Phần I – Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
STEM là viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công
nghệ), Engineering (Kĩ thuật), Mathematics (Toán học).
GD STEM về bản chất được hiểu là trang bị cho người học những kiến thức và
kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán
học. Các kiến thức và kỹ năng này phải được tích hợp, lồng ghép và bổ trợ cho
nhau, giúp HS không chỉ hiểu biết về nguyên lý mà còn có thể thực hành và tạo ra
được những sản phẩm trong cuộc sống hằng ngày.
GD STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội, cũng như thách thức trong nền
kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. Bên cạnh những hiểu biết về các lĩnh vực
Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học, HS sẽ được phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
GD STEM sẽ tạo cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho
việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai của
HS. Từ đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực, phẩm chất tốt,
đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và
phát triển đất nước.
EM TT Nội dung Vấn đề thực tiễn Sản phẩm ứng dụng Chủ đề STEM 1 Sinh sản vô tính Bể nuôi san hô thích hợp cho san hô sinh sản tốt tăng hiệu quả kinh tế Bể nuôi san hô nhân tạo Thiết kế mô hình bể nuôi san hô nhân tạo hiệu quả 2 Sinh sản hữu tính - Dùng nguồn rác thải hữu cơ làm môi trường để tăng nhanh sự sinh sản của động vật nhằm hạn chế sự ô nhiễm môi trường và tăng giá trị kinh tế. - Ốc bươu vàng, chuộtsinh sản quá mạnh, phá hoại mùa màng của bà con nông dân - Bể nuôi giun quế nhân tạo - Vợt đánh bắt ốc bươu vàng, bẫy đánh bắt chuột - Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Thiết kế mô hình dụng cụ đánh bắt các động vật gây hại 3 Điều hòa sinh sản Tăng khả năng ghi nhớ kiến thức trừu tượng về quá trình Sơ đồ hóa kiến thức quá trình điều hòa sinh tinh, điều hòa sinh trứng từ 1 sợi Thiết kế sơ đồ hóa kiến thức quá trình điều hòa sinh tinh, điều hòa sinh trứng từ 1 sợi dây bóng 13 điều hòa sinh tinh, điều hòa sinh trứng dây bóng đèn nháy. đèn nháy. 4 Điều khiển sinh sản Nắm vững kiến thức sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình Áp phích tuyên truyền sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình Thiết kế áp phích tuyên truyền sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình Các bước tiếp theo chúng tôi sẽ minh họa các bước cụ thể trong chủ đề “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo”. Vấn đề thực tiễn của chủ đề: trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân thường tận dụng các mô hình chăn nuôi sẵn có để nuôi giun quế, nhưng với phương pháp nuôi thủ công đó vừa ô nhiễm môi trường, chỉ thích hợp với những gia đình ở nông thôn có vườn và chuồng trại rộng rãi. Một vấn đề đặt ra ở thành phố nguồn rác hữu cơ tái sử dụng được là rất lớn, bên cạnh đó nhu cầu trồng hoa, cây cảnh, nuôi bể cá cảnh ngày càng phát triển, nuôi gà, nuôi chim để lấy thực phẩm sạch cũng có xu hướng tăng ở thành phố. Mà giun quế là một loài động vật sinh sản nhanh, dễ nuôi và giải quyết được các vấn đề cấp thiết đặt ra. Vì vậy việc thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế thích hợp với không gian hẹp, sử dụng rác thải hữu cơ tái sử dụng, hạn chế sự ô nhiễm môi trường có ý nghĩa thực tiễn cao nhằm giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ đề STEM * Kiến thức - Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật(Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai (hợp tử phát triển thành cơ thể mới)). - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con). - Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật ( + Cơ thể: Cơ quan sinh sản chưa phân hoá phân hoá;Cơ thể lưỡng tính cơ thể đơn tính. + Hình thức thụ tinh: Tự thụ tinh thụ tinh chéo; thụ tinh ngoài thụ tinh trong. 14 + Hình thức sinh sản: Đẻ trứng đẻ con. Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ). - Trình bày được cơ quan sinh sản của giun quế là cơ thể lưỡng tính, hình thức thụ tinh là thụ tinh chéo, hình thức sinh sản đẻ trứng. - Nêu được vai trò của giun quế trong đời sống. - Rút ra được ưu và nhược điểm của của phương pháp nuôi giun quế mà bà con nông dân đang tiến hành. - Vận dụng được quy trình nuôi giun quế mang lại hiệu quả kinh tế cao. * Kĩ năng - Thiết kế các bản vẽ, mô hình nuôi giun quế nhân tạo. - Xây dựng được nguyên lý hoạt động của sản phẩm. - Chế tạo và lắp ráp các sản phẩm theo phương án thiết kế. - Vận hành, thử nghiệm, cải tiến các mô hình. - Tiến hành nuôi giun quế. - Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện. * Thái độ - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường ,bảo vệ và nuôi động vật một cách hiệu quả. - Say mê nghiên cứu khoa học - Nhiệt tình, năng động trong quá trình gia công, lắp ráp sản phẩm. - Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với các nhiệm vụ chung của nhóm. Các năng lực cần hướng tới: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác và giao tiếp Bước 3: Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề STEM - Hiện nay có những phương pháp nuôi giun quế nào? Ưu nhược điểm của m i phương pháp? - Vì sao cần phải thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo? - Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu điểm của hệ thống này? Bước 4: Xác định các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong chủ đề STEM Tên sản phẩm Khoa học (S) Công nghệ (T) Kỹ thuật (E) Toán học (M) Mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. - Cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản Hệ thống bơm, ống dẫn, giá đỡ, thùng xốp hoặc thùng Bản vẽ và mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. Đo chiều dài ống dẫn, giá, thùng xốp hoặc thùng 15 của giun quế - Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế. nhựa để làm mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. nhựa theo bản vẽ, tính toán khoảng cách đặt ống dẫn nước, đặt thùng xốp hoặc thùng nhựa thích hợp. Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập Dự án “Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” * Thời gian: 1 tiết hướng dẫn, thảo luận, phân công nhiệm vụ trên lớp học ; 2 tuần ở nhà và 1 tiết báo cáo sản phẩm trên lớp học. * Tiến trình thực hiện: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Lập kế hoạch Nêu tên dự án Nêu tình huống có vấn đề về việc tận dụng rác thải hữu cơ để nuôi giun quế, tăng sinh động vật và hạn chế ô nhiễm môi trường, đặc biệt thực hiện được cả vị trí không gian hẹp. Nhận biết chủ đề dự án. Tìm hiểu kiến thức nền Xây dựng ý tưởng của dự án (1 tiết – 45 phút) - Phân chia nhóm - Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ - Tổ chức cho học sinh phát triển ý tưởng. - Thống nhất ý tưởng. - GV gợi ý bằng các câu hỏi định hướng: + Hiện nay có những phương pháp nuôi giun quế nào? Ưu nhược điểm của mỗi phương pháp? + Vì sao cần phải thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo? + Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và - Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý tưởng. - Căn cứ vào chủ đề học tập và gợi ý của GV, HS nêu ra các nhiệm vụ phải thực hiện. 16 nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu điểm của hệ thống này? - Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm vụ cần thực hiện: Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu sinh sản của giun quế:cơ quan sinh sản: hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản. Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế (đất, thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu các quy trình, mô hình nuôi giun quế ở các địa phương (ưu điểm, nhược điểm) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu vai trò của giun quế đối với đời sống. Nhiệm vụ 5: Xây dựng ý tưởng về “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” (nguyên liệu, cấu trúc, giải quyết vấn đề gì, các bước thiết kế, ưu và nhược điểm của mô hình) Lập kế hoạch thực hiện dự án. (1 tuần- hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp) - Yêu cầu HS nêu các nhiệm vụ cần thực hiện của dự án. Nhiệm vụ 6: Thiết kế bản vẽ mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo Nhiệm vụ 7: Xây dựng các phiếu đánh giá, các tiêu chí đánh giá của sản phẩm tạo ra và sự hoạt của các thành viên, của các nhóm Nhiệm vụ 8: Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; - Thảo luận và lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; Sản phẩm). + Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo. + Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế 17 Sản phẩm). nhân tạo. + Thiết kế poster / powerpoint và trình bày. + Tiến hành nuôi giun quế. Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần - hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp) (1) Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Xác định loại động vật nuôi là giun quế. - Tính toán tỉ lệ giữa các phần, các thùng và các chi tiết về giá đỡ, thùng nuôi phải đảm bảo các quy luật vật lý, sinh học nhằm đảm bảo quá trình sinh trưởng, sinh sản của giun quế diễn ra bình thường. - Thiết kế hệ thống nước nhờ bơm chế tự động nhằm cấp nước chủ động đảm bảo sự phân giải chất hữu cơ và độ ẩm cho giun quế. Mô hình hoàn thiện có thể hoạt động tốt để tiến hành nuôi giun quế tại hộ gia đình hoặc tại vườn trường. (2) Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo - Nguyên liệu: Thùng xốp hoặc thùng nhựa, ống nhựa PVC hoặc g hoặc sắt, keo dán ống nước, mô tơ, súng gắn keo nến và keo nến, ống hút, dây nhựa dẫn nước. - Lắp ráp mô hình: + Kích thước: . Giá: cao 100 cm, dài 60cm, rộng 45 cm. . Thùng: 3 thùng: thùng 3 chứa rác thải hữu cơ dự trữ cao 30 cm, dài 60cm, rộng 40 cm có nắp đậy; thùng 1 và 2 nuôi giun cao 20 cm, dài 60cm, rộng 40 cm không có nắp. + Quy mô: 3 tầng chứa 3 thùng, kích thước giá giữa các tầng (tầng 1 và 2 cao 35 cm, rộng 45 cm, dài 60m; tầng 3 cao 20 cm, rộng 45 cm, dài 60cm) + Lắp ráp giá + Lắp ráp thùng + Lắp ống dây dẫn nước + Chuẩn bị giá thể và đất nuôi giun + Tiến hành nuôi giun. 18 (3) Hoàn thành báo cáo để chuẩn bị trình bày sản phẩm - HS hoàn thiện sản phẩm. - Viết báo cáo trình bày về sản phẩm: vật liệu, cách làm, cách vận hành sản phẩm, tính ứng dụng của sản phẩm. - GV hướng dẫn, h trợ HS trong quá trình hoàn thiện sản phẩm và chuẩn bị báo cáo. Bước 3: Báo cáo kết quả ( 1 tiết- 45 phút) Báo cáo kết quả - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và phản hồi. - Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ sung cho các nhóm khác. - Các nhóm báo cáo kết quả - Trình chiếu Powerpoint. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày của nhóm bạn. Đánh giá GV hướng dẫn HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. Sau đó GV sẽ đánh giá HS và công bố kết quả. HS sử dụng phiếu để tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. Hình 2.5. Mô hình hệ thống nuôi giun quế do HS thiết kế thích hợp diện tích hẹp, tận dụng nguồn rác thải hữu cơ từ gia đình hạn chế sự ô nhiễm môi trường. 19 Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS - Một số phiếu đánh giá: Phiếu đánh giá số 1. Bảng tiêu chí đánh giá bản thiết kế sản phẩm Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đạt được Bản vẽ thiết kế kiểu dáng rõ ràng, sáng tạo, khả thi 30 Trình bày ngắn gọn, súc tích cơ sở thiết kế hệ thống 10 Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của hệ thống 20 Trình bày rõ ràng, logic, sinh động 20 Bảo vệ được phương án thiết kế 20 Tổng điểm 100 Phiếu đánh giá số 2. Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm mô hình hệ thống nuôi giun quế Tiêu chí Tốt Đạt Chưa đạt Điểm đạt được Hình thức (20 điểm) Cấu trúc mô hình hợp lý, đảm bảo kích thước, thẩm mĩ (20 điểm) Cấu trúc mô hình tương đối hợp lý (10 điểm) Cấu trúc mô hình chưa hợp lý (5 điểm) Vận hành (20 điểm) Hệ thống vận hành tốt (20 điểm) Hệ thống hoạt động được tuy nhiên thỉnh thoảng có gặp vấn đề. (10 điểm) Hệ thống không vận hành được hoặc vận hành kém. (5 điểm) Phạm vi ứng dụng và tính khả thi của mô Khả năng ứng dụng rộng rãi, dễ sử dụng. (30 điểm) Ứng dụng được nhưng không sử dụng rộng rãi được vì còn khó Chưa ứng dụng được trong thực tế, cần cải tiến. (10 điểm) 20 hình (30 điểm) sử dụng. (20 điểm) Tính sáng tạo (30 điểm) Sản phẩm sáng tạo, có tư duy vận dụng thực tế cao, ứng dụng linh hoạt. (30 điểm) Sản phẩm thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa linh hoạt. (20 điểm) Sản phẩm còn khuôn mẫu, chưa linh hoạt. (10 điểm) Phiếu đánh giá số 3. Bảng tiêu chí đánh giá quá trình tham gia dự án Nội dung đánh giá HS tự đánh giá Nhóm đánh giá Hoàn thành công việc của nhóm giao đúng thời hạn Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Hoàn thành công việc của nhóm giao có chất lượng Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Có ý tưởng mới hay sáng tạo đóng góp cho nhóm Luôn luôn Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Vai trò trong nhóm Nhóm trưởng Thư kí Thành viên NHẬN XÉT, KẾT LUẬN: 21 Phiếu đánh giá số 4. Bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NLTH của HS trong các HĐTN Ngày.. tháng .. năm Đối tượng quan sát:Trường:. Lớp:.. Nhóm: Học sinh:.. Chủ đề:. Tiêu chí Mức độ biểu hiện Mức độ Đánh giá Lâpkế hoạch học tập Lúng túng trong việc lập kế hoạch hoặc lập kế hoạch sơ sài (dự kiến được một hoặc hai HĐ học tập và chưa hiểu sản phẩm cần có sau khi học). 1 Chưa đầy đủ (dự kiến được một số HĐ học tập và sản phẩm cần có sau khi học). 2 Đầy đủ (dự kiến đầy đủ được các HĐ học tập và sản phẩm cần có sau khi học). 3 Thực hiện hoạt động học tập Lúng túng trong việc thực hiện HĐ học tập hoặc mới chỉ thực hiện được 1 phần HĐ trong thời gian cho phép. 1 Thực hiện được một số HĐ học nhưng chậm chạp. 2 Thực hiện đầy đủ và đúng các HĐ học tập. 3 Tự thể hiện Lúng túng hoặc không thể hiện được báo cáo. 1 Báo cáo được nhưng chưa rõ ràng, dài hoặc ngắn quá hoặc chưa đầy đủ nội dung. 2 Báo cáo thuyết phục, cách trình bày sáng tạo, tự tin. 3 Thực hiện tự đánh giá Chưa biết cách tự đánh giá. 1 Tự đánh giá nhưng chưa chính xác. 2 Tự đánh giá đúng và rút kinh nghiệm sau khi hoàn thành việc tự học. 3 - Một số câu hỏi – bài tập đánh giá: Câu 1: Giun quế có cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản như thế nào? Câu 2: Phân biệt ĐV đơn tính và ĐV lưỡng tính , nêu ưu và nhược điểm của ĐV lưỡng tính bằng cách hoàn thành phiếu học tập: Đặc điểm ĐV đơn tính ĐV lưỡng tính 22 Đại diện Số lượng cơ quan sinh dục Cá thể tham gia thụ tinh Ưu và nhược điểm của ĐV lưỡng tính Câu 3: 3.1.Hình 45.1 SGK là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ và hoàn thành phiếu học tập sau: Các giai đoạn của sinh sản hữu tính Đặc điểm 1. 2. 3. 3.2. Cho biết số lượng NST của tinh trùng, trứng và hợp tử. 3.3. Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền? 3.4. Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật. 3.5. Ở những người đàn ông hoặc phụ nữ bị bệnh vô sinh, nguyên nhân có thể do đâu? 3.6. Vì sao anh em trong cùng một nhà nhưng có ngoại hình khác nhau? 3.7. Sự sinh sản của giun quế có điểm nào khác so với sơ đồ hình 45.1 SGK Hình 45.1.Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà 23 Câu 4: 4.1.Khi so sánh giữa sinh sản thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Một bạn học sinh đã đưa ra các tiêu chí so sánh nhưng thiếu thông tin về nội dung. Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh bảng so sánh sau: Tiêu chí Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Môi trường thụ tinh Cơ quan giao phối Hiệu suất thụ tinh Bảo vệ và chăm sóc phôi và con non Năng lượng tiêu tốn 4.2. Các loài trên cạn thụ tinh bằng phương thức nào? Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. 4.3. Tại sao giun quế là ĐV lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo? Câu 5: Nêu phương pháp và quy trình nuôi giun quế? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế? Để giun quế sinh sản tốt cần điều tiết các nhân tố đó như thế nào? Hệ thống nuôi giun quế nhân tạo có những ưu điểm gì? Câu 6: Gia đình bác Liên ở thành phố có diện tích sân thượng vừa phải, bác vừa trồng hoa lan, một ít rau, vừa nuôi bể cá cảnh, vừa nuôi chim cảnh trên sân thượng đó. Bác bảo: gia đình bác có nguồn rác thải hữu cơ nhiều nhưng không biết làm cách nào để tận dụng nguồn rác thải hữu cơ đó vừa làm phân bón cho hoa và rau, vừa làm thức ăn cho cá và chim. Bằng hiểu biết của mình em hãy tư vấn giúp bác. C. Thực nghiệm sự phạm. 1. Mục đích thực nghiệm - Mục đích của thực nghiệm là kiểm tra tính hiệu quả, khả thi của đề tài. 2. Nội dung thực nghiệm - Đề tài được triển khai thực hiện từ năm học 2018 – 2019, 2019-2020. - Các giáo án được thiết kế theo quy trình mà đề tài đã đề ra, có sử dụng các các bài kiểm tra để đánh giá về mặt kiến thức và các phiếu hỏi để điều tra, tìm hiểu tính hứng thú của HS khi học tập thông qua các HĐTN theo chủ đề giáo dục STEM. 3. Phương pháp thực nghiệm - Chúng tôi đã tiến hành dạy ở các lớp: 11A3(TN) và 11A4(ĐC) tại trường THPT Lê Hồng Phong; và các lớp của các trường THPT Nam Đàn 2, THPT Phạm Hồng Thái, THPT Thái Lão . 24 - Đây là 04 ngôi trường đều học chương trình cơ bản, HS hiếu học. 4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm - Để có sự so sánh về mức độ thu nhận kiến thức của HS giữa các lớp thực nghiệm và đối chứng, chúng tôi đã tiến hành cho HS làm bài kiểm tra sau m i chủ đề GD STEM. Tại trường THPT Lê Hồng Phong có kết quả thu được như sau: Kết quả Lớp đối chứng 11A4 Sĩ số HS: 44 Lớp thực nghiệm 11A3 Sĩ số HS: 44 Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Giỏi 7 15,9 10 22,7 Khá 11 25,0 16 36,4 Trung bình 24 54,5 17 38,6 Yếu 2 4,6 1 2,3 Kém 0 0 0 0 HS ở lớp TN có sự tiến bộ rõ rệt về mặt kiến thức, kĩ năng, tích cực trong hoạt động, phát huy tốt tính sáng tạo; tỷ lệ HS khá giỏi tăng lên một cách rõ rệt; đặc biệt khơi dậy được các em niềm đam mê nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, và cái quan trọng là HS nâng lên giá trị của mình vì đã tạo ra được các sản phẩm có ích phục vụ cuộc sống. - Các lớp TN ở các trường còn lại HS biểu hiện tích cực chủ động trong tiếp thu bài, phát huy tính sáng tạo và năng lực của HS. - Đồng thời để tìm hiểu hứng thú của HS khi được học tập bằng việc GV tổ chức các HĐTN theo chủ đề GD STEM thì chúng tôi đã tiến hành sử dụng phiếu hỏi để thu thập thông tin 161 HS. Kết quả thu được như sau: Số lượng Tỉ lệ % Rất thích 69 42,9 Thích 81 50,3 Bình thường 11 6,8 Không thích 0 0 - Mặt khác, bước ban đầu HS đã tạo ra được sản phẩm từ hệ thống mình thiết kế để phục vụ cho gia đình, vườn trường, càng tăng tính khả thi và giá trị thực tiễn của đề tài. 25 Phần III – Kết luận và kiến nghị 1. Kết luận Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi nhận thấy đề tài đã đạt được một số kết quả như sau: 1.1. Góp phần hệ thống hóa kiến thức về GD STEM: khái niệm STEM, GD STEM, mối liên hệ tương tác giữa các lĩnh vực GD STEM, tiến trình khoa học trong GD STEM, quy trình GD STEM, nguyên tắc và tiêu chí thiết kế chủ đề GD STEM và phân tích được vai trò của HĐ STEM đối với việc phát triển NL cho HS trong dạy học. 1.2. Lựa chọn và vận dụng quy trình thiết chủ đề GD STEM phù hơp để thiết kế các chủ đề GD STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật” đều bắt nguồn từ kiến thức thực tiễn đảm bảo yêu cầu cứng trong GD STEM; đặc biệt với chủ đề “Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” HS đã tiến hành vận dụng hệ thống vào thực tiễn và bước đầu cho ra sản phẩm đáp ứng mục tiêu dạy học. 1.3. Trong đề tài, chúng tôi cũng xây dựng các công cụ rèn luyện và đánh giá NL cho HS trong dạy học Sinh học THPT gồm các câu hỏi bài tập/ bài tập tình huống, bài kiểm tra, bảng kiểm quan sát, phiếu đánh giá (GV đánh giá HS, HS tự đánh giá) 1.4. Thực nghiệm sư phạm bước đầu thu được kết quả khả thi, khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài là đúng đắn. 2. Kiến nghị Qua thời gian nghiên cứu, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: 2.1. Đề xuất thực nghiệm thêm ở các trường THPT khác để khẳng định hơn nữa về kết quả của đề tài. 2.2. Đề xuất mở rộng quy mô nuôi giun quế cho sản phẩm có giá trị kinh tế trong thực tế cao hơn. 2.3. Tiếp tục vận dụng quy trình thiết kế HĐ STEM thiết kế các chủ đề DH STEM ở các phần khác, các chương khác trong chương trình Sinh học THPT nhằm
Tài liệu đính kèm: