Tập huấn Chuyên đề dạy học và khắc phục lỗi chính tả phương ngữ ở tiểu học

Tập huấn Chuyên đề dạy học và khắc phục lỗi chính tả phương ngữ ở tiểu học

+ an/ang: cây bàn, bàng bạc

+ at/ac: lang bạc, lường gạc, rẻ mạc

+ ăn/ăng: lẳn lặn, căn tin

+ ăt/ăc: giặc giũ, co thắc, mặt quần áo

+ ân/âng: hụt hẫn, nhà tần

+ ât/âc: nổi bậc, nhất lên

+ ên/ênh: bấp bên, nhẹ tên, ghập ghền, khấp khển

 

ppt 33 trang Người đăng Bằng Khánh Ngày đăng 21/03/2024 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn Chuyên đề dạy học và khắc phục lỗi chính tả phương ngữ ở tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 
TẬP HUẤN CHUYÊN ĐỀ 
DẠY HỌC VÀ KHẮC PHỤC 
 LỖI CHÍNH TẢ PHƯƠNG NGỮ 
Ở TIỂU HỌC 
TRÒ CHƠI KHỞI ĐỘNG 
Tìm từ viết sai trong các từ dưới đây và sửa lại cho đúng. 
bươm trải, trụi l ủi , sáng lạng, dập dềnh, chín mùi, rổn rảng, sằn g sặ c , đường xá, sơ suất, tựu chung, nông choèn, chìu chuộng, trĩu trịt, xấc xược, nông nổi, xăng xái, hụt hẫn, sỗ sàng 
 Sáng sớm xuân sang, Sen xúng xính áo quần xinh xinh. Đứng trước gương Sen sung sướng cười sặc sụa. Bên ngoài giọng mẹ sang sảng: “ Sen sửa soạn xong chưa ? X e xình xịch tới rồi kìa!” 
CÂU HỎI THẢO LUẬN 
Các lỗi chính tả phương ngữ mà học sinh hay mắc phải trong quá trình học? 
Cách khắc phục lỗi phương ngữ cho học sinh mà các thầy cô đã từng áp dụng? 
Khái niệm phương ngữ 
	 Phương ngữ (hay còn gọi là phương ngôn ) là sự biểu hiện của ngôn ngữ toàn dân, tồn tại ở một địa phương cụ thể 
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Tiếng Việt có 6 thanh điệu   ( ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng )  thì học sinh thường không phân biệt 2 thanh  hỏi, ngã . Tuy chỉ có 2 thanh nhưng số lượng tiếng mang 2 thanh này không ít => lỗi rất phổ biến - kể cả những người có trình độ văn hoá cao 
Thanh điệu 
Ví dụ :   Sữa   xe đạp, huớng  dẩn ,  giử  gìn,  dổ  dành  
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Học sinh thường lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau 
2. Âm đầu 
+ l/n : n òng n ợn , l ô l ức 
+ c/k : C éo cờ 
+ g/r : g ổ, g á, g ô, g ẻ 
+ g/gh : Con  g ẹ,  g ê sợ 
+ ng/ngh : Ng ỉ ngơi, ng e nhạc 
+ ch/tr : Cây  ch e, ch iến  ch anh 
+ kh/ph : đêm ph ia, ph á cửa 
+ s/x :    Cây x ả ,  x a mạc 
+ r/v/d/gi : Gi ao động,  gi òng giống,  d ui  d ẻ, đi d a đi d ô 
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Học sinh thường lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm chính sau 
3. Âm chính 
+ ai/ay/ây : Bàn t ai , đi c ầy , d ậy  học 
+ ao/au/âu : Hôm s ao , m ầu  đỏ 
+ iu/êu/iêu : ch ìu  chuộng, l im  khiết, cây n iu  
+ oi/ôi/ơi : n ôi   gương, x oi  nếp 
+ ăm/âm : con t ầm , sưu t ằm , bụi b ậm  
+ im/iêm/êm/em : t im   thuốc, lúa ch im , cái k ềm  
+ ăp/âp : g ập  gỡ, trùng l ấp  
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Học sinh thường lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm chính sau 
2. Âm chính 
+ ip/iêp/êp/ep : số k íp , liên t íp , th ệp  cưới 
+ ui/uôi : chín m ùi , đầu đ ui , t ủi  tác 
+ um/uôm : nh ụm  áo, ao ch um  
+ ưi /ươi : trái b ửi  
+ ưu/ ươu : ốc b ưu , con kh ứu  
+ uyên/iên : t iên tr iền  
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Học sinh thường lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm cuối sau 
4. Âm cuối 
+ an/ang : cây b àn , b àng  bạc 
+ at/ac : lang b ạc , lường g ạc , rẻ m ạc  
+ ăn/ăng : l ẳn  l ặn , c ăn  tin 
+ ăt/ăc : gi ặc  giũ, co th ắc , m ặt  quần áo 
+ ân/âng : hụt h ẫn , nhà t ần  
+ ât/âc : nổi b ậc , nh ất  lên 
+ ên/ênh : bấp b ên , nhẹ t ên , ghập gh ền , khấp kh ển  
A. Các lỗi phương ngữ thường gặp 
Học sinh thường lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm cuối sau 
4. Âm cuối 
+ ê t/êch : trắng b ệt  
+ iêt/iêc : mải m iếc ,  tiêu d iệc  
+ ut/uc : chim c úc , bão l ục  
+ uôn/uông : kh uôn  nhạc, b uồn  tắm 
+ uôt/uôc : rét b uốc , chải ch uốc  
+ ươn/ương : l ươn   bổng, sung s ướn. . 
+ ưu/iu : về h iu , âm m iu  
+ ươu/iêu : cái b iếu , uống r iệu  
B. Nguyên nhân 
1. Lỗi Thanh điệu 
2. Lỗi Âm đầu 
3. Lỗi Âm chính 
	   iê, yê, ia, ya; ươ, ưa; uô, ua ( bia - khuya, biên - tuyến, lửa - lương, mua - muôn ) ; 
Âm đệm  /w/  lại được ghi bằng 2 con chữ  u  và  o  (ví dụ:  huệ, hoa ) . 
B. Nguyên nhân 
4. Lỗi Âm cuối 
- Người Miền Nam:   n/ng/nh  và  t/c/ch mà số từ mang các vần này không nhỏ. 
- Mặt khác hai bán âm cuối  / i,u /  lại được ghi bằng 4 con chữ  I/y (trong:  lai/lây ), u/o  (trong:  sau/sao ) do đó lỗi về âm cuối là lỗi khó khắc phục đối với học sinh khu vực phía Nam 
C. Cách khắc phục 
1. Luyện phát âm 
Việc rèn phát âm không chỉ được thực hiện trong tiết Tập đọc mà được thực hiện thường xuyên , liên tục, lâu dài trong tất cả các tiết học như Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 
Với những học sinh có vấn đề về mặt phát âm (nói ngọng, nói lắp,), giáo viên lưu ý học sinh chú ý nghe giáo viên phát âm để viết cho đúng. 
C. Cách khắc phục 
2. Phân tích so sánh 
Phân tích cấu tạo tiếng, so sánh với những tiếng dễ lẫn lộn, nhấn mạnh những điểm khác nhau để học sinh ghi nhớ. 
	Ví dụ: Khi viết tiếng  “ muống ”  học sinh dễ lẫn lộn với tiếng  “ muốn ” , giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo hai tiếng này: 
	+ Muống = M + uô ng + thanh sắc 
	+ Muốn = M + uô n + thanh sắc. 
C. Cách khắc phục 
3. Giải nghĩa từ 
Có nhiều cách để giải nghĩa từ cho học sinh: đọc chú giải, đặt câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, miêu tả đặc điểm hoặc sử dụng vật thật, mô hình, tranh ảnh, 
	Ví dụ: Phân biệt chiêng  và  chiên 
	 Phân biệt việc và việt 
Phân biệt ngh ỉ và  ngh ĩ 
Phân biệt gi ữ và d ữ 
Phân biệt ng ủ và ng ũ 
C. Cách khắc phục 
4. Ghi nhớ mẹo luật chính tả 
Để phân biệt âm đầu  tr/ch : 
Đa số các từ chỉ đồ vật trong nhà và tên con vật đều bắt đầu bằng  ch , ví dụ:  chăn, chiếu, chảo, chổi, chai, chày, chén, chum, chạn,  chồn, chí, chuột, chó, chuồn chuồn, châu chấu,  
Để phân biệt âm đầu  s/x : 
Đa số các từ chỉ tên cây và tên con vật đều bắt đầu bằng  S : Sả, si, sồi, sứ, sung, sắn, sim,  sam, sán, sáo, sâu, sên, sếu, sò, sóc, sói, sứa, sáo sậu, săn sắt, sư tử, sơn dương, san hô 
Tên các thức ăn và đồ dùng liên quan đến việc nấu nướng, ăn uống thường viết với X . :  Xôi, lạp xường, xúc xích, cái xoong, cái xiên nướng thịt 
C. Cách khắc phục 
4. Ghi nhớ mẹo luật chính tả 
Để phân biệt dấu thanh  hỏi/ngã : 
Các từ gộp âm chỉ mang thanh hỏi không mang thanh ngã : 
	 Trong + ấy = trỏng ; Trên + ấy = trển; Cô + ấy = cổ; Chị + ấy = chỉ . 
Luật  bổng - trầm : 2 yếu tố ở cùng một hệ  bổng ( ngang/sắc/hỏi )  hoặc  trầm ( huyền/ngã/nặng ) . 
Em  Huyền   mang  nặng, ngã  đau 
Anh  Ngang sắc  thuốc,  hỏi  đau chỗ nào 
C. Cách khắc phục 
4. Ghi nhớ mẹo luật chính tả 
Ví dụ:           Bổng 
Ngang + hỏi : Nho nhỏ, lẻ loi, trong trẻo, vui vẻ 
Sắc + hỏi : Nhắc nhở, trắng trẻo, sắc sảo, vắng vẻ 
Hỏi + hỏi : Lỏng lẻo, thỏ thẻ, hổn hển, thủ thỉ, rủ rỉ 
	 Ngoại lệ : khe khẽ, ngoan ngoãn, 
Trầm : 
Huyền + ngã : Sẵn sàng, lững lờ, vồn vã 
Nặng + ngã : Nhẹ nhõm, đẹp đẽ, mạnh mẽ, lạnh lẽo, 
Ngã + ngã : Dễ dãi, nghễnh ngãng, nhõng nhẽo 
	 Ngoại lệ : bền bỉ, hồ hởi, niềm nở, nài nỉ, nũng nịu 
C. Cách khắc phục 
4. Ghi nhớ mẹo luật chính tả 
Để phân biệt dấu thanh  hỏi/ngã : 
Luật “ M ình N ên Nh ớ V iết L à D ấu Ng ã” (chỉ áp dụng cho từ Hán Việt) 
	 Minh mẫn , mẫu tử, truy nã , não bộ, nhã ý, nhãn hiệu, vũ khí, vĩ tuyến, lãnh đạo, lão thành, dưỡng dục, dã man, ngôn ngữ, nghiễm nhiên, tín ngưỡng  
C. Cách khắc phục 
4. Ghi nhớ mẹo luật chính tả 
Để phân biệt các vần dễ lẫn lộn: 
Một số từ có vần  ênh   chỉ trạng thái bấp bênh, không vững chắc:  Gập ghềnh, khấp khểnh, chông chênh, lênh đênh, bập bềnh, chếnh choáng, bấp bênh, 
Hầu hết các từ tượng thanh có tận cùng là  ng  hoặc  nh : oang oang, đùng đoàng, loảng xoảng, sang sảng, rổn rảng, quang quác, ăng ẳng,  
Vần  uyu   chỉ xuất hiện trong các từ:  khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, khuỵu chân ; 
Vần  oeo  chỉ xuất hiện trong các từ  ngoằn ngoèo, khoèo chân 
C. Cách khắc phục 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.1 Thanh điệu 
Chữa lại những từ viết sai dấu thanh trong câu, hoặc đoạn 
	 dung manh / go cưa / ki lương / chi bao .. ( chỉ nên áp dụng cho lớp 4-5 ) 
Điền vần (kết hợp dấu thanh) vào mỗi bức tranh tương ứng ( áp dụng cho chính tả âm vần lớp 1 ): dây chão / cái chảo; võ sĩ / vỏ cam  
C. Cách khắc phục 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.2 Âm đầu 
Viết một số từ có âm đầu cần phân biệt 
Điền âm đầu cần phân biệt vào chỗ trống trong câu, đoạn 
Điền từ có chứa âm đầu cần phân biệt vào chỗ trống tương ứng 
+	 Một thanh niên  ba mươi tuổi ăn nói chững . ( chạc/ trạc ) 
Chữa lại những từ có chứa âm đầu cần phân biệt đã bị viết sai trong câu, hoặc đoạn 
Đặt câu với những từ chứa âm đầu cần phân biệt 
C. Cách khắc phục 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.2 Âm đầu 
Những bài tập dùng mẹo về nghĩa ( nên áp dụng với học sinh lớp 4-5 ) 
+	Tìm những đồ vật trong gia đình chứa âm đầu ch và tr 
chăn, chiếu, chén, tráp.. 
+	Tìm những từ chứa âm đầu tr đồng nghĩa với từ chứa âm đầu gi 
	 trăng – giăng, trả – giả, trời – giời, trồng – giồng 
+	Tìm từ bắt đầu bằng s hoặc x chỉ một món ăn, con vật, cây cối 
C. Cách khắc phục 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.2 Âm đầu 
Những bài tập dùng mẹo ngữ âm ( nên áp dụng với học sinh lớp 4-5 ) 
+	Tìm những từ láy vần có chứa tiếng mang âm ch hoặc tr 
	 chơi bời, chèo bẻo, chành bành, cheo leo, chói lọi, chênh vênh, trót lọt, trọc lóc, trụi lủi => Những từ láy vần thường viết với ch 
+	Tìm những từ có chứa âm l đứng trước các vần oe, oa, òa, uy, ưu, uâ => Âm n thường không đứng trước những vần này (trừ noãn – từ Hán Việt) 
+	Tìm những từ chứa vần oa, oă, oe, uê  viết với x : xoa, xoăn, xoe, xuê => âm s không đứng trước những vần này 
C. Cách khắc phục 
Viết một số từ có vần cần phân biệt 
Điền vần cần phân biệt vào chỗ trống trong câu, đoạn 
Điền từ có chứa vần cần phân biệt vào chỗ trống tương ứng 
Chữa lại những từ có chứa vần cần phân biệt đã bị viết sai trong câu, hoặc đoạn 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.3 Vần 
C. Cách khắc phục 
Viết một số từ có âm cuối cần phân biệt 
Điền âm cuối cần phân biệt vào chỗ trống trong câu, đoạn 
Điền từ có chứa âm cuối cần phân biệt vào chỗ trống tương ứng 
Chữa lại những từ có chứa vần cần phân biệt đã bị viết sai trong câu, hoặc đoạn 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.4 Âm cuối 
C. Cách khắc phục 
Những bài tập dùng mẹo ngữ âm: 
+	Các vần kết thúc bằng c láy với các vần kết thúc bằng ng 
Ac láy với ang : bàng bạc, khang khác, nhang nhác.. 
Ăc láy với uc / ăng : trục trặc, hục hặc, túc tắc, sằng sặc 
Ưng láy với ưc : hừng hực, tưng tức, 
5. Bài tập hỗ trợ 
5.4 Âm cuối 
 QUÝ THẦY CÔ CÙNG CHIA SẺ, 
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM TRONG VIỆC 
 DẠY HỌC VÀ KHẮC PHỤC LỖI CHÍNH TẢ PHƯƠNG NGỮ Ở TIỂU . 
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 
SỰ THAM GIA 
CỦA QUÝ THẦY CÔ 

Tài liệu đính kèm:

  • ppttap_huan_chuyen_de_day_hoc_va_khac_phuc_loi_chinh_ta_phuong.ppt