SKKN Thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần sinh sản ở động vật, Sinh học 11, THPT

SKKN Thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần sinh sản ở động vật, Sinh học 11, THPT

Phần I – Đặt vấn đề

1. Lý do chọn đề tài

STEM là viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công

nghệ), Engineering (Kĩ thuật), Mathematics (Toán học).

GD STEM về bản chất được hiểu là trang bị cho người học những kiến thức và

kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán

học. Các kiến thức và kỹ năng này phải được tích hợp, lồng ghép và bổ trợ cho

nhau, giúp HS không chỉ hiểu biết về nguyên lý mà còn có thể thực hành và tạo ra

được những sản phẩm trong cuộc sống hằng ngày.

GD STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội, cũng như thách thức trong nền

kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. Bên cạnh những hiểu biết về các lĩnh vực

Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học, HS sẽ được phát triển năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

GD STEM sẽ tạo cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho

việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai của

HS. Từ đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực, phẩm chất tốt,

đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và

phát triển đất nước.

pdf 49 trang Người đăng phuongnguyen22 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 1254Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học phần sinh sản ở động vật, Sinh học 11, THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EM 
TT 
Nội dung Vấn đề thực 
tiễn 
Sản phẩm ứng dụng Chủ đề STEM 
1 
Sinh sản vô 
tính 
Bể nuôi san hô 
thích hợp cho 
san hô sinh sản 
tốt tăng hiệu 
quả kinh tế 
Bể nuôi san hô 
nhân tạo 
Thiết kế mô hình bể 
nuôi san hô nhân tạo 
hiệu quả 
2 
Sinh sản 
hữu tính 
- Dùng nguồn 
rác thải hữu cơ 
làm môi trường 
để tăng nhanh 
sự sinh sản của 
động vật nhằm 
hạn chế sự ô 
nhiễm môi 
trường và tăng 
giá trị kinh tế. 
- Ốc bươu vàng, 
chuộtsinh sản 
quá mạnh, phá 
hoại mùa màng 
của bà con nông 
dân 
 - Bể nuôi giun quế 
nhân tạo 
- Vợt đánh bắt ốc 
bươu vàng, bẫy 
đánh bắt chuột 
- Thiết kế mô hình hệ 
thống nuôi giun quế 
nhân tạo 
- Thiết kế mô hình dụng 
cụ đánh bắt các động 
vật gây hại 
3 
Điều hòa 
sinh sản 
Tăng khả năng 
ghi nhớ kiến 
thức trừu tượng 
về quá trình 
Sơ đồ hóa kiến thức 
quá trình điều hòa 
sinh tinh, điều hòa 
sinh trứng từ 1 sợi 
Thiết kế sơ đồ hóa kiến 
thức quá trình điều hòa 
sinh tinh, điều hòa sinh 
trứng từ 1 sợi dây bóng 
 13 
điều hòa sinh 
tinh, điều hòa 
sinh trứng 
dây bóng đèn nháy. đèn nháy. 
4 
Điều khiển 
sinh sản 
Nắm vững kiến 
thức sức khỏe 
sinh sản ở tuổi 
vị thành niên, 
thực hiện chính 
sách dân số, kế 
hoạch hóa gia 
đình 
Áp phích tuyên 
truyền sức khỏe 
sinh sản ở tuổi vị 
thành niên, kế 
hoạch hóa gia 
đình 
Thiết kế áp phích tuyên 
truyền sức khỏe sinh sản 
ở tuổi vị thành niên, kế 
hoạch hóa gia đình 
 Các bước tiếp theo chúng tôi sẽ minh họa các bước cụ thể trong chủ đề “Thiết 
kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo”. 
 Vấn đề thực tiễn của chủ đề: trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân 
thường tận dụng các mô hình chăn nuôi sẵn có để nuôi giun quế, nhưng với phương 
pháp nuôi thủ công đó vừa ô nhiễm môi trường, chỉ thích hợp với những gia đình ở 
nông thôn có vườn và chuồng trại rộng rãi. Một vấn đề đặt ra ở thành phố nguồn 
rác hữu cơ tái sử dụng được là rất lớn, bên cạnh đó nhu cầu trồng hoa, cây cảnh, 
nuôi bể cá cảnh ngày càng phát triển, nuôi gà, nuôi chim để lấy thực phẩm sạch 
cũng có xu hướng tăng ở thành phố. Mà giun quế là một loài động vật sinh sản 
nhanh, dễ nuôi và giải quyết được các vấn đề cấp thiết đặt ra. Vì vậy việc thiết kế 
mô hình hệ thống nuôi giun quế thích hợp với không gian hẹp, sử dụng rác thải 
hữu cơ tái sử dụng, hạn chế sự ô nhiễm môi trường có ý nghĩa thực tiễn cao nhằm 
giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra. 
 Bước 2: Xác định mục tiêu của chủ đề STEM 
* Kiến thức 
- Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật. 
- Nêu được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính ở động vật(Hình thành giao tử (tinh 
trùng và trứng), thụ tinh (kết hợp giữa 2 loại giao tử), phát triển phôi thai (hợp tử 
phát triển thành cơ thể mới)). 
- Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật (đẻ trứng, đẻ con). 
- Nêu và phân biệt được chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật 
( + Cơ thể: Cơ quan sinh sản chưa phân hoá  phân hoá;Cơ thể lưỡng tính  cơ 
thể đơn tính. 
 + Hình thức thụ tinh: Tự thụ tinh  thụ tinh chéo; thụ tinh ngoài  thụ tinh 
trong. 
 14 
 + Hình thức sinh sản: Đẻ trứng  đẻ con. 
 Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ  Trứng, con sinh ra được 
chăm sóc, bảo vệ). 
- Trình bày được cơ quan sinh sản của giun quế là cơ thể lưỡng tính, hình thức 
thụ tinh là thụ tinh chéo, hình thức sinh sản đẻ trứng. 
- Nêu được vai trò của giun quế trong đời sống. 
- Rút ra được ưu và nhược điểm của của phương pháp nuôi giun quế mà bà con 
nông dân đang tiến hành. 
- Vận dụng được quy trình nuôi giun quế mang lại hiệu quả kinh tế cao. 
* Kĩ năng 
- Thiết kế các bản vẽ, mô hình nuôi giun quế nhân tạo. 
- Xây dựng được nguyên lý hoạt động của sản phẩm. 
- Chế tạo và lắp ráp các sản phẩm theo phương án thiết kế. 
- Vận hành, thử nghiệm, cải tiến các mô hình. 
- Tiến hành nuôi giun quế. 
- Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện. 
* Thái độ 
- Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường ,bảo vệ và nuôi động vật một cách hiệu quả. 
- Say mê nghiên cứu khoa học 
- Nhiệt tình, năng động trong quá trình gia công, lắp ráp sản phẩm. 
- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với các nhiệm vụ chung của nhóm. 
Các năng lực cần hướng tới: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác và giao tiếp 
 Bước 3: Xác định các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề STEM 
- Hiện nay có những phương pháp nuôi giun quế nào? Ưu nhược điểm của m i phương 
pháp? 
- Vì sao cần phải thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo? 
- Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu điểm 
của hệ thống này? 
 Bước 4: Xác định các nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong 
chủ đề STEM 
Tên sản phẩm Khoa học (S) Công nghệ (T) Kỹ thuật (E) Toán học (M) 
Mô hình hệ 
thống nuôi 
giun quế nhân 
tạo. 
- Cơ quan sinh 
sản, hình thức 
thụ tinh, hình 
thức sinh sản 
Hệ thống bơm, 
ống dẫn, giá 
đỡ, thùng xốp 
hoặc thùng 
Bản vẽ và mô 
hình hệ thống 
nuôi giun quế 
nhân tạo. 
Đo chiều dài 
ống dẫn, giá, 
thùng xốp 
hoặc thùng 
 15 
của giun quế 
- Các nhân tố 
ảnh hưởng đến 
sinh trưởng, 
sinh sản của 
giun quế. 
nhựa để làm 
mô hình hệ 
thống nuôi 
giun quế nhân 
tạo. 
nhựa theo bản 
vẽ, tính toán 
khoảng cách 
đặt ống dẫn 
nước, đặt 
thùng xốp 
hoặc thùng 
nhựa thích 
hợp. 
Bước 5: Thiết kế hoạt động học tập 
Dự án “Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” 
* Thời gian: 1 tiết hướng dẫn, thảo luận, phân công nhiệm vụ trên lớp học ; 2 
tuần ở nhà và 1 tiết báo cáo sản phẩm trên lớp học. 
* Tiến trình thực hiện: 
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Bước 1. Lập kế hoạch 
Nêu tên dự án 
Nêu tình huống có vấn đề về việc tận 
dụng rác thải hữu cơ để nuôi giun quế, 
tăng sinh động vật và hạn chế ô nhiễm 
môi trường, đặc biệt thực hiện được cả vị 
trí không gian hẹp. 
Nhận biết chủ đề dự 
án. 
Tìm hiểu kiến 
thức nền 
Xây dựng ý 
tưởng của dự 
án 
(1 tiết – 45 
phút) 
- Phân chia nhóm 
- Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ 
- Tổ chức cho học sinh phát triển ý 
tưởng. 
- Thống nhất ý tưởng. 
- GV gợi ý bằng các câu hỏi định hướng: 
+ Hiện nay có những phương pháp nuôi 
giun quế nào? Ưu nhược điểm của mỗi 
phương pháp? 
+ Vì sao cần phải thiết kế mô hình hệ 
thống nuôi giun quế nhân tạo? 
+ Hệ thống nuôi giun quế có cấu tạo và 
- Hoạt động nhóm, 
chia sẻ các ý tưởng. 
- Căn cứ vào chủ đề 
học tập và gợi ý của 
GV, HS nêu ra các 
nhiệm vụ phải thực 
hiện. 
 16 
nguyên tắc hoạt động như thế nào? Ưu 
điểm của hệ thống này? 
- Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm vụ cần 
thực hiện: 
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu sinh sản của giun 
quế:cơ quan sinh sản: 
hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản. 
Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnh 
hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của 
giun quế 
(đất, thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, độ 
ẩm) 
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu các quy trình, mô 
hình nuôi giun quế ở các địa phương (ưu 
điểm, nhược điểm) 
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu vai trò của giun 
quế đối với đời sống. 
Nhiệm vụ 5: Xây dựng ý tưởng về “Thiết 
kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân 
tạo” (nguyên liệu, cấu trúc, giải quyết 
vấn đề gì, các bước thiết kế, ưu và nhược 
điểm của mô hình) 
Lập kế hoạch 
thực hiện dự 
án. 
(1 tuần- hoạt 
động vào thời 
gian ngoài giờ 
lên lớp) 
- Yêu cầu HS nêu các nhiệm vụ cần thực 
hiện của dự án. 
Nhiệm vụ 6: Thiết kế bản vẽ mô hình hệ 
thống nuôi giun quế nhân tạo 
Nhiệm vụ 7: Xây dựng các phiếu đánh 
giá, các tiêu chí đánh giá của sản phẩm 
tạo ra và sự hoạt của các thành viên, của 
các nhóm 
Nhiệm vụ 8: Lập kế hoạch thực hiện 
nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực hiện; 
Thời lượng; Phương pháp, phương tiện; 
- Thảo luận và lên kế 
hoạch thực hiện 
nhiệm vụ (Nhiệm vụ; 
Người thực hiện; Thời 
lượng; Phương pháp, 
phương tiện; Sản 
phẩm). 
+ Thiết kế mô hình hệ 
thống nuôi giun quế 
nhân tạo. 
+ Chế tạo mô hình hệ 
thống nuôi giun quế 
 17 
Sản phẩm). 
nhân tạo. 
+ Thiết kế poster / 
powerpoint và trình 
bày. 
+ Tiến hành nuôi giun 
quế. 
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần - hoạt động vào 
thời gian ngoài giờ lên lớp) 
(1) Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo 
- Xác định loại động vật nuôi là giun quế. 
- Tính toán tỉ lệ giữa các phần, các thùng và các chi tiết về giá đỡ, thùng nuôi 
phải đảm bảo các quy luật vật lý, sinh học nhằm đảm bảo quá trình sinh trưởng, 
sinh sản của giun quế diễn ra bình thường. 
- Thiết kế hệ thống nước nhờ bơm chế tự động nhằm cấp nước chủ động đảm bảo 
sự phân giải chất hữu cơ và độ ẩm cho giun quế. 
 Mô hình hoàn thiện có thể hoạt động tốt để tiến hành nuôi giun quế tại hộ gia đình 
hoặc tại vườn trường. 
(2) Chế tạo mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo 
- Nguyên liệu: Thùng xốp hoặc thùng nhựa, ống nhựa PVC hoặc g hoặc sắt, keo 
dán ống nước, mô tơ, súng gắn keo nến và keo nến, ống hút, dây nhựa dẫn nước. 
- Lắp ráp mô hình: 
+ Kích thước: . Giá: cao 100 cm, dài 60cm, rộng 45 cm. 
 . Thùng: 3 thùng: thùng 3 chứa rác thải hữu cơ dự trữ cao 30 cm, dài 
60cm, rộng 40 cm có nắp đậy; thùng 1 và 2 nuôi giun cao 20 cm, dài 60cm, rộng 
40 cm không có nắp. 
+ Quy mô: 3 tầng chứa 3 thùng, kích thước giá giữa các tầng (tầng 1 và 2 cao 35 
cm, rộng 45 cm, dài 60m; tầng 3 cao 20 cm, rộng 45 cm, dài 60cm) 
+ Lắp ráp giá 
+ Lắp ráp thùng 
+ Lắp ống dây dẫn nước 
+ Chuẩn bị giá thể và đất nuôi giun 
+ Tiến hành nuôi giun. 
 18 
(3) Hoàn thành báo cáo để chuẩn bị trình bày sản phẩm 
- HS hoàn thiện sản phẩm. 
- Viết báo cáo trình bày về sản phẩm: vật liệu, cách làm, cách vận hành sản phẩm, 
tính ứng dụng của sản phẩm. 
- GV hướng dẫn, h trợ HS trong quá trình hoàn thiện sản phẩm và chuẩn bị báo 
cáo. 
Bước 3: Báo cáo kết quả ( 1 tiết- 45 phút) 
Báo 
cáo kết 
quả 
- Tổ chức cho các 
nhóm báo cáo kết quả 
và phản hồi. 
- Gợi ý các nhóm 
nhận xét, bổ sung cho 
các nhóm khác. 
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- Trình chiếu Powerpoint. 
- Các nhóm tham gia phản hồi về phần trình bày 
của nhóm bạn. 
Đánh 
giá 
GV hướng dẫn HS tự 
đánh giá, đánh giá 
đồng đẳng. Sau đó 
GV sẽ đánh giá HS 
và công bố kết quả. 
 HS sử dụng phiếu để tự đánh giá và đánh giá lẫn 
nhau. 
Hình 2.5. Mô hình hệ thống nuôi giun quế do HS thiết kế thích hợp diện tích 
hẹp, tận dụng nguồn rác thải hữu cơ từ gia đình hạn chế sự ô nhiễm môi 
trường. 
 19 
Bước 6: Thiết kế các tiêu chí và bộ công cụ kiểm tra, đánh giá HS 
- Một số phiếu đánh giá: 
Phiếu đánh giá số 1. Bảng tiêu chí đánh giá bản thiết kế sản phẩm 
Tiêu chí Điểm 
tối đa 
Điểm đạt 
được 
Bản vẽ thiết kế kiểu dáng rõ ràng, sáng tạo, khả thi 30 
Trình bày ngắn gọn, súc tích cơ sở thiết kế hệ thống 10 
Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của hệ thống 20 
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động 20 
Bảo vệ được phương án thiết kế 20 
Tổng điểm 100 
Phiếu đánh giá số 2. Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm mô hình hệ thống 
nuôi giun quế 
Tiêu chí 
Tốt Đạt Chưa đạt Điểm đạt 
được 
Hình thức 
(20 điểm) 
Cấu trúc mô hình 
hợp lý, đảm bảo 
kích thước, thẩm 
mĩ 
 (20 điểm) 
Cấu trúc mô hình 
tương đối hợp lý 
 (10 điểm) 
Cấu trúc mô hình 
chưa hợp lý 
(5 điểm) 
Vận hành 
(20 điểm) 
Hệ thống vận 
hành tốt 
(20 điểm) 
Hệ thống hoạt 
động được tuy 
nhiên thỉnh 
thoảng có gặp 
vấn đề. (10 điểm) 
Hệ thống không 
vận hành được 
hoặc vận hành 
kém. 
(5 điểm) 
Phạm vi 
ứng dụng 
và tính khả 
thi của mô 
Khả năng ứng 
dụng rộng rãi, dễ 
sử dụng. 
(30 điểm) 
Ứng dụng được 
nhưng không sử 
dụng rộng rãi 
được vì còn khó 
Chưa ứng dụng 
được trong thực 
tế, cần cải tiến. 
(10 điểm) 
 20 
hình 
(30 điểm) 
sử dụng. 
(20 điểm) 
Tính sáng 
tạo 
(30 điểm) 
Sản phẩm sáng 
tạo, có tư duy vận 
dụng thực tế cao, 
ứng dụng linh 
hoạt. (30 điểm) 
Sản phẩm thể 
hiện được sự sáng 
tạo nhưng chưa 
linh hoạt. 
(20 điểm) 
Sản phẩm còn 
khuôn mẫu, chưa 
linh hoạt. 
(10 điểm) 
Phiếu đánh giá số 3. Bảng tiêu chí đánh giá quá trình tham gia dự án 
Nội dung đánh giá HS tự đánh 
giá 
Nhóm đánh giá 
Hoàn thành công việc của 
nhóm giao đúng thời hạn 
Luôn luôn 
Thường xuyên 
Thỉnh thoảng 
Không bao giờ 
Hoàn thành công việc của 
nhóm giao có chất lượng 
Luôn luôn 
Thường xuyên 
Thỉnh thoảng 
Không bao giờ 
Có ý tưởng mới hay sáng tạo 
đóng góp cho nhóm 
Luôn luôn 
Thường xuyên 
Thỉnh thoảng 
Không bao giờ 
Vai trò trong nhóm Nhóm trưởng 
Thư kí 
Thành viên 
NHẬN XÉT, KẾT LUẬN: 
 21 
Phiếu đánh giá số 4. Bảng kiểm quan sát các tiêu chí đánh giá NLTH của HS 
trong các HĐTN 
Ngày.. tháng .. năm 
Đối tượng quan sát:Trường:. Lớp:.. 
Nhóm: Học sinh:.. 
Chủ đề:. 
Tiêu chí Mức độ biểu hiện Mức độ Đánh giá 
Lâpkế 
hoạch 
học tập 
Lúng túng trong việc lập kế hoạch hoặc lập 
kế hoạch sơ sài (dự kiến được một hoặc hai 
HĐ học tập và chưa hiểu sản phẩm cần có 
sau khi học). 
1 
Chưa đầy đủ (dự kiến được một số HĐ học 
tập và sản phẩm cần có sau khi học). 
2 
Đầy đủ (dự kiến đầy đủ được các HĐ học 
tập và sản phẩm cần có sau khi học). 
3 
Thực 
hiện hoạt 
động học 
tập 
Lúng túng trong việc thực hiện HĐ học tập 
hoặc mới chỉ thực hiện được 1 phần HĐ 
trong thời gian cho phép. 
1 
Thực hiện được một số HĐ học nhưng 
chậm chạp. 
2 
Thực hiện đầy đủ và đúng các HĐ học tập. 3 
Tự thể 
hiện 
Lúng túng hoặc không thể hiện được báo 
cáo. 
1 
Báo cáo được nhưng chưa rõ ràng, dài hoặc 
ngắn quá hoặc chưa đầy đủ nội dung. 
2 
Báo cáo thuyết phục, cách trình bày sáng 
tạo, tự tin. 
3 
Thực 
hiện tự 
đánh giá 
Chưa biết cách tự đánh giá. 1 
Tự đánh giá nhưng chưa chính xác. 2 
Tự đánh giá đúng và rút kinh nghiệm sau khi 
hoàn thành việc tự học. 
3 
- Một số câu hỏi – bài tập đánh giá: 
Câu 1: Giun quế có cơ quan sinh sản, hình thức thụ tinh, hình thức sinh sản như thế 
nào? 
 Câu 2: Phân biệt ĐV đơn tính và ĐV lưỡng tính , nêu ưu và nhược điểm của ĐV 
lưỡng tính bằng cách hoàn thành phiếu học tập: 
 Đặc điểm ĐV đơn tính ĐV lưỡng tính 
 22 
Đại diện 
Số lượng cơ quan sinh dục 
Cá thể tham gia thụ tinh 
Ưu và nhược điểm của ĐV lưỡng tính 
Câu 3: 3.1.Hình 45.1 SGK là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn 
của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ và hoàn thành phiếu học 
tập sau: 
Các giai đoạn của sinh sản hữu tính Đặc điểm 
1. 
2. 
3. 
3.2. Cho biết số lượng NST của tinh trùng, trứng và hợp tử. 
3.3. Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm 
di truyền? 
3.4. Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính ở động vật. 
3.5. Ở những người đàn ông hoặc phụ nữ bị bệnh vô sinh, nguyên nhân có thể do 
đâu? 
3.6. Vì sao anh em trong cùng một nhà nhưng có ngoại hình khác nhau? 
3.7. Sự sinh sản của giun quế có điểm nào khác so với sơ đồ hình 45.1 SGK 
Hình 45.1.Các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà 
 23 
Câu 4: 4.1.Khi so sánh giữa sinh sản thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Một bạn 
học sinh đã đưa ra các tiêu chí so sánh nhưng thiếu thông tin về nội dung. Em hãy 
giúp bạn hoàn chỉnh bảng so sánh sau: 
Tiêu chí Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong 
Môi trường thụ tinh 
Cơ quan giao phối 
Hiệu suất thụ tinh 
Bảo vệ và chăm sóc phôi và con non 
Năng lượng tiêu tốn 
4.2. Các loài trên cạn thụ tinh bằng phương thức nào? Ưu thế của thụ tinh trong 
so với thụ tinh ngoài. 
4.3. Tại sao giun quế là ĐV lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo? 
Câu 5: Nêu phương pháp và quy trình nuôi giun quế? Các nhân tố nào ảnh hưởng 
đến sinh trưởng, sinh sản của giun quế? Để giun quế sinh sản tốt cần điều tiết các 
nhân tố đó như thế nào? Hệ thống nuôi giun quế nhân tạo có những ưu điểm gì? 
Câu 6: Gia đình bác Liên ở thành phố có diện tích sân thượng vừa phải, bác vừa 
trồng hoa lan, một ít rau, vừa nuôi bể cá cảnh, vừa nuôi chim cảnh trên sân thượng 
đó. Bác bảo: gia đình bác có nguồn rác thải hữu cơ nhiều nhưng không biết làm 
cách nào để tận dụng nguồn rác thải hữu cơ đó vừa làm phân bón cho hoa và rau, 
vừa làm thức ăn cho cá và chim. Bằng hiểu biết của mình em hãy tư vấn giúp bác. 
C. Thực nghiệm sự phạm. 
1. Mục đích thực nghiệm 
- Mục đích của thực nghiệm là kiểm tra tính hiệu quả, khả thi của đề tài. 
2. Nội dung thực nghiệm 
- Đề tài được triển khai thực hiện từ năm học 2018 – 2019, 2019-2020. 
- Các giáo án được thiết kế theo quy trình mà đề tài đã đề ra, có sử dụng các các bài 
kiểm tra để đánh giá về mặt kiến thức và các phiếu hỏi để điều tra, tìm hiểu tính 
hứng thú của HS khi học tập thông qua các HĐTN theo chủ đề giáo dục STEM. 
3. Phương pháp thực nghiệm 
- Chúng tôi đã tiến hành dạy ở các lớp: 11A3(TN) và 11A4(ĐC) tại trường THPT 
Lê Hồng Phong; và các lớp của các trường THPT Nam Đàn 2, THPT Phạm Hồng 
Thái, THPT Thái Lão . 
 24 
- Đây là 04 ngôi trường đều học chương trình cơ bản, HS hiếu học. 
4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm 
 - Để có sự so sánh về mức độ thu nhận kiến thức của HS giữa các lớp thực nghiệm 
và đối chứng, chúng tôi đã tiến hành cho HS làm bài kiểm tra sau m i chủ đề GD 
STEM. Tại trường THPT Lê Hồng Phong có kết quả thu được như sau: 
Kết quả 
Lớp đối chứng 11A4 
Sĩ số HS: 44 
Lớp thực nghiệm 11A3 
Sĩ số HS: 44 
Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % 
Giỏi 7 15,9 10 22,7 
Khá 11 25,0 16 36,4 
Trung bình 24 54,5 17 38,6 
Yếu 2 4,6 1 2,3 
Kém 0 0 0 0 
 HS ở lớp TN có sự tiến bộ rõ rệt về mặt kiến thức, kĩ năng, tích cực trong 
hoạt động, phát huy tốt tính sáng tạo; tỷ lệ HS khá giỏi tăng lên một cách rõ rệt; đặc 
biệt khơi dậy được các em niềm đam mê nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn, và cái quan trọng là HS nâng lên giá trị của mình vì đã tạo ra được 
các sản phẩm có ích phục vụ cuộc sống. 
- Các lớp TN ở các trường còn lại HS biểu hiện tích cực chủ động trong tiếp thu 
bài, phát huy tính sáng tạo và năng lực của HS. 
- Đồng thời để tìm hiểu hứng thú của HS khi được học tập bằng việc GV tổ chức 
các HĐTN theo chủ đề GD STEM thì chúng tôi đã tiến hành sử dụng phiếu hỏi để 
thu thập thông tin 161 HS. Kết quả thu được như sau: 
 Số lượng Tỉ lệ % 
Rất thích 69 42,9 
Thích 81 50,3 
Bình thường 11 6,8 
Không thích 0 0 
- Mặt khác, bước ban đầu HS đã tạo ra được sản phẩm từ hệ thống mình thiết kế để 
phục vụ cho gia đình, vườn trường, càng tăng tính khả thi và giá trị thực tiễn của đề 
tài. 
 25 
Phần III – Kết luận và kiến nghị 
1. Kết luận 
Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi nhận thấy đề tài 
đã đạt được một số kết quả như sau: 
1.1. Góp phần hệ thống hóa kiến thức về GD STEM: khái niệm STEM, GD STEM, 
mối liên hệ tương tác giữa các lĩnh vực GD STEM, tiến trình khoa học trong GD 
STEM, quy trình GD STEM, nguyên tắc và tiêu chí thiết kế chủ đề GD STEM và 
phân tích được vai trò của HĐ STEM đối với việc phát triển NL cho HS trong dạy 
học. 
1.2. Lựa chọn và vận dụng quy trình thiết chủ đề GD STEM phù hơp để thiết kế 
các chủ đề GD STEM trong dạy học phần “Sinh sản ở động vật” đều bắt nguồn từ 
kiến thức thực tiễn đảm bảo yêu cầu cứng trong GD STEM; đặc biệt với chủ đề 
“Thiết kế mô hình hệ thống nuôi giun quế nhân tạo” HS đã tiến hành vận dụng hệ 
thống vào thực tiễn và bước đầu cho ra sản phẩm đáp ứng mục tiêu dạy học. 
1.3. Trong đề tài, chúng tôi cũng xây dựng các công cụ rèn luyện và đánh giá NL 
cho HS trong dạy học Sinh học THPT gồm các câu hỏi bài tập/ bài tập tình huống, 
bài kiểm tra, bảng kiểm quan sát, phiếu đánh giá (GV đánh giá HS, HS tự đánh giá) 
1.4. Thực nghiệm sư phạm bước đầu thu được kết quả khả thi, khẳng định giả 
thuyết khoa học của đề tài là đúng đắn. 
2. Kiến nghị 
Qua thời gian nghiên cứu, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: 
2.1. Đề xuất thực nghiệm thêm ở các trường THPT khác để khẳng định hơn nữa về 
kết quả của đề tài. 
2.2. Đề xuất mở rộng quy mô nuôi giun quế cho sản phẩm có giá trị kinh tế trong 
thực tế cao hơn. 
2.3. Tiếp tục vận dụng quy trình thiết kế HĐ STEM thiết kế các chủ đề DH STEM ở 
các phần khác, các chương khác trong chương trình Sinh học THPT nhằm

Tài liệu đính kèm:

  • pdfskkn_thiet_ke_chu_de_giao_duc_stem_trong_day_hoc_phan_sinh_s.pdf