III. Mục đích yêu cầu của đề tài, sáng kiến
1. Thực trạng ban đầu trước khi áp dụng sáng kiến
Năm học vừa qua trường đã tiến hành xây dựng kế hoạch, thành lập Hội đồng tự
đánh giá để đánh giá mức độ đạt được về kiểm định chất lượng giáo dục của trường và đã
được kiểm định công nhận đạt chuẩn cấp độ 01 theo Thông tư 42/2012 của Bộ giáo dục.
Qua quá trình tự đánh giá đơn vị chúng tôi gặp một số thuận lợi và khó khăn sau:
* Những thuận lợi
- Kiểm định chất lượng giáo dục được Đảng và Nhà nước rất quan tâm. Điều 17,
Luật giáo dục (2005) đã chỉ rõ: “Kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ
trong phạm vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục được công bố công khai để xã hội biết và giám sát”.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang rất quan tâm và chỉ đạo sát, có những tư
vấn kịp thời giải đáp các khúc mắc giúp đơn vị thực hiện được thuận lợi nhất.
- Hệ thống văn bản Hướng dẫn được cung cấp đầy đủ, dễ tìm, dễ cập nhật.
- Công tác tuyên truyền về lợi ít của việc được công nhận đạt chuẩn Kiểm định chất
lượng giáo dục nhà trường triển khai tốt đến tận giáo viên, nhân viên và phụ huynh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đông nên việc huy động để
tìm kiếm minh chứng rất nhanh.
- Các thành viên Hội đồng tự đánh giá có tinh thần trách nhiệm cao, biết phân tích,
tổng hợp, đánh giá khách quan chất lượng giáo dục của nhà trường đồng thời được Ban
Giám hiệu nhà trường chọn lựa và tổ chức tập huấn kỹ về nghiệp vụ.
quá trình tự đánh giá. Ưu điểm và những hạn chế Khảo sát là một trong những phương pháp rất phù hợp để hỏi người khác về nhận thức, ý kiến và quan điểm của họ về những vấn đề nào đó. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn muốn biết người khác thực sự cư xử hoặc hành động như thế nào thì độ tin cậy của phương pháp này không cao. Các nguyên tắc thiết kế công cụ đo Khi xây dựng, thiết kế công cụ đo, dù ở những hình thức đơn giản nhất như phiếu hỏi, bảng kiểm kê đến những hình thức phức tạp hơn như các thang đo chuẩn hay các trắc nghiệm chuẩn, người nghiên cứu cần đảm bảo các đặc tính thiết kế (mục tiêu đo lường, đối tượng, nội dung cần đo, các thủ tục cho điểm, hướng dẫn,...) và đảm bảo các đặc tính đo lường (độ tin cậy, độ khó,... độ hiệu lực), đảm bảo tính đại diện của mẫu thống kê, để khẳng định liệu nó có đưa ra được những thông tin chính xác, có nhiều lợi ích hay không. Kỹ thuật 6: Xử lý và phân tích số liệu Xử lý và phân tích số liệu là một trong những khâu quan trọng trong điều tra khảo sát, làm cho số liệu “biết nói”, có sức thuyết phục người đọc. Chẳng hạn, xử lý và phân tích số liệu khảo sát học sinh về hiệu quả môn học... Ưu điểm và những hạn chế Trang 13 Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel, xử lý bằng tay dễ làm, thông dụng Các trường gặp khó khăn vì chưa biết sử dụng các phần mềm hoặc không biết kỹ thuật xử lý, phân tích chuyên sâu. Để nắm các kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu này cần phải tham gia các khóa học ngắn hạn về sử dụng các phần mềm. Phương pháp này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi được kết hợp với các phương pháp khác như các số liệu qua phỏng vấn cá nhân số liệu qua quan sát. Kỹ thuật 7: Thiết lập các dữ liệu thống kê Thiết lập các dữ liệu thống kê rất cần cho quá trình viết báo cáo tự đánh giá. Chẳng hạn, số liệu thống kê về đội ngũ giáo viên; ... Cách lập các biểu mẫu thống kê Các biểu bảng thống kê thường được lập theo hướng dẫn trong cấu trúc báo cáo tự đánh giá, các phụ lục kèm theo hoặc theo yêu cầu của từng tiêu chí. Để thiết lập các biểu bảng thống kê cần trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu loại biểu bảng thống kê cần có ở mỗi phần trong báo cáo tự đánh giá? - Mục đích của việc thiết lập các biểu bảng này ? - Đơn vị thống kê là gì ? - Những số liệu cho các biểu bảng này có thể thu thập ở đâu ? Chẳng hạn, các số liệu thống kê về cơ sở vật chất có thể thu thập ở phòng quản trị; các số liệu thống kê về giáo viên có thể thu thập ở phòng tổ chức,... - Ai cung cấp nguồn số liệu thống kê ? - Mức độ tin cậy của các số liệu thống kê này ? - Thời điểm thu thập các số liệu thống kê ? Sử dụng các câu hỏi để kiểm tra các dữ liệu thống kê - Các dữ liệu thống kê hữu ích nhất đã được đưa vào báo cáo ? - Mục đích mô tả các dữ liệu thống kê ? - Thiết lập các biểu bảng, đơn vị thống kê có phù hợp ? Trang 14 - Các số liệu trong các biểu bảng có chính xác, có đáng tin cậy ? - Các số liệu thống kê lấy từ nguồn nào, do ai cung cấp ? - Sự tích hợp các số liệu thống kê trong mỗi biểu bảng đã phù hợp chưa? Có dễ đọc hiểu ? - Phân tích số liệu thống kê này giúp gì cho việc hiểu biết bức tranh thực trạng (nội hàm) của tiêu chí, số liệu về chương trình đào tạo, về nguồn tài chính của trường... và chứng minh nhà trường đạt được các yêu cầu, mục tiêu đào tạo... ở mức nào ? - Số liệu thống kê mô tả có giúp định hướng cho việc khắc phục tồn tại (phát huy điểm mạnh) ?... Chất lượng một báo cáo tự đánh giá không phụ thuộc vào số lượng các biểu bảng thống kê mà phụ thuộc vào việc đọc hiểu các biểu bảng thống kê. Sự lập luận và phân tích, bình luận, so sánh,làm cho các con số thống kê trong báo cáo tự đánh giá biết nói. IV. Hiệu quả đạt được Trong quá trình tổ chức thực hiện công tác tự đánh giá ở đơn vị đã vận dụng những bước trong kỹ thuật trên vào các khâu của quá trình. Ngoài các minh chứng mang tính chất tường minh, có sẵn, dễ lấy thông tin thì các minh chứng còn lại đã được thu thập khá đầy đủ thể hiện trong danh mục (Phụ lục). Đơn vị thực hiện việc lưu minh chứng khoa học, dễ tìm, dễ xem và đánh giá. Qua thời gian hội đồng tự đánh giá trường làm việc tại đơn vị, đã đi đến kết luận: Trường đạt các chỉ số và các tiêu chí cụ thể như sau: - Tổng số các chỉ số đạt: 119/122 chiếm tỷ lệ 97,54 %. - Tổng số các chỉ số không đạt: 03/122 chiếm tı̉ lệ 2,46 %. - Tổng số các tiêu chí đạt: 34/36. - Tı̉ lệ 94,44 %. - Tổng số các tiêu chí không đạt: 02/36. - Tı̉ lệ 5,56 % . Cũng cần nói thêm, sở dĩ chỉ đạt tỉ lệ 94,44% là do gặp phải các minh chứng mà không thuộc thẩm quyền của đơn vị có thể làm được, ví dụ: Số lượng cán bộ có trình độ thạc sĩ, số lượng giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh, số lượng người có trình độ Trung cấp lý luận chính trị,... Trang 15 So với Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông, theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT với kết quả tự đánh giá có 34/36 tiêu chí đạt tỷ lệ 94,44 %, nhà trường đã được Sở giáo dục công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 01. Giấy chứng nhận Công nhận trường THPT Võ Thành Trinh đạt chuẩn cấp độ 1. Trang 16 Hình ảnh Lễ trao Giấy chứng nhận công nhận trường THPT Võ Thành Trinh đạt chuẩn cấp độ 01. * Đối với giáo viên Đội ngũ giáo viên qua một lần thực hiện nhiệm vụ công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục từ chỗ chưa biết mô tả, viết phiếu, chưa biết cách cách thu thập phân tı́ch xử lý các minh chứng, thì nay đã thực hiện được việc thu thập, phân tı́ch, mã hoá các minh chứng. Đa số giáo viên nhận thấy công tác kiểm định chất lượng giáo dục không phải là công việc không khó mà xem đây là phương pháp để nhı̀n lại kết quả thực hiện giáo dục để có kế hoạch điều chı̉nh tại các lớp mı̀nh phụ trách cho phù hợp. Các Thầy cô đã thấy được lợi ích của việc lưu lại các mình chứng để không chỉ phục vụ cho công tác của trường mà còn dùng được cho bản thân khi đánh giá chuẩn nghề nghiệp cuối năm học. Đối với việc tổ chức thu thập, phân tích và xử lý các minh chứng như thực hiện theo các kỹ thuật đề ra, bản thân đã thực hiện khảo sát ở tất các thành viên của hội đồng tự đánh giá để có cái nhìn khách quan về hiệu quả các kỹ thuật đưa ra. * Số liệu minh chứng: STT Nội dung khảo sát Kết quả khảo sát (Tỉ lệ %) Trang 17 Có Không Ý kiến khác 1 Theo anh chị công tác tự đánh giá trường học mà trường THPT Võ Thành Trinh thực hiện có đánh giá hết được thực trạng của trường hiện nay chưa ? 100 0 0 2 Anh chị có tìm hiểu trước quy trình tự đánh giá qua các phương tiện truyền thông báo đài hay từ văn bản được gởi cho anh chị chưa ? 93.9 6.1 0 3 Theo anh chị quá trình thu thập thông tin có cần thiết không ? 90.9 6.1 3.0 4 Khi thu thập được mình chứng có cần thiết phải phân tích và xử lý gì nữa không ? 97 3.0 0 5 Khi đã xử lý minh chứng xong, theo anh chị có cần thiết lưu trữ lại các minh chứng thu thập được không ? 100 0 0 6 Quá trình mô tả hiện trạng thực hiện trước khi thu thập minh chứng được không ? 9.1 90.9 0 7 Trong các kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý minh chứng đã trình bày trên anh chị thấy kỹ thuật nào không cần thiết thực hiện ? 0 90.9 9.1 8 Quá trình thực hiện thu, phân tích, xử lý các minh chứng anh chị có áp dụng các kỹ thuật trên không ? 97 3.0 0 9 Trong bối cảnh trường tiếp tục thực hiện công tác tự đánh giá để được công nhận cấp độ 2 theo Thông tư 18/2018 của Bộ Giáo dục trong năm học này, anh chị có tiếp tục áp dụng các kỹ thuật trên để thu thập minh chứng trong thực hiện nhiệm vụ không ? 100 0 0 10 Theo nhận định của đồng chí, công tác KĐCLGD có mang lại hiệu quả, ý nghĩa gì cho hoạt động giáo dục không? 84.8 9.1 6.1 11 Những đề xuất của anh chị nhằm thực hiện nhanh, hiệu quả công tác thu thập, phân tích và xử lý minh chứng trong tự đánh - Phân công nhiệm vụ thu thập, phân tích và xử lý minh chứng cho từng nhóm một cách cụ thể nhất. - Nhóm trưởng của mỗi nhóm cần hướng dẫn chi tiết và cụ thể cho từng thành viên của nhóm mìn nắm được quy trình, ý nghĩa của việc thu thập, phân tích và xử lý minh chứng. Trang 18 giá của trường ta trong giai đoạn tới ? - Các thành viên tham gia hội đồng tự đánh giá cần phải có trách nhiệm trong việc tự nghiên cứu tài liệu, tham khảo các tài liệu trên mạng, báo chí có liên quan đến công tác kiểm định để thực hiện tốt việc xử lý minh chứng. - Các minh chứng cần cụ thể cho từng tiêu chí không sử dụng minh chứng chung chung. - Việc thu thập cần chính xác đúng các mốc thời gian thu thập minh chứng. - Các minh chứng nào quá nhiều hoặc cồng kềnh hoặc thuộc loại tài liệu được lưu trữ riêng tại các phòng ban thì có thể chỉ cần đường dẫn đến nơi lưu trữ không cần photo để tránh gây lãng phí, tốn thời gian. * Phân tích: Từ kết quả khảo sát cho thấy sự quan tâm của giáo viên đối với công tác này rất lớn, hầu hết mỗi người đều ý thức được những tác dụng của công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Bên cạnh những đồng ý, còn có những đóng góp rất tích cực để xây dựng cho nhiệm vụ công tác này. Càng cho thấy các kỹ thuật mà bản thân trình bày để phục vụ công tác TĐG kiểm định chất lượng giáo dục là phù hợp, hiệu quả. Thật vậy, các kỹ thuật này đưa ra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện đã dần hoàn thiện để có thể áp dụng rộng rãi đa dụng. V. Mức độ ảnh hưởng Năm học 2017-2018 đơn vị tiến hành củng cố và thực hiện lại công tác tự đánh giá theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. Với tinh thần làm việc nghiêm túc tuần tự các bước theo hướng dẫn của cấp trên đã đạt những hiệu quả như mong muốn. Qua đó bản thân góp nhặt và tham khảo thêm để hình thành các kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh để sử dụng. Các kỹ thuật đưa ra đã bao quát hầu hết các bước thực hiện, có trình bày rõ chi tiết và ví dụ minh họa để người đọc có hình dung cách làm tốt nhất. Theo nhận định các kỹ thuật này có thể áp dụng cho nhiều đơn vị không chỉ làm công tác tự đánh giá mà các công tác khác cũng rất hiệu quả. Chẳng hạn công tác khảo sát mức độ hiệu quả của môn học hay chương trình học, VI. Kết luận Chất lượng giáo dục là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm vì tầm quan trọng hàng đầu của nó đối với sự nghiệp phát triển đất nước nói chung, sự nghiệp phát triển giáo Trang 19 dục nói riêng. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện đều hướng tới mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục; phấn đấu để trở thành một nền giáo dục chất lượng cao. Mặc dù vậy, do tính chất phức tạp, đa dạng, nhiều chiều của vấn đề, hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục cũng như xác định quy trình, phương pháp, kĩ thuật đánh giá chất lượng giáo dục một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn phát triển của xã hội, của giáo dục trong một hoàn cảnh cụ thể không phải là điều đơn giản. Kiểm định chất lượng giáo dục là một giải pháp quản lí chất lượng nhằm đưa ra những kết quả tin cậy bằng cách kiểm soát các điều kiện, quá trình tổ chức giáo dục thông qua những tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số ở các lĩnh vực cơ bản của hệ thống giáo dục cũng như của các cơ sở giáo dục. Kiểm định chất lượng giáo dục ở những nơi phát triển đã trở thành hoạt động thường xuyên, quen thuộc, thậm trí trở thành điều kiện tồn tại của nhiều cơ sở giáo dục. Từ thực tế triển khai công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, bản thân đã nỗ lực nghiên cứu văn bản, tham khảo cách thức thực hiện của đơn vị bạn và đề ra các kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý minh chứng qua quá trình áp dụng đã thấy được hiệu quả mang lại tích cực. Nó thể hiện rõ nhất trên kết quả xếp lại chuẩn chất lượng giáo dục do Sở Giáo dục công bố. Bản thân sẽ tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện để làm cơ sở thực hiện cho các hoạt động TĐG giai đoạn tiếp theo dựa trên tinh thần Thông tư 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo về Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường THCS, trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp học và Công văn 5932/BGDĐT-QLCL ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Cục Quản lý chất lượng Bộ Giáo dục về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, phấn đấu đưa trường đạt chuẩn cấp độ 2 và chuẩn quốc gia theo lộ trình. Tôi cam đoan những nội dung báo cáo là đúng sự thật./. Xác nhận của đơn vị áp dụng sáng kiến Người viết sáng kiến Phùng Danh Sâm Trang 1 Phụ lục DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG TT Mã minh chứng Tên minh chứng Số, ngày ban hành hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Nơi ban hành hoặc người thực hiện Ghi chú 1 [H1.1.01.01] Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng 800/QĐ-GDĐT ngày 21/7/2003 941/QĐ-SGDĐT ngày 16/10/2015 1005/QĐ-SGDĐT ngày 10/8/2017 Sở GD&ĐT An Giang Lưu Văn thư 2 [H1.1.01.02] Quyết định bổ nhiệm phó hiệu trưởng 1317/QĐ-SGDĐT ngày 17/8/2012 942/QĐ-SGDĐT ngày 16/10/2015 1023/QĐ-SGDĐT ngày 10/11/2015 331/QĐ-SGDĐT ngày 26/4/2016 1002/QĐ-SGDĐT ngày 10/8/2017 1382/QĐ-SGDĐT ngày 18/10/2017 Sở GD&ĐT An Giang Lưu Văn thư Trang 2 3 [H1.1.01.03] Quyết định công nhận Hội đồng trường nhiệm kì 2017-2022 1534/QĐ-SGDĐT ngày 21 tháng 11 năm 2017 Sở GD&ĐT An Giang Lưu Văn thư 4 [H1.1.01.04] Quyết định thành lập Hội đồng thi đua – khen thưởng 67/QĐ.THPT ngày 19/9/2013 55/QĐ.THPT ngày 13/8/2014 KH.THPT năm học 2013 - 2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 5 [H1.1.01.05] Quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật 73/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2015 139/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2016 26/QĐ.THPT 31/3/2014 27/QĐ.THPT 31/3/2014 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 6 [H1.1.01.06] Quyết định thành lập Tổ tư vấn học sinh 144b/QĐ-THPT.VTT ngày 01/9/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 7 [H1.1.01.07] Quyết định quy chế tổ chức và hoạt động của trường 36/QĐ.THPT.HB ngày 01/8/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 8 [H1.1.01.08] Quyết định chuẩn y Chi bộ đảng 690-QĐ/HU ngày 26/6/2015 Huyện Ủy Chợ Mới Lưu Chi bộ 9 [H1.1.01.09] Quyết định chuẩn y BCH công đoàn 63/NQHĐ ngày 24/7/2003 114/QĐ-CĐGD ngày 02/12/2003 78/QĐ-CĐN ngày 4/9/2012 Sở GD&ĐT An Giang Lưu Công đoàn Trang 3 22a/QĐCĐN ngày 7/9/2015 59/QĐ-CĐN ngày 7/9/2017 10 [H1.1.01.10] Quyết định chuẩn y BCH Đoàn thanh niên 63/NQ-HĐ ngày 20/10/2001 49-QĐ/HĐCM 22/10/2012 95-QĐ/HĐCM 18/9/2013 105-QĐ/HĐCM 6/11/2013 129-QĐ/HĐCM 12/10/2014 178-QĐ/HĐCM 16/10/2015 228-QĐ/HĐCM 30/11/2016 Huyện Đoàn Chợ Mới Lưu Đoàn Thanh niên 11 [H1.1.01.11] Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn và tổ văn phòng 373/QĐTT.THPT ngày 16/7/2012 33/QĐTT.THPT ngày 16/7/2013 35/QĐ.THPT ngày 24/7/2013 134/QĐTT.THPT ngày 25/12/2013 50/QĐTT.THPT ngày 25/7/2014 76/QĐTT.THPT ngày 30/7/2015 85/QĐBN-THPT.VTT ngày 01/8/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư Trang 4 12 [H1.1.01.12] Quyết định Ủy ban Hội LHTN Việt Nam trường 63 QĐ/UBH.CM ngày 22/10/2012 80 QĐ/UBH.CM ngày 6/11/2013 84 QĐ/UBH.CM ngày 12/10/2014 92 QĐ/UBH.CM ngày 16/10/2015 08 QĐ/UBH.CM ngày 30/11/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 13 [H1.1.02.01] Danh sách các lớp Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 14 [H1.1.02.02] Sổ gọi tên ghi điểm Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 15 [H1.1.02.03] Sổ chủ nhiệm 2013 - 2014 2014 - 2015 2015 - 2016 2016 - 2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chuyên môn 16 [H1.1.02.04] Ảnh chụp trường Trường THPT Võ Thành Trinh Đĩa CD Trang 5 17 [H1.1.02.05] Giấy chứng nhận QSDĐ Thửa đất số 139, tờ bản đồ số 25, Diện tích 10522,2 m2 Số vào sổ cấp GCN: CT10240 UBND Huyện Chợ Mới Lưu Cơ sở vật chất 18 [H1.1.02.06] Bản vẽ trường 22/10/2008 UBND Huyện Chợ Mới Lưu Cơ sở vật chất 19 [H1.1.03.01] Quy chế làm việc của của chi bộ Trường THPT Võ Thành Trinh nhiệm kì: 2010- 2015 01/9/2016 nhiệm kì 2016-2020 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chi bộ 20 [H1.1.03.02] Quy chế làm việc của của Công đoàn cơ sở 12/CĐCS ngày 12/9/2015 9/CĐCS ngày 01/9/2016 4/CĐCS ngày 12/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 21 [H1.1.03.03] Quy chế làm việc của ban chấp hành Đoàn trường 01-QĐ/ĐTN ngày 12/10/2015 01-QĐ/ĐTN ngày 30/11/2016 01-QĐ/ĐTN ngày 28/10/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 22 [H1.1.03.04] Danh sách, biên bản bầu cử ban đại diện CMHS QUY CHẾ 2013 - 2014 /BC BĐDCMHS ngày 31/8/2013 01/2013.KH.BĐDCMHS ngày 06/9/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Cơ sở vật chất Trang 6 BC 2014 - 2015 ngày19/9/2015 2015 - 2016 01/2015-KH.KH.BĐDCMHS ngày 18/9/2015 QUY CHẾ 2015 - 2016 BC 2015 - 2016 2016 - 2017 01/KH-BĐDCMHS ngày 22/9/2016 01/BC-BĐDCMHS ngày 16/9/2017 2017 - 2018 021/KH-BĐDCMHS ngày 16/9/2017 QUY CHẾ 03/QC--BĐDCMHS ngày 16/9/2017 23 [H1.1.03.05] Nghị quyết của Chi bộ Trường THPT Võ Thành Trinh nhiệm kì : 2010-2015, 2015 - 2020 13-BC-CBHD ngày 8/6/2010 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chi bộ 24 [H1.1.03.06] Nghị quyết của Công Đoàn nhiệm kỳ 2012-2015 01-NQ ngày 13/2/2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 25 [H1.1.03.07] Chương trình công tác Đoàn và phong trào Thanh niên trong trường học Văn kiện 2012 - 2013 Văn kiện 2013 - 2014 Văn kiện 2014 - 2015 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên Trang 7 Văn kiện 2015 - 2016 Văn kiện 2016 - 2017 01-CTr/ĐTN-THPT.HB ngày 15/9/2014 01-CTr/ĐTN-THPT.VTT ngày 26/9/2015 01-CTr/ĐTN-THPT.VTT ngày 15/9/2016 01-CTr/ĐTN ngày 4/10/2017 26 [H1.1.03.08] Kế hoạch năm học của trường 18a/KH ngày 28/8/2012 39/KH.THPT.HB ngày 01/8/2013 101/KH.THPT.HB ngày 03/9/2014 129/KH.THPT.HB ngày 21/8/2015 145/KH.THPT.VTT ngày 06/9/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 27 [H1.1.03.09] Quy chế hoạt động của trường 36/QĐ.THPT.HB ngày 01/8/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Văn thư 28 [H1.1.03.10] Báo cáo đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở Đảng 23-BC/CB ngày 15/11/2016 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Chi bộ Trang 8 29 [H1.1.03.11] Báo cáo sơ, tổng kết Công đoàn 2/BC-CĐN ngày 22/01/2014 9/CĐCS ngày 12/6/2014 17/CĐCS ngày 10/12/2016 6/CĐCS ngày 30/5/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn 30 [H1.1.03.12] Báo cáo sơ, tổng kết công tác Đoàn 07-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 28/11/2016 03-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 01/6/2016 01-BC/ĐTN-THPT.VTT ngày 31/12/2015 06-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 02/6/2014 10-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 02/6/2014 09-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 14/5/2014 12-BC/ĐTN-THPT.HB ngày 24/12/2013 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 31 [H1.1.03.13] Chương trình hành động công tác Kế hoạch hoạt dộng Công đoàn Chương trình ngày 10/9/2012 10/CĐCS ngày 15/9/2015 05/CĐCS ngày 12/9/2017 15/CĐCS ngày 15/9/2015 12/CĐCS ngày 15/9/2016 06/CĐCS ngày 15/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Công đoàn Trang 9 32 [H1.1.3.14] Kế hoạch hoạt động phong trào, họp BCH của Đoàn trường 10/NQ/ĐTN-THPT.HB ngày 9/10/2014 10-KH/ĐTN ngày 12/10/2015 10-KH/ĐTN ngày 26/11/2016 16-KH/ĐTN ngày 22/09/2017 NK 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017. 01-HD/ĐTN.THPT.VTT ngày 20/8/2015 18 KH/ĐTN-THPT.HB ngày 18/11/2014 11-KH/ĐTN-THPT.VTT ngày 11/4/2017 09-QĐ/ĐTN ngày 19/9/2017 Trường THPT Võ Thành Trinh Lưu Đoàn Thanh niên 34 [H1.1.04.01] Kế hoạch tổ chuyên môn 2013 - 2014 2014 - 2015 KH ngày 22/8/2014 2015 - 2016 SÔ 153/KH.THPT.HB ngày 22/9/2015 2016 - 2017 Tổ trưởng Chuyên môn Lưu Chuyên môn Trang 10 35 [H1.
Tài liệu đính kèm: