Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS

Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS

1 –Lý do chọn đề tài:

Năm học 2019-2020 là năm học toàn ngành giáo dục đang tiếp tục thực

hiện đổi mới phương pháp dạy học, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, trên cơ

sở toàn diện để phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của học

sinh, lấy học sinh làm trung tâm.

Vậy phải làm như thế nào để học sinh hiểu bài, tiếp thu bài nhanh nhất, có

những giờ học sôi động , thu hút được học sinh, có những phương pháp dạy hay

để học sinh dễ nắm bắt được bài ngay trên lớp, điều đó luôn là những trăn trở

của mỗi người làm công tác giảng dạy môn Tiếng Anh ở trường trung học cơ sở

như chúng tôi.

Người giáo viên luôn phải đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học để có

được thành công trong mỗi giờ dạy Tiếng Anh. Ví dụ: đổi mới phương pháp

dạy từ vựng, ngữ pháp cấu trúc câu và các kỹ năng dạy (nghe , nói , đọc , viết).

Đối với học sinh THCS , việc học từ vựng và nhớ từ mới càng nhiều càng

tốt là rất hữu ích và cần thiết. Bởi vì có nhớ được từ thì các em mới có thể hiểu

được ngay thầy cô đang nói gì và trong lĩnh vực nào. .Từ đó các em dễ dàng

hiểu và trả lời các câu hỏi của thầy cô giáo.

Trước yêu cầu về việc đổi mới phương pháp dạy học, làm thế nào để nâng

cao chất lượng giờ dạy ? Vận dụng được những phương pháp nào để phát huy

tính tích cực , chủ động và sáng tạo của học sinh ? Đó luôn là nỗi lo âu , trăn trở

, những suy nghĩ của đội ngũ giáo viên - những người sẵn sàng cống hiến cho sự

nghiệp giáo dục .

Chính vì vậy ,mỗi giáo viên chúng ta phải không ngừng tìm tòi sáng tạo ,

học hỏi đồng nghiệp, để tìm ra phương pháp dạy học tối ưu nhất ,phù hợp với

học sinh.

Với những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài về :“ Đổi mới phương pháp dạy từ

vựng môn tiếng Anh ở trường THCS” .

pdf 21 trang Người đăng phuongnguyen22 Ngày đăng 05/03/2022 Lượt xem 2086Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là số liệu khảo sát cụ thể về chất lượng của học sinh trước khi thực hiện đề 
tài. 
Kết quả học tập của học sinh khối 6 năm học 2016 - 2017 đạt được như sau: 
Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém 
6A 
6B 
6C 
6D 
38 
38 
36 
37 
60 % 
 55% 
 20% 
22% 
25% 
12% 
25% 
27% 
12% 
26% 
35% 
34% 
3% 
7% 
20% 
17% 
0 
0 
0 
0 
PHẦN II – GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Trước đây, giáo viên chúng ta vẫn quen với cách dạy truyền thống là bám 
theo sách, người thầy làm trung tâm của tiết học nên việc đổi mới phương pháp 
dạy học không ít thầy cô cảm thấy bối rối. Do vậy , việc dạy từ vựng theo 
phương pháp mới, đạt hiệu quả cao nhất , giúp học sinh hiểu từ và nhớ từ ngay 
tại lớp ,tôi chọn đề tài :“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn tiếng Anh ở 
trường THCS” 
1- Chuẩn bị: 
1. Đối với giáo viên : 
 - Giáo viên cần lựa chọn và phân loại các từ phải dạy trong bài . 
Từ chủ động : là những từ được lặp lại nhiều lần trong bài. nghĩa là các từ 
này học sinh sẽ sử dụng thường xuyên ở trên lớp. 
Từ bị động : những từ ít xuất hiện , hoặc chỉ xuất hiện một lần trong bài. 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 4 of 20 
- Giáo viên cần đầu tư nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên 
quan đến chủ đề, đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng. 
-Thường xuyên làm đồ dùng ,giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú 
trong các tiết học . 
2. Đối với học sinh: 
-Sưu tầm nhiều tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo viên. 
-Tìm trước từ mới ở nhà. 
-Luyện cách phát âm thường xuyên. 
-Tích cực làm đồ dùng ,giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu . 
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực, 
tự giác khi hoạt động nhóm , cặp . 
2- Vào bài: 
Tuỳ từng bài giảng, giáo viên phải khéo léo tìm được cách vào bài hay để 
lôi cuốn , thu hút học sinh ngay từ đầu tiết học. 
Giáo viên cần dẫn dắt học sinh nhập tâm vào bài học bằng nhiều cách 
khác nhau. Chẳng hạn “gợi ý” bằng những câu hỏi đơn giản ,liên quan đến đề 
tài, buộc học sinh phải suy nghĩ, trả lời theo ý riêng. Trên cơ sở đó dẫn dắt đưa 
các ngữ liệu vào bài học . 
Trao quyền chủ động sáng tạo cho học sinh: Nếu như trước đây, thầy là 
trung tâm của tiết học, thì bây giờ học trò phải là người hoạt động nhiều hơn để 
có thể hình thành được nhiều kỹ năng tự tin trong giao tiếp .Thường xuyên sử 
dụng vốn từ mới của mình . Vì thế , giáo viên phải nghĩ ra nhiều hoạt động trò 
chơi theo nhóm, theo cặp để học sinh tham gia xây dựng bài tốt hơn. Tuỳ vào 
những đòi hỏi của từng kỹ năng mà có những thủ thuật thích hợp cho từng bài. 
3 – Các nguyên tắc để dạy từ mới: 
-Trong một tiết học, giáo viên cần lựa chọn khoảng 5 đến 7 từ mới để dạy. 
Các từ này phải thuộc loại hoạt động (active vocabulary).Nghĩa là các từ này 
học sinh sẽ sử dụng thường xuyên ở trên lớp nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ 
bản, đặc biệt là trong việc rèn luyện kỹ năng nói và viết. 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 5 of 20 
 -Các từ ngữ này cần có tần suất cao. Nghĩa là chúng xuất hiện thường xuyên 
trong văn bản. Các từ ngữ này cần thiết phải được tiếp thu trong trong quá trình 
học của học sinh ở hiện tại và tương lai. 
 -Có thể dùng từ bị động cho học sinh đoán hoặc dùng những từ mà có thể lờ đi, 
không cần thiết phải ghi mà chỉ cần học sinh hiểu hoặc đoán nghĩa của từ đó. 
 - Giáo viên không nên viết phiên âm các từ mới khi dạy vì trình độ tiếng Việt 
của học sinh còn nhiều hạn chế .Do đó nên tập trung vào việc học chữ viết của 
cả hai hệ thống tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu phải học thêm ký hiệu phiên âm 
học sinh sẽ bị nhầm lẫn giữa chữ viết và ký hiệu phiên âm của một từ. 
1/. Eleciting techniques for teaching vocabulary 
2/ Steps for presenting new vocabulary: 
1 -Use a suitable technique to elecit or show the meaning of the new vocabulary 
2 -Model the pronunciation clearly ( 3 times ) 
3 -Ask students to repeat the word chorrally and individually. 
4 - Correct students’ s pronunciation 
5 - Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation. 
6 -Write the words on the board and students copy down on their notebooks. 
7- Check vocabulary by : matching, what and where, jumble words, slap on 
the board, ordering, rub out and remember, 
1.Translat
ion 
2. Visuals 
3. Realia 
4. Synonym/ 
Antonym 
Seven 
techniques 
5. Mine 
6. Situation 
/ 
Explaination 
7. Example 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 6 of 20 
2.1-Translation: 
T: How do you say “Điểm đến” in 
English? Ex : A destination 
 2.2.Visuals Use a picture 
Draw on black 
ex: The one pillar pagoda 
 2.3. Realia: 
- Use real things 
( teacher brings clock , chair , telephone, an apple, flowers. Into the 
class ) 
2.4.Synonym/Antonym : 
Picture of Ha Long Bay 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 7 of 20 
2.5. Mine 
- Facial expression 
- Guesture 
- Body action 
ex : to brush ( one’ teeth ) 
Teacher takes a toothbrush then 
brushes her teeth 
T asks : “ what am I doing ?” 
Ss: You are brushing your teeth 
T: now repeat “ brush” ( 3 
times ) 
2.6 :Situation / Antonym: 
Use the questions 
Ex :What’ s another word for “ 
holiday”? 
Holiday= Vacation 
What’s the opposite of “ 
happy”? 
Happy # Sad 
2.7- Example: 
ex1: Rice , meat ,and fish are food food ( unc ) 
ex2: Bananas , apples oranges are fruits 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 8 of 20 
ex3: Shirts ,trousers,jeans,shorts,dressesare clothes. 
Ex4: Beds, tables chairs are furniture furniture ( unc ) 
* Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi người 
dạy phải biết kết hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhưng cần phải 
giải thích nhanh không để mất thời gian. 
 Ex: để dạy từ “ smile” giáo viên vẽ một khuôn mặt và nói 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 9 of 20 
 T: Look at the picture . He is smiling . Now look at me .I’m smiling , too . “ 
Smile” is a verb . You smile when you are happy . Repeat “ smile , smile, 
smile” 
 Ss: smile 
 T: Good. What does it mean in Vietnamese ? 
 Ss : mỉm cười. 
 T : Well done . 
3/. Recording vocabulary: 
 Using symbols 
 3.1- You can see the following symbols with synonyms, antonyms , traslations 
and pictures 
 = is the same as ex : good = nice 
 # is the same opposite ex : good # bad 
 3.2- You can use the following symbols to show the stress or the link of sounds. 
 ‘ For the stressed syllable 
 For linking final consonants with vowels 
 Ex : an orange. 
 3.3- You can see the following words or abbreviations for the part of sentence . 
 -To – for verbs ex : to visit 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 10 of 20 
 - a/an _for countable noun ex: a destination 
 -(unc) _ for uncountable noun ex : rice ( unc ) 
 -(adj ) _ for adjectives ex : excited (adj ) 
 - ( adv) _ for adverbs ex : quickly(adv) 
 3.4- you can use the following symbols for translative verbs ; someone 
 for “ someone” or him / her ect 
 ex : (to) ask 
3.5- You can simple underline prepositions or gerunds. 
 Ex: (to ) stay (with / for / in ) 
4/. Checking techniques for vocabulary 
4.1 - RUB OUT AND REMEMBER : 
 1-Teacher presents the vocabulary and build up the list on the blackboard. 
 2- After each word teacher puts the Vietnamese translation . 
 3- Teacher asks the students to copy into their books and then close their 
books 
 4- Teacher rubs out the new word one at a time. 
 5-Eacher time teacher rubs out a word in English , point to the Vietnamese 
translation and aks “ What’s this in Vietnamese?” 
Rub out and 
Remember 
Ordering 
Matching 
Jumbled 
words 
7 
Bingo 
Slapon the 
board 
Slapon the 
board 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 11 of 20 
 6- When all the Engkish words are rubbed out ,teacher goes through the 
Vietnamese list and gets the studends to call out the English words. 
 7- If there is time , teacher gets the students to come to the black board and 
write the English words again . 
*Note: it helps leaners to memories new vocabulary. 
Ex: English 6 - Unit 3 : MY FRIENDS –Lesson 5 (skills 1) 
1...: kéo dài 4-..: châu báu, điều quý giá. 
2-..: bơ 5-..: dán (nhãn) 
3-.: vẫn chưa 6-..: đêm lửu trại 
4.2 - SLAP THE BOARD: 
1-Teacher puts the new words in English on the board in bubles –not in a list. 
2- If you want to check the understanding , put the Vietnamese translation of the 
new words or picture on the blackboard . 
3-Teacher devides the class into two teams of five or six to front of the class. 
4-Teacher chooses a student from each team and they stand at equal distance 
from the blackboard. 
5-Teacher calls out one of the new word in a low voice in Vietnamese. 
6- Two students must run forward and slap a word in English on the board. 
7- The one who slaps the correct word first is the winner.If students are playing 
in teams ,the win team gets a mark. 
8- Then teacher asks two more students to come forward ..etc. 
* Note: Leaners are only recognizing the word in through listening. However if 
you use Vietnamese translation or picture you can check the meaning of the new 
vocabulary. 
 Ex: English 7- Unit 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK – 
Lesson 2 (A closer look 1) 
Checking vocabulary: slap the board 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 12 of 20 
4.3 - WHAT AND WHERE: 
1- Teacher writes the new words in the cicles on the black board not in a list. 
2- When all the words are on the board , teacher asks the students to repeat the 
words in cicles. 
3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out the cicles. 
4-Teacher gets the students to repeat the words including the rubbed out words 
by poiting at the empty cicles. 
5- Teacher rubs out another word but leaves the cicles. 
6- Teacher points the words or empty cicles, students read and have to 
remember all the words. 
7-Continues till the cycles are empty. 
8-Techer aks the students ( 6 or 8 at the time 0 to come to bb and fill in the 
cicles with the correct words. 
-Ex : English 8 – Unit 7: POLLUTION – Lesson1: Getting started 
* Note: This check technique is good for leaners to memorise the newwords and 
also good for revisionof vocabulary. 
4.4- MATCHING: 
1- T writes the new words in the list on the left hand side of the bb. 
2- T .writes the definitions, translation or draws pictures on the right hand side 
of the bb. 
dead 
poison 
aquatic 
to come up 
with 
dump 
polluted 
heat 
beat 
pour 
turmeric 
fold 
pepper 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 13 of 20 
3- T. asks the Ss to come to the bb to match the items on the left with those on 
the right by drawing a line between them. 
 Ex: English 9–Unit 7:RECIPES AND EATING HABITS- (Getting started) 
1-starter a-kết hợp,phối hợp 
2-versatile b-món khai vị 
3-drain c-chặt,cắt 
4-peel d-gọt vỏ,bóc vỏ 
5-chop e-làm ráo nước 
6-combine f- đa dụng,đa năng 
*Keys: 1- b ; 2- f ; 3- e ; 4- d ; 5- c ; 6- a 
4.5-JUMBLED WORDS: 
1-T. sticks 6 flashcards with jumbled words on the bb . 
2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order. 
3-T tells Ss the first two groups with the right word will get two points . 
4-T. corrects them. 
5- T. asks Ss to read again. 
Ex: English 7- Unit 2 : HEALTH – Lesson 1(Getting started) 
*- Answer keys: 
 1- down 2-junk food 3- put on weight 
 4-sunburn 5- spots 6-allergy 
*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve 
leant. 
4.6- BINGO: 
1-T.draws a box on bb and asks Ss to copy . 
2-T. Asks Ss to rewrite 6 newwords they’ve learnt in the box. 
 Ex: English 8- Unit 7 : POLLUTION – Lesson 2 (A closer look 1) 
 pricot 
 average socialize 
 bracelet 
 socializing communicate 
ownd 
unursbn 
nukj 
potss 
tup no 
lleragy 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 14 of 20 
3- T. tells Ss that she/ he will say some words. 
4- If Ss hear the word, they cross it out .Like this: 
5-_When Ss cross out all six words, shout “ bingo”. Who says “bingo”first will 
be the winner. 
4.7- ORDERING: 
1-T. writes the vocabulary on the board randomly. 
2-T. has Ss to copy the words in to their exercise books. 
3- T. reads the phragraph aloud. 
Ex: English 9- Unit 9 : ENGLISH IN THE WORLD (Looking back) 
It’t normal to have a accent when we speak English. It’s OK – other people can 
usually understand us. It’s a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try 
to imitate other speakers to make your pronunciation better. If you see a new 
word and you don’t know what it means, you can sometimes guess the meaning 
from words you know, or you can look up the word in a dictionary. 
4-T. asks Ss to compare their answer withtheir partner. 
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct . 
*Answer keys : guess - 3 / look up - 4 / accent - 1 / imitate - 2 
4 – Bài tập luyện cách dùng từ: 
 Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số 
bài tập để giúp họ hiểu thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp. 
 Bài tập sử dụng thường được kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ 
năng như nghe , nóiSau đây là một số bài tập gợi ý: 
1. Phản ứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response). 
 Giáo viên đưa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu HS thực hiện bằng hành động. 
 Ex:T says “ stand up”.  Ss:Thực hiện hành động đứng lên 
 T says ”sit down” . Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống 
 T says “clap your hands .  Ss: Thực hiện hành động vỗ tay 
2. Xếp theo nhóm chủ điểm( Group the words according to their topics): 
 tea cofee rice apple chicken 
 pork fish beer wine tomato 
 meat lettuce nuts butter cabage 
 beef milk lemonade wheat beans 
 FOOD DRINKS FRUIT VEGETABLES 
.....................
bracelet 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 15 of 20 
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
3. Cicle the word which doesn’t belong to the group: 
 ex:scientist chemist physican mathematics 
 history literature English school 
 walk read watch TV 
4. Fill in the empty cicle: 
 rice bread milk fish 
 water eggs chicken beef 
 lettuce pork tea tomato 
a-Work in pair to talk about your favorite food and drinks 
 I like.. I don’t like 
b- Complete the sentnce to write about your daily meals: 
 I usually have.. meals a day.I have..at .o ‘clock .I 
like for breakfast but I don’t likebecause it’s ..For 
lunch ,I usually have..and...Ilike to drink .because it’s .I 
often have.for dinner. 
5. Macth the verbs in A with the appropriate words / phrases in B: 
 A B 
 March a drunk 
 Stroll an elderly couple 
 Stagger a sodier 
food
Drink
s 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 16 of 20 
6. -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần được kiểm tra nằm trên 
một trục và các từ mô tả đặc điểm của từ được kiểm tra nằm trên một trục 
khác.HS sẽ đánh dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ . 
ex: Complete the chart by putting across (x) next to the charactics of each 
music. 
5 - Trò chơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ): 
 Giáo viên có thể lồng ghépcho học sinh tham gia một số trò chơi để gây hứng 
thú và giúp họ nhớ từ được lâu hơn. Sau đây là một số trò chơi gợi ý: 
1. Matching pairs : 
 + Cách thực hiện : 
 -Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia 
cho từng nhóm người học theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay 
nhóm 4,5,6,7,8. 
 - Mỗi nhóm được phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai 
câu trích đoạn hội thoại. 
 - Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng BT lại dù HS 
có làm xong hay chưa. 
 - Giáo viên đi đến từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lượt hai câu 
lên của nhóm đúng hay không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ được ra khỏi bộ 
thẻ, nhóm được một diểm.Nếu hai câu của nhóm không đúng thì nhóm sẽ không 
có điểm.Không cho câu giải đáp giáo viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn lại . 
-Bài tập này lại được tiếp tục cho đến khi nào tất cả các cặp được ghép đúng. 
.Ex Nhóm thẻ A Nhóm thẻ B 
1-How old are you? a- No, of course not. 
2-Do you mind if I smoke? b-No, not very. 
3- I hope England will win the World Cup. c- Very well, thank you. 
4-Help yourself to a drink . d- What’s a pity. 
5- Could you help me with this , please? e- Yes ,that’s right. 
6- I can’t come tonight. I’m afraid. f-You are welcome. 
7-Today’s the 4th , isn’t it? g-Thanks , the same to you. 
8- Could you give me lift home, tonight? h-Yes, I’d be glad to. 
9-Is it far to the station? i-Yes, certainly. 
10- I’m sorry ,I’m late . j-It’s a pleasure.I’m glad you like it. 
2. Ô chữ (Crossword) 
 -Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải 
có từ 2 đến 4 người. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm 
A một khung kẻ trong đó chỉ có phần nửa số từ điền vào ô.Giáo viên định giờ 
cho học sinh đọc qua phần ô chữ của mình . 
 - Nhóm B & nhóm Athay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình.Mỗi 
lần 1 câu VD như “What’s three down?”, “what’s ten cross?........Mỗi nhóm cố 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 17 of 20 
gắng cho định nghĩa giải thích một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác 
đoán ra từ cần điền vào . 
 - Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xem những từ nào chưa được điền vào ô 
 ex: Đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B: 
 badminton camping football golf 
 table tennis boxing dressmaking gardening 
 swimming yoga 
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ : 
1. Kết luận: 
Như đã trình bày ở trên, cùng với thực tế giảng dạy của bản thân tôi , tôi 
thấy rằng trong quá trình dạy học , giáo viên cố gắng áp dụng các phương pháp 
dạy một cách linh hoạt sao cho phù hợp với nội dung của bài và phù hợp với 
đối tượng học sinh . Đồng thời kết hợp với các thủ thuật sư phạm nhằm kích 
thích hứng thú học tập của các em và giúp cho các em học tập đạt kết quả cao 
.Giáo viên cố gắng bám sát các bước cơ bản trong tiến trình bài dạy và phân 
phối thời gian hợp lý. 
Với phương pháp dạy học mới , trong các tiết dạy , tôi nhận thấy: việc sử 
dụng các kỹ năng dạy từ mới như trên giúp nhiều HS có thể nắm được từ ngay 
tại lớp. Các em rất hào hứng và sôi nổi học . Các em đã có thể đoán được nhiều 
từ mới qua ngữ cảnh, tình huống và chủ đề. Nhiều em HS trước đây rất nhút 
nhát, không dám nói trước lớp thì giờ đây đã tự tin khi giao tiếp.Tôi đã tạo cho 
các em nhiều tình huống cụ thể để các em có thể khắc sâu được nhiều từ, đặc 
biệt là những từ khó . 
 Với các kỹ năng luyện từ mới ở trên lớp kết hợp với việc viết chính tả từ 
mới thường xuyên ở nhà nên đã có nhiều HS nói và viết rất chuẩn các từ tiếng 
Anh.Do đó kết quả học tập được nâng lên rõ rệt. 
Đây là số liệu cụ thể về chất lượng của học sinh trong quá trình thực hiện đề 
tài: 
 SKKN“ Đổi mới phương pháp dạy từ vựng môn Tiếng Anh ở trường THCS” 
Page 18 of 20 
1/Kết quả học tập của học sinh khối 7 năm học 2017 - 2018 đạt được như sau: 
Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém 
7A 
7B 
7C 
7D 
38 
38 
36 
38 
75% 
60% 
35% 
38% 
20% 
21% 
28% 
27% 
5 
19% 
30% 
31% 
0 
0 
7% 
4% 
0 
0 
0 
0 
2/Kết quả học tập của học sinh khối 8 năm học 2018 - 2019 đạt được như sau: 
Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu Kém 
8A 
8B 
8C 
8D 
38 
37 
33 
37 
82% 
65% 
38% 
40% 
18% 
19% 
36% 
32% 
0 
16% 
 23% 
25% 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_doi_moi_phuong_phap_day_tu_vung_mon_ti.pdf