Hướng dẫn làm bài:
Introduction:
Một mở bài hay cần nêu ra được chủ đề, giới hạn chủ đề vào vấn đề của
đề bài và nêu ra ý kiến của cá nhân.
a. Introducing the topic
Đầu tiên, chúng ta cần xác định Chủ đề của đề bài là gì? Nếu chủ đề
xác định là “Computers” thì quá rộng, sẽ rất mất công để giới hạn chủ đề ở
các câu sau, như vậy mở bài sẽ dài không cần thiết. Vậy chủ đề có thể
là: “The changes computers have on our lives”. Như vậy, câu đầu tiên có
thể viết:---------------------------------------------------------------------------------------
Sáng kiến kinh nghiệm - 15 -
The changes computers have on our lives has become a source of
controversy over the years.
Without a doubt, computers have changed the way people live.
b. Giving background information and Narrowing the topic
Ở đây, giới hạn lại topic đã đưa ra (The changes computers have on our
lives). Hướng giới hạn ở đây cần dựa vào đề bài: This change has improved
the way people live. Đó là sự đánh giá (tốt, xấu, tích cực, tiêu cực) về những
thay đổi mà máy tính tạo nên cho đời sống con người. Như vậy, đề bài sẽ
được giới hạn về vấn đề “Evaluating the quality of those changes”
Từ đó, câu văn tiếp theo có thể là:
Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to
individual opinions and attitudes. People have many different ways of
evaluationg these changes.
ác ngôn ngữ sau: Having looked at/ discussed a number of problems/ benefits, we should now consider Given the problems/ factors which have been outlined, we can now turn to the question of/ we need to ask/ we have to examine the case. 3.1.2.3. Concluding In conclusion, In summary, To conclude/ To sum up/ To summarize, In short, In the last analysis, On balance, I would say that Task: Nowadays, computers are an important part of most people’s everyday lives. This change has improved the way people live. To what extent do you agree or disagree? Hướng dẫn làm bài: Introduction: Một mở bài hay cần nêu ra được chủ đề, giới hạn chủ đề vào vấn đề của đề bài và nêu ra ý kiến của cá nhân. a. Introducing the topic Đầu tiên, chúng ta cần xác định Chủ đề của đề bài là gì? Nếu chủ đề xác định là “Computers” thì quá rộng, sẽ rất mất công để giới hạn chủ đề ở các câu sau, như vậy mở bài sẽ dài không cần thiết. Vậy chủ đề có thể là: “The changes computers have on our lives”. Như vậy, câu đầu tiên có thể viết: --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 15 - The changes computers have on our lives has become a source of controversy over the years. Without a doubt, computers have changed the way people live. b. Giving background information and Narrowing the topic Ở đây, giới hạn lại topic đã đưa ra (The changes computers have on our lives). Hướng giới hạn ở đây cần dựa vào đề bài: This change has improved the way people live. Đó là sự đánh giá (tốt, xấu, tích cực, tiêu cực) về những thay đổi mà máy tính tạo nên cho đời sống con người. Như vậy, đề bài sẽ được giới hạn về vấn đề “Evaluating the quality of those changes” Từ đó, câu văn tiếp theo có thể là: Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes. People have many different ways of evaluationg these changes. c. Giving your point of view and mentioning the main areas covered in the essay Ở đây, học sinh trực tiếp đưa ra quan điểm của mình, tức là hoặc đồng ý, hoặc không đồng ý, hoặc chỉ một phần đồng ý. Ở đây có lẽ cách chọn khôn ngoan nhất là “partly agree/disagree”. Tức là chỉ đồng ý/không đồng ý một phần, vì rõ ràng tác động của máy tính lên đời sống con người vừa có những mặt tích cực vừa có những mặt tiêu cực. Với đề bài này, hướng dẫn học sinh chọn cách tiếp cận đó là: Sự tác động của máy tính chủ yếu là tích cực; tuy nhiên cũng có một số vấn đề đáng quan tâm. Từ đó, câu văn cuối cùng của mở bài có thể là: Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have improved most people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few substantial problems --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 16 - Tuy nhiên, nếu chọn hướng thứ hai: Máy tính chủ yếu tác động tiêu cực lên cuộc sống con người; tuy nhiên, cũng có những tác động tích cực cần chú ý, có thể viết: Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have harm most people’s lives; however, the drawbacks should be seen in light of a few substantial benefit Chú ý: có thể thấy cách viết ở đây rất linh hoạt , sử dụng hiệu quả vốn từ ngữ, cấu trúc câu. Ví dụ: - Linking words: on the balance, however. - Expressions for giving your point of view: Based on my experiences and observations, I think that. - Cautious language: should be seen. - Synonyms: problems and drawbacks. - Antonyms: improve and harm. - Phrases like “in light of” Như vậy, học sinh đã có một mở bài hoàn chỉnh: Without a doubt, computers have changed the way people live. Evaluating the quality of those changes is less clear and is subject to individual opinions and attitudes. Based on my experiences and observations, I think that, on the balance, computers have improved most people’s lives; however, the benefits should be seen in light of a few substantial problems. Body Ở phần mở bài, học sinh đã chọn quan điểm: Tác động của máy tình lên đời sống chủ yếu là tích cực, tuy nhiên cũng có một số tác động tiêu cực. Vì thế, ở thân bài, người viết sẽ tập trung phân tích những khía cạnh tích cực mà máy tính tác động lên cuộc sống con người nhưng không quên phân tích cả những khía cạnh tiêu cực. Như thế, ta có thể chia thân bài ra làm ba --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 17 - đoạn: 2 đoạn cho những tác động tích cực và 1 đoạn cho những tác động tiêu cực. Phần tác động tiêu cực nên viết gọn vì đây không phải trọng tâm của bài. Trước khi đi vào bài viết cụ thể, học sinh đã phải vạch ý (brainstorm) cho những gì viết trong thân bài. Có thể giải quyết với một số gợi ý: Positive changes: - Increased access to information. (Sự tiếp cận rộng rãi hơn với thông tin). - Better communication. (Sự giao tiếp tốt hơn). - Business, transactions and goverment conferencing (Sự hỗ trợ trong kinh doanh, giao dịch và những hội nghị chính phủ). - (Your opinion). Negative changes: - Physical and psychological problems. (Những vấn đề về thể chất, tâm lí). - (Your opinion). Sau đây là ba đoạn văn trong phần thân bài. Đoạn một và hai nói về những tác động tích cực, đoạn ba nói về tác động tiêu cực. Trong các đoạn văn mình đã đánh dấu cấu trúc của một đoạn thân bài như đã trao đổi với các bạn ở những bài viết trước. First Body Paragraph: (Topic sentence) To begin with, computers have substantially improved people’s lives. (Supporting Idea 1) Needless to say, increased access to information is one of the most evident ways computers have changed the way we live. (Example) From work, to hobbies, to learning about world events and scientific advancements, the Internet has given people immediate access to information that was previously difficult or even impossible to get. (Expanding) With more and better information, we can make smarter decisions. (Supporting Idea 2) Another beneficial change to people‟s lives that can be directly attributed to computers is that of better communication --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 18 - technologies. (Example) These include the most personal exchanges carried out via email or instant messaging, to the most complex communication satellite systems that allow us to watch a World Cup game live from the other side of the world. Second Body Paragraph: (Supporting Idea 3): Moreover, on top of these advances in our ability to obtain information and communicate, computers facilitate everyday business, transactions and government conferencing. (Expanding 1): People nowadays can do business online, which saves them a lot of time and money. (Example 1) Online systems allow people to do their banking, pay the bills, and even buy a new wardrobe without having to leave home or even putting pen to paper. (Expanding 2) : Similarly, goverment conferencing can take place online with no need to travel long distances to attend meetings. (Example 2) This form of meeting is becoming more and more popular in many countries. (Concluding):Thus, since the advent of computers, people‟s lives have changed a lot in a positive way. Third body paragraph: (Topic sentence): Some observers might say this all sounds great, yet there are downsides to the computer revolution that lessen some of the appeal of these benefits, if only slightly. (Supporting idea 1): The most prominent is physical problems. (Expanding 1): If people spend so much time at their computers, they do not get enough exercise, which can lead to numerous health problems. (Supporting idea 2): Psychollogically , with too much time spent sitting in front of computers, they do not develop healthy interpersonal skills. (Example 2) Increases in depression and violence are two visible effects of this problem. Conclusion --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 19 - (Summary): It is far from clear where the changes computers have brought to our lives will eventually take us. Like all new technology, computers bring mixed blessings to peole‟s everyday lives. (Opinion) At present, I believe the benefits outweigh the negative consequences. Đoạn văn được dịch: Chúng ta khó có thể biết những thay đổi mà máy tính đem đến cuộc sống sẽ đưa ta tới đâu. Giống như tất cả những công nghệ mới, những tác động của máy tính rất phức tạp, cả tích cực lẫn tiêu cực. Nhưng ở thời điểm này, tôi tin rằng những lợi ích vượt xa những hạn chế mà máy tính đã đem lại. Đoạn kết theo đúng những yêu cầu của một kết bài, vừa tóm tắt phần nội dung ở thân bài vừa khẳng định lại quan điểm đã nêu ở mở bài, đồng thời tạo cảm giác hoàn chỉnh cho một bài viết. 3.2. Describing a film/ book 3.2.1. What to write Khi mô tả một bộ phim/ cuốn sách, HS nên đưa vào các phần sau: Title and author Type of book/ film Characters Events in the film/ book Your opinion of the film/ book Personal recommendation 3.2.2. How to write a. Viết tiêu đề Tiêu đề phim/ sách thường được gạch dưới hoặc in nghiêng. Từ quan trọng thường được viết hoa, trong khi các từ chức năng như and, in, a thường được viết thường trừ phi chúng là từ đầu tiên của tiêu đề. --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 20 - Ex: Dona Flor and Her Two Husbands b. Dùng tính từ để làm cho bài mô tả phim/ sách hấp dẫn Type of book/ film: a detective story/ film; a romantic novel; a love story film; an adventure story; a science fiction novel; a historical novel; a humorous story; a thriller Adjectives to describe film/ book: funny; hilarious; horrifying = frightening; interesting; gripping; exciting; fascinating; entertaining; brilliant; realistic; sad; tragic; imaginative; touching = moving; action- packed; well-written; well-directed; well/beautifully-filmed; wonderfully-acted Adjectives to describe author/ director: great; skilled; observant; gifted = talented; perceptive; entertaining c. Cấu trúc Mô tả: It‟s called; It‟s by; It was (written/ directed/ produced/ published/ designed) by/ in; It‟s by the same (writer/ director) as; It‟s his/ her first/ second (book/ film); It‟s about/ tells the story of; It stars; It‟s set in; It‟s based on; It‟s adapted from; It lasts abouthour(s); The story is very simple/ complicated. Bày tỏ ý kiến cá nhân: The (acting/ story/ graphics) is/ are brilliant/ terrible.; The best/ worst thing(s) about it is/ are; ..is really boring/ annoying/ exciting.; Another thing I really liked/ hated was; One weak point was; It‟s well worth seeing.; I‟d recommend it to anyone who likes; I wouldn‟t recommend it to anyone.. Thì V: dùng simple present để mô tả phim/ sách dù là kể lại các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Dùng ngữ đồng vị: Ex: Titanic, a tragic love story film, is about a couple on a sinking ship. 3.3. Describing a place 3.3.1. Outline --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 21 - What it is Location Size Population Area Main attractions Your feeling (s)/ opinion(s) 3.3.2. Useful language What: It is a small/ big village/ town/ city.; It is in area.; Its total area is ; It has a population of How: cosmopolitan; crowded; densely-populated; sparsely-populated; exciting; romantic; charming; historical; industrial; noisy; ugly; modern; old-fashioned; ancient; peaceful; polluted; popular with tourists Where: It is located/ situated in the west/ southern/ centre of; It is near the border with; It is on the river X.; It is famous for; It is about/ approximately km from Main attractions: an industrial area; beautiful scenery nearby; an underground system or trams; sandy beaches; docks or a habour; spectacular views; shopping malls or street markets; a carnival/ festival or other events 3.4. Writing a letter 3.4.1. Writing a formal letter a. Hình thức --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 22 - Writer‟s address Receiver‟s name Receiver‟s title Receiver‟s company Receiver‟s address Date Dear Sir/ Madam, Giving the content of the letter Ending the letter Your signature b. Một số qui ước Địa chỉ của người viết ở góc phải của lá thư Tên, tước hiệu, tên công ty hay địa chỉ của người nhận ở góc trái của lá thư, dưới địa chỉ người viết Ngày tháng nên viết góc bên phải và viết bằng chữ, ngay dưới địa chỉ của người viết Lời chào của lá thư nên dùng „Dear Sir/ Madam‟ nếu không biết tên của người đang viết tới. Nếu biết tên, mình dùng tước hiệu và họ (Mr., Mrs., Ms, Pro.) Cuối lá thư, thường sử dụng: „I look forward to your reply/ I look forward to hearing from you.‟ Kết thúc thư bằng „Yours faithfully‟ nếu không biết tên người gửi, bằng „Yours sincerely‟ nếu biết tên người gửi. c. Bố cục: nên có nhiều hơn 3 đoạn --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 23 - Đoạn đầu nên ngắn gọn chỉ mục đích của lá thư. Đoạn giữa của lá thư nên chứa đựng các thông tin cần thiết. Đoạn cuối nên chỉ ra những hành động, sự hồi đáp mà người viết mong đợi từ người nhận thư, Không viết tắt trong các lá thư trang trọng. 3.4.2. Writing an informal letter Cách viết một lá thư thân mật cũng giống cách viết một lá thư trang trọng, nhưng lời chào, kết thúc và nội dung lá thư sử dụng ngôn ngữ than mật và có thể viết tắt. Bắt đầu thư: Dear + first name Kết thúc thư: I‟m looking forward to seeing you/ Write to me soon/ Love/ Good luck/ Best wishes/ See you then/ Take care 3.4.3. Cách viết cụ thể một số thư a. Writing a letter of invitation Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư mời cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Phần đầu thư nên nói mục đích của mình, mình định mời ai đến dự sự kiện gì, ở đâu, khi nào. Phần nội dung chính của lá thư nên nêu lại lời mời và yêu cầu cho sự khẳng định lại có đến hay không của vị khách được mời. Có 2 thì được sử dụng trong thư mời: Present Simple Tense được dùng để nói về sự kiện; Future Tense được dùng để hỏi và khẳng định lại rằng vị khách có đến hay không. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of invitation: Making invitation Informal - Would you like to come to my birthday party next Saturday? --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 24 - - I‟d like you - Are you free - Why don‟t you - Will you come to my birthday party next Saturday? - How about - What about - Do you feel like coming to my birthday party next Saturday? - Shall we - Why don‟t we go out for a picnic next Saturday? - Let‟s go out for a picnic next Saturday. Formal - It would be great/ wonderful if you could come to the conference next Saturday. - Your presence at our conference would be highly appreciated. - It is our pleasure to invite you to the conference next Saturday. - It is our pleasure to have your presence at our conference Asking for confirmation - Give me a call if you (can) could come. - Let me know if you can come. - Please let us know if you are planning to come. - Let me know about your plan as soon as possible. - Just let me know when you can come and where we can pick you up. - Please reply as soon as possible. b. Writing a letter of acceptance/ refusal Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư chấp nhận hay từ chối cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Đoạn đầu thư cần nói rõ mình rất cám ơn về lời mời. --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 25 - Đoạn hai của lá thư cần thể hiện rõ sự tiếc nuối cần phải từ chối và lý do hay sự vui lòng chấp nhận lời mời. Đoạn ba, nếu chấp nhận lời mời, mình sẽ nêu thời gian tới, hỏi xem có cần yêu cầu mang gì tới hay nói mình tự nguyện mang gì tới (nếu cần thiết); nếu từ chối thì có thể nói lời cám ơn lại một lần nữa và hẹn một dịp khác. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of acceptance/ refusal: Acceptance - Thank you very much for your invitation. I‟d love to/ I‟d be delighted to - Sure!/ Great!/ That would be fun/ wonderful. - That sounds like fun. - Great. Let‟s plan for it. - That‟s a good (great) idea! Refusal - Thank you very much but I‟m afraid I‟m busy then. - I wish I could but I‟m busy. Maybe another time. Thanks/ Thanks anyway/ What about next Saturday.. Confirming your attendance - I surely come. - I can‟t wait for it. - Shall we meet at 6.30 pm? - I‟ll be there on time. - I look forward to the occasion with pleasure. Saying thanks again and suggesting another time - I hope we can get together on other occasions. - Maybe some other time. - Could we make it another time? --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 26 - - Maybe next Sunday or the other after that. - What about next Saturday? c. Writing a thank-you letter Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư cám ơn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nội dung chính của thư phải diễn tả được sự biết ơn hay sự đánh giá cao của mình về những thứ mình nhận được hay sự giúp đỡ từ người khác,và diễn tả được mình thích thứ đó như thế nào hay nhờ sự giúp đỡ đó mà công việc của mình tiến triển như thế nào. Đoạn cuối của lá thư nên diễn tả lòng biết ơn và cảm ơn của mình một lần nữa. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a thank-you letter: Expressing gratitude/ thanks - Thank you very much for your help/ helping with my work. - Many thanks to you for - It was very kind/ extremely good of you to help me with my work. - I‟m very much obliged/ really grateful to you for - We would like to express our thanks/ gratitude to you for helping - We really appreciate your precious help. - We are extremely thankful for your special help/ assistance/ donation/ care. - But for your great help/ assistance, we could not have finished our work on time. - My work could not have been successful without your great help. --------------------------------------------------------------------------------------- Sáng kiến kinh nghiệm - 27 - d. Writing a letter of complaint Cũng như bố cục của một lá thư thông thường, lá thư phàn nàn cần có đầy đủ lời chào và kết thúc và cần đảm bảo nội dung sau: Nêu được mục đích và lý do các em viết lá thư phàn nàn về vấn đề gì. Chỉ ra được sự phức tạp hay khó khăn của vấn đề. Đề nghị cách giải quyết. Đề cập tới hành động tương lai của việc giải quyết đó. Cuối cùng kết thúc với sự lịch sự và mong đợi sự phúc đáp. Một số ngôn ngữ thường dùng trong a letter of complaint: Expressing complaints - I am writing to you in connection with regarding with to complain about about the radio I bought from your shop. the rubbish you make around your restaurant. - I feel/ I must complain about protest about your making out so much rubbish around your restaurant. Giving suggestions for solving the problems - I would suggest that you should collect the rubbish as soon as your restaur
Tài liệu đính kèm: