO4 đã phản ứng hết
- Theo (1), (2) : nH2SO4 = nCO2 = 0,2 mol
	 = hay 0,4M
2. Biện luận xác định dung dịch a có RSO4 đều tan
- Giả sử RSO4 tan tức là dung dịch A có MgSO4 và RSO4 đều tan
-> nSO42- = nH2SO4 =0,2 mol
 mSO42- = 0,2 x 96 = 19,2g > 12,0g => Loại
- Kết luận : RSO4 ; dung dịch A chỉ có MgSO4
nMgSO4 = 12 : 120 = 0,1 mol = nH2CO3 = nCO2	(1)
-> mB = 115,3 - 0,1 x84 - 0,1 (R+60)+0,1(R+96) = 110,5 g
+ Nung B :
	RSO4 không phản ứng
-> mB1 = mB - mCO2 = 110,5 - 0,5 x 44 = 88,5 g
c. Dùng của hỗn hợp các chất sau phản ứng để biện luận xác định chất dư :
Thí dụ : Trong phản ứng cộng
	C2H4 + H2 C2H6
- Nếu hỗn hợp khí sau phản ứng có < 28 thì chắc chắn sau phản ứng còn dư H2, và nếu hiệu suất phản ứng đtạ 100% thì C2H4 phải hết.
- Nếu 28<<30 thì chắc chắn không dư H2 mà dư C2H4
V. BIỆN LUẬN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP TÌM NGUYÊN TỐ
	Với những bài toán tìm nguyên tố mà chưa thể tính trực tiếp được ccs hăng số vật lý đặc trưng cho nguyên tố Z ( Số hiệu nguyên tử = Số prôton p), A (KLNT) ta có thể sử dụng phương pháp biện luận để tìm nguyên tố đó. Nguyên tắc biện luận thường được sử dụng trong trường hợp này là dựa vào các dữ kiện đa cho, dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hêh thống tuần hoàn, hoặc phải thiết lập mối quan hệ giữa KLNT A và hoá trị n để xác định nghiệm hợp lý.
Bài tập 1
	Cho biết tổng số e trong ion AB32- là 42. Trong cá hạt nhân A cũng như B số prôton = Số Nơtron
Tính số khối của A, B và gọi tên A, B
Viết cấu hingh e và sự phâm bố các e theo các obitan của các nguyên tố A, B
( Trích đề thi đại học )
Giải
Trong A :	Số p = Số n = Số e = Z
Trong B :	Số p = Số n = Số e = Z’
Tổng số e trong AB32- là :	 Z + 3Z’ + 2 = 42
	-> Z + 3Z’ = 40
	-> Z’ = 40/3 = 13,3
Cấu tạo anion AB32- nên B là phikim có Z’ < 13,3
=> B ở chukỳ II và có thể là : N , O, F
- Nếu B là F thì Z’ = 9 -> Z = 13. Vậy A là Al
-> Công thức Ion : AlF32- => Loại vì không phù hợp với số ôxi hoá của Al và F
- Nếu B là O thì Z’ = 8 -> Z = 16. Vậy A là S
-> Công thức Ion : SO32- => Phù hợp 
- Nếu B là N thì Z’ = 7 -> Z = 9. Vậy A là K
-> Công thức Ion : KN32- => K có số ôxi hoá là +7 ; Loại
Bài tập 2 : Cho 10,8g một kim loại hoạt động M trong BKT tác dụng với dungdịch H2SO4 loãng thu được khí A. Dẫn toàn bộ A qua ống dựng CuO nung nóng. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn khan trong ống giảm 9,6g. Tìm kim loại trên. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
Giải 
+ PT :	M + nH+ = Mn+ + n/2 H2	(1)
	H2 + CuO = Cu + H2O
+ m	= mo =9,6 g
+ Theo (1)
	nM = ; M = 10,8 : 1,2/n = 9n (a)
-> Nghiệmhợp lý của phương trình vô định (a) là n = 3, M = 27 => M là Al
Bài tập 3
	Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và Kim loại X (hoá trị a) trong H2SO4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra được dung dịch B và khí C. Khi C được hấp thụ bởi NaOH dư tạo ra 50,4g muối.
	Nếu thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A ( Giữ nguyên lượng Al) rồi hoà tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thì lượng muối trong dung dịch mới tăng thêm 32g so với lượng muối trong dung dịch B. Nhưng nếu giảm một nửa lượng Al có trong A ( giữ nguyên lượng X) thì khi hoá tan thi được 5,6l (đktc) khí C
	Tính KLNT của X biết tổng số hạt p, n, e trong X là 93
	( Trích đề thi đại học)
Giải
+ Phương hướng : Lập và giải hệ 3 phương trình 4 ẩn.Sau đó dùng phương pháp biện luận để xác định nghiệm.
+ Gọi hoá trị của X là n, nguyên tử lượng là X
	2Al + 6H2SO4 à Al2(SO4)3+SO2 + H2O	(1)
	2X + 2aH2SO4 à X2(SO4)a+aSO2 + 2aH2O	(2)
	SO2 + H2SO4 à Na2SO3 + H2O	(3)
- Gọi số mol Al, X là x, y
	nSO2 = nNa2SO3 = 1,5x + 0,5ay = 50,4 : 126 = 0,4	(I)
nx thêm = 2y -> nX2(SO3)a thêm = y
-> (2X + 96z)y = 32
->Xy + 48 ay = 16	(II)
- Lượng khí do lượng Al giảm :
-> x = 0,2 mol Al	(III)
Từ (I) : ay = 0,2 -> y - 0,2/a
Thay ay vào (II)
	Xy = 16 - 48.0,2 = 64
	-> X = 
Lập bảng :
a
1
2
3
4
X
32
64
96
128
( S)
(Cu)
(Mo)
(Te)
Biện luận
	- X là S	=> Loại vì S là phi kim
- X là Cu :	2p + n = 93	=> p =29 => X là Cu phù hợp
	p + n = 64
- X là Mo : 2p + n = 93	=> p < O : Loại
	p + n = 96
- X là Te : 2p + n = 93	=> p < O : Loại
	p + n = 128
Kết luận : X là Cu
Bài tập 4
	A là hỗn hợp dạng bột gồm Fe và kim loại X. Cho 8,64 hỗn hợp A tác dụng nừa đủ với 80ml dung dịch CuSO$ 1,5M. Mặt khác lấy một lượng A đúng như trên hoà tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 3,136l NO giả sử là khó duy nhất (đktc)
Kim loại X là gì? Cho biết Mx<90 đ.v.c và hoá trị của C không đổi.
Lấy 17,28g hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch AgNO3, khi phản ứng kết thúc thu được 60,24gam chất rắn. Tính CM của dung dịch AgNO3.
( Đề thi ĐH Bách Hoa 94)
Hướng dẫn giải
1. Biện luận : Hỗn hợp A gồm Fe và X tác dụng với HNO3 tạo NO duy nhất nên dung dịch HNO3 là axit loãng (đã biết) chắc chắn Fe + HNO3 -> NO
-> X không phải là kim loại hoạt động như kim loại kiềm, KLkiềm thổ vì những kim loại này khử N+5 của HNO3 1 xuống mức ôxi hoá thấp hơp N+2 ( NO)
=> Có 2 trường hợp : 	- X tác dụng với CuSO4
	- X không tác dụng với CuSO4
a. Trường hợp 1 : X phản ứng với CuSO4
	Gọi KNNT và hoá trị của X là a, n
	Gọi số mol Fe, X là x, y 
- PT : 	Fe + CuSO4à FeSO4+ Cu	(1)
	2X + nCuSO4 à X2(SO4)n+ nCu	(2)
	Fe + 4HNO3 à Fe(NO3)3 + NO + 2H2O	(3)
	3X + 4nHNO3 à 3X(NO3)n + nNO + 2nH2O	(4)
- mhh = 56x + ay = 8,64	(I)
- nCuSO4 = x + n.y/2 = 0,12
	-> 2x + ny = 0,24	(II)
- nNO = x + n.y/3 = 3,136 : 22,4 = 0,14
	-> 3x + ny = 0,42	
- Từ n và m :
	x = 0,18 mol Fe => mFe = 0,18 . 56 = 10,08 > 8,4 => Loại
b. Trường hợp 2 : X không phản ứng với Cu SO4 -> Chỉ có (1), (3), (4)
- Theo (1) : nFe = nCuSO4 = 0,12 -> mFe = 6,72g
- mX = 8,64 - 6,72 = 1,92 g
Theo (3) : nNO = nFe = 0,12
- TS nNO = 0,14
Theo (4) :
	nx = 
	nNO = 
-> a = 32n < 90
-> a < 2,815. Vì n là hoá trị của kim loại nên n = 1 ; 2
- Với n = 1 -> a = 32 :	Loại
	n = 2 -> a = 64 :	Vậy X là Cu
2. Trong 17,28g A có 0,24 Fe và0,006 mol Cu
	Cho A vào dung dịch AgNO3 : Fe pư trước, sau đến Cu
	Fe + 2Ag+ à Fe2+ + 2Ag	(5)
Có thể	Cu + 2Ag+ à Cu2+ + 2Ag	(6)
- m chất rắn = 60,24 - 17,28 = 42,95g
- Giả sử chỉ có (5)
	nFe = 42,96/160 = 0,24 mol => Loại
- Có cả phản ứng (5) và (6)
- m do (5) = 160 x 0,24 = 38,4g
- m do (6) =42,96 - 38,4 = 4,56
- Gọi số mol Cu pư (6) là a ta có
	a(216 - 64) = 4,56	-> a = 0,03 mol Cu (pư)
- nAgNO3 (5,6) = 2 x 0,24 + 2 x 0,03 = 0,54 mol
- = 0,54/0,2 = 2,7M
VI. BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
	Bài tập tìm công thức phân tử và công tác cấu tạo của các hợp chất hữu cơ là loại bài tập quan trọng trong chương trình. Loại bài tập này rất phong phú và đa dạng, và cũng có nhiều phương pháp khác nhau.ở đây tôi chỉ trình bày một số kinh nghiệm giải loại bài tập này bằng phương pháp biện luận. Nhưng hướng biện luận chủ yếu là :
	- Biện luận dựa vào thành phần định tính và định lượng hoặc dựa vào hoá trị hay công thức cấu tạo.
	- Biện luận dựa vào CTTQ và phản ứng đặc trưng.
	- Biện luận giải các bài toán không tường minh ứng với các trường hợp khác nhau.
	Muốn biện luận được, yêu cầu học sinh phải nắm vững công thức phân tử và công thức cấu tạo tổng quát của các

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_giai_bai_tap_hoa_ho.doc
  • docĐƠN ĐN SKKN(ĐỖ HẠNH).doc
  • docTÓM TẮT SKKN(ĐỖ HẠNH).doc