SKKN Thiết kế bài Phân bón hóa học theo hướng tích hợp nhiều môn học, tích hợp môi trường

SKKN Thiết kế bài Phân bón hóa học theo hướng tích hợp nhiều môn học, tích hợp môi trường

 Môn hóa học:

+ Các nguyên tố dinh dưỡng chính cần thiết cho cây trồng và vai trò của chúng đối với cây trồng.

+ Thành phần,tính chất, ứng dụng, điều chế các loại phân bón: Phân đạm, lân, kali, NPK,phân phức hợp và vi lượng.

+ Bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hóa học.

* Sau khi nắm được kiến thức,kĩ năng cần đạt ở bộ môn hóa, học sinh được cũng cố,hiểu biết thêm một số kiến thức của môn công nghệ,sinh học :

Môn sinh học:

+ Một số nguyên tố khoáng thiết yếu và vai trò của chúng với cây trồng;phân bón cho cây trồng ở bài 4: “Vai trò của các nguyên tố khoáng” lớp 11.

+ Phân bón với năng suất cây trồng ở bài 6” Dinh dưỡng nito ở thực vật” lớp 11.

Môn Công Nghệ lớp 10:

+ Phản ứng của dung dịch đất ở bài 7:”Một số tính chất của đất trồng”.

+ Một số loại phân bón hóa học cơ bản và cách sử dụng ở bài 12: “Đặc điểm,tính chất,kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường”.

 

doc 18 trang Người đăng Hoài Minh Ngày đăng 15/08/2023 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Thiết kế bài Phân bón hóa học theo hướng tích hợp nhiều môn học, tích hợp môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong dự án này mục tiêu hướng đến gồm các môn học: Hóa học, công nghệ, sinh học; thực tiễn sản xuất nông nghiệp và môi trường sống. 
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức
Hs biết:
 Môn hóa học: 
+ Các nguyên tố dinh dưỡng chính cần thiết cho cây trồng và vai trò của chúng đối với cây trồng.
+ Thành phần,tính chất, ứng dụng, điều chế các loại phân bón: Phân đạm, lân, kali, NPK,phân phức hợp và vi lượng.
+ Bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hóa học.
* Sau khi nắm được kiến thức,kĩ năng cần đạt ở bộ môn hóa, học sinh được cũng cố,hiểu biết thêm một số kiến thức của môn công nghệ,sinh học : 
Môn sinh học:
+ Một số nguyên tố khoáng thiết yếu và vai trò của chúng với cây trồng;phân bón cho cây trồng ở bài 4: “Vai trò của các nguyên tố khoáng” lớp 11. 
+ Phân bón với năng suất cây trồng ở bài 6” Dinh dưỡng nito ở thực vật” lớp 11. 
Môn Công Nghệ lớp 10:
+ Phản ứng của dung dịch đất ở bài 7:”Một số tính chất của đất trồng”.
+ Một số loại phân bón hóa học cơ bản và cách sử dụng ở bài 12: “Đặc điểm,tính chất,kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường”. 
b. Kĩ năng
+ Quan sát mẫu vật, nhận biết một số loại phân bón hóa học. 
+ Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón.
Môn Công nghệ: 
+ Xác định pH cho từng loại đất.
c.Thái độ:
 Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập, sử dụng kiến thức liên môn (Hóa học - Công Nghệ - Sinh học) và liên hệ thực tiễn,phân tích được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nông nghiệp,có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí. Biết cách sử dụng ít gây tác hại đối với môi trường.
2. Phát triển năng lực
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ năng lực quan sát.
 + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
B. CHUẨN BỊ :
 1. GV: 
 - Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam.
 - Tranh ảnh,video mô tả ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón không hợp lí đến môi trường, nông phẩm và sức khỏe và con người. 
- Nghiên cứu các nội dung của các bài 4,5,6 môn sinh học lớp 11; bài 7,12 môn công nghệ lớp 10. 
2. HS: 
*Chuẩn bị kiến thức của: 
Môn sinh học 11: 
Bài 4: “Vai trò của các nguyên tố khoáng”
Bài 5, bài 6 :” Dinh dưỡng nito ở thực vật” : 
Môn công nghệ 10: 
- Phản ứng của dung dịch đất ,tính chất, môi trường của các loại đất, cách cải tạo các loại đất ở bài 7:”Một số tính chất của đất trồng”:
- Kĩ thuật sử dụng phân bón hóa học ở bài 12: Đặc diểm ,tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường” 
* Chuẩn bị bài mới: Để rút ngắn thời gian tìm hiểu kiến thức trên lớp;tạo điều kiện để hs tự học. Gv yêu cầu hs đọc bài: “ phân bón hóa học” và hoàn thành nội dung của các phiếu học tập sau: 
- Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu chung các loại phân bón 
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Cung cấp nguyên tố 
Tác dụng đối với cây trồng
Đánh giá độ dinh dưỡng
Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu các loại phân đạm 
Phân đạm amoni
Phân đạm nitrat
Urê
Một số chất tiêu biểu
Phương pháp điều chế
Dạng cây trồng hấp thu
Môi trường của phân
Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu các loại phân lân
Supe photphat
Lân nung chảy.
Supe photphat đơn
Supe photphat kép.
Thành phần
Độ dinh dưỡng
Tính chất.
Sản xuất.
Phiếu học tập số 4: 
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Giống nhau
Khác nhau
- Hs liên hệ việc sử dụng phân bón hóa học ở địa phương.và ảnh hưởng của phân bón đến môi trường
C. Phương pháp 
Sử dụng các phương pháp:
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Phương pháp dạy học hợp tác.
+ Phương pháp sử dụng câu hỏi và bài tập.
+ Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thực hành, tranh ảnh, SGK).
+ Phương pháp đàm thoại, tìm tòi. 
D. Tiến trình lên lớp 
1. Kiểm tra bài cũ (1’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh . 
2. Bài mới:
TL
HOẠT ÐỘNG CỦA GV
HOẠT ÐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Vào bài 
2’
 Dựa vào bài 4 “Vai trò của các nguyên tố khoáng” ở môn Sinh Học lớp 11. 
* Hãy kể tên 1 vài các nguyên tố khoáng thiết yếu cho cây ?
* Cây lấy các nguyên tố khoáng đó từ đâu ?
Chiếu hình ảnh: 
 C H O
 K N, P,.....
Đặt vấn đề : Sau 1 thời gian, đất trồng nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng. Người ta sẽ làm gì để bổ sung cho đất các nguyên tố khoáng đó ?
- Vậy phân bón hóa học là gì? Vai trò của phân bón hóa học đối với cây trồng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- HS: Các nguyên tố khoáng cần thiết cho cây: 
+ Nguyên tố khoáng đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.......
+ Nguyên tố khoáng vi lượng : Fe, Mn, Cu, Zn......
- HS: Trả lời.
+ Cây đồng hóa được các nguyên tố C, H, O từ không khí 
+ Các nguyên tố còn lại cây trồng lấy từ đất.
- HS: Bón phân cho đất.
Hoạt động 2: Khái niệm phân bón và tìm hiểu chung các loại phân bón 
5’
- Em hiểu phân bón hóa học là gì? Có những loại phân bón hóa học chính nào ?
- GV: chiếu một vài mấu phân bón.Yêu cầu hs cho biết các loại phân bón trên? Và hoàn thành các nội dung ở Phiếu học tập 1: 
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Cung cấp nt
Tác dụng với cây 
Đ/giá độ dinh dưỡng
Gv gọi 1 hs trình bày kết quả đã làm ở nhà. Cả lớp thảo luận,bổ sung . Gv nhận xét và chốt lại kiến thức. 
-HS : 
+ Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
+ Có 3 loại phân hóa học chính: Phân đạm, phân lân, kali
- HS hoàn thành vào phiếu học tập 1
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại phân đạm 
8’
Gv : Gv chiếu các mẫu phân đạm ,cho biết phân đạm chia thành mấy loại ? 
- Yêu cầu hs thảo luận các nội dung phiếu học tập số 2 đã yêu cầu hs làm ở nhà và gọi 1hs trình bày. 
Đạm amoni
Đạm nitrat
Đạm ure
1.Chất tiêu biểu
2.PP điều chế
3.Dạng cây trồng hấp thu
4. Đặc điểm phân 
® Gv nhận xét. 
Tích hợp công nghệ 10 - Liên hệ thực tiễn.
- Dựa vào bài 7: ‘‘Một số tính chất của đất trồng” đã học ở Công Nghệ lớp 10. Hãy cho biết phản ứng của dung dịch đất cho ta biết điều gì? 
Gv: Kết hợp với tính chất của các loại phân. Hãy trả lời các câu hỏi để biết được cách sử dụng phân bón hóa học phù hợp với từng loại đất trồng (Bài 12 môn công nghệ 10)
1. Phân đạm amoni thích hợp để bón cho vùng đất chua hay không? Vì sao? 
2. Có thể bón phân đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? Tại sao?
3. Phân đạm nitrat được dùng để bón cho loại đất nào ? Vì sao ? 
4. Dựa vào tính tan của muối nitrat, cho biết những điểm gì cần chú ý khi sử dụng phân đạm nitrat?
5. Tại sao phân ure lại được sử dụng rộng rãi ?
6. Bón phân ure cho vùng đất có tính kiềm được không? Tại sao ?
- GV: chia HS thành 6 nhóm thảo luận, và hoàn thành nội dung ở bảng phụ.
+ Nhóm I: Thảo luận và trả lời câu 1
+ Nhóm II: Thảo luận và trả lời câu 2
+ Nhóm III: Thảo luận và trả lời câu 3
+ Nhóm IV: Thảo luận và trả lời câu 4
+ Nhóm V: Thảo luận và trả lời câu 5
+ Nhóm VI: Thảo luận và trả lời câu 6
Thời gian thảo luận cho mỗi nhóm là 2 phút.Sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày. 
-HS: có 3 loại 
+ Phân đạm amoni.
+ Phân đạm nitrat
+ Phân đạm ure.
-HS:thảo luận và trả lời dựa trên phiếu học tập đã chuân bị để hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2
(Nội dung hoàn chỉnh ở cuối bài)
-HS: phản ứng dung dịch đất co biết độ chua,kiềm và trung tính của đất.
+Đất có phản ứng chua:[H+]>[OH-] (pH<7)
+ Đất có phản ứng kiềm:[H+]7)
+ Đất có phản ứng trung tính:
 [H+] = [OH-](pH = 7)
- HS: Thảo luận theo nhóm và trình bày ở bảng phụ.
Nội dung cần đạt được:
1. Phân đạm amoni không dùng để bón cho đất chua. Vì muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit:
 NH4Cl -> NH4+ + Cl-
 NH4+ -> NH3 + H+
Thích hợp để bón cho vùng đất ít chua.
2. Không dùng. 
 CaO + H2O → Ca(OH)2
2NH4Cl+Ca(OH)2→CaCl2+2NH3↑+2H2O
3.Thích hợp cho mọi loại đất. Vì phân đạm nitrat có môi trường trung tính.
4. Dễ hút nước và bị chảy rửa.Tan nhiều trong nước nên cây trồng dễ hấp thu. Nhưng dễ bị nước mưa rửa trôi.
5.Hàm lượng Nitơ lớn. Thích hợp với nhiều loại đất.
6. Không bón cho vùng đất kiềm vì : 
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
NH4+ + OH- -> NH3 ↑ + H2OHhhhhnbj,h
7’
* Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại phân lân (7’)
- GV chiếu các mẫu phân lân.Hãy kể tên một số loại phân lân chính? 
- GV:Yêu cầu 1hs điền nội dung vào phiếu học tập số 3 (Nội dung đã yêu cầu hs hoàn thiện ở nhà) .
Supephotphat
Lân nung chảy
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
Thành phần
Độ dinh dưỡng
Tính chất.
Sản xuất
 Cả lớp thảo luận,góp ý
- GV: Nhận xét và chốt kiến thức
Tích hợp Công nghệ 10-Liên hệ thực tế 
- Dựa vào tính chất của phân lân; phản ứng của dung dịch đất và thực tiễn sản xuất hãy cho biết cách sử dụng phân phân lân? (ở bài 12 môn công nghệ 10) .
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
1. Tại sao gọi là Supephotphat đơn ? Nhược điểm?
2.Tại sao gọi là Supephotphat kép? ưu điểm?
3. Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước, nhưng vẫn được sử dụng làm phân bón ?
4. Phân lân được dùng chủ yếu để bón lót hay bón thúc? Tại sao ? 
- GV: yêu cầu HS thảo luận theo nhóm . Nhóm I: Câu 1: Nhóm II: Câu 2 ; Nhóm III: Câu 3; Nhóm IV: Câu 4.
HS: Một số loại phân lân: 
+ Supephotphat 
+ Phân lân nung chảy
HS: Hoàn thiện vào phiếu học tập số 3.
HS: Thảo luận theo nhóm và trình bày ở bảng phụ.
Nội dung cần đạt được:
1.Vì Quá trình sản xuất suphephotphat kép xảy ra qua 2 giai đoạn .
Ưu điểm : Hàm lượng P2O5 lớn.
2 . Nhược điểm của suphephotphat đơn : Cây trồng chỉ đồng hóa Ca(H2PO4)2
 Còn phần CaSO4 không có ích làm rắn đất.
3.Vì: phân lân nung chảy không tan trong nước, nhưng tan được trong môi trường axit. Thích hợp cho vùng đất chua .
4.Phân lân chủ yếu dùng để bón lót. Vì khó hòa tan, nên cần có thời gian để phân bón hòa tan trong đất.
 * Hoạt động 5: Tìm hiểu cách sử dụng phân Kali 
3’
-GV: yêu cầu HS dựa vào tính chất của phân Kali và dựa vào thực tiễn sản xuất. Trả lời câu hỏi sau: 1.Phân Kali dùng chủ yếu để bón lót hay bón thúc ? Bón với liều lượng như thế nào ?
2.Bón phân Kali nhiều năm, sẽ ảnh hưởng như thế nào tới đất ? Biện pháp khắc phục? 
(Cách sử dụng phân kali ở bài 12 môn công nghệ lớp 10 )
HS: Thảo luận và trả lời.
1.Phân Kali chủ yếu được dùng để bón thúc vì phân Kali dễ hòa tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
Nếu dùng để bón lót thì phải dùng lượng nhỏ.
2.Bón phân Kali lâu năm, sẽ làm cho đất chua.Biện pháp : Bón vôi cho đất
5’
* Hoạt động 6: Tìm hiểu phân hỗn hợp và phân phức hợp 
-Gv lấy các ví dụ về phân hỗn hợp và phân phức hợp .Hãy cho biết :
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào ?
- Gv yêu cầu hs trình bày các nội dung ở phiếu học tập số 4 (đã chuẩn bị ở nhà) : 
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Giống nhau
Khác nhau
Tích hơp công nghệ 10
Dựa vào cách sử dụng phân bón ở bài 12 môn công nghệ 10 cho biết: 
1.Ưu điểm của phân NPK ? Cách sử dụng phân NPK ? 
2.Phân NPK dùng để bón lót hay bón thúc. 
 HS: Tìm hiểu SGK để hoàn thành nội dung ở bảng .
HS: Trả lời.
1.Ưu điểm : Bón 1 lần, cung cấp cả 3 nguyên tố N,P,K cho cây trồng.
Cách sử dụng : Do mỗi loại đất, mỗi loại cây trồng có nhu cầu khác nhau về N,P,K. Nên phân NPK phải sản xuất riêng cho từng loại đất, loại cây.
2. Phân NPK có thể dùng để bón lót và bón thúc. 
2’
* Hoạt động 7: Tìm hiểu phân vi lượng 
- Phân vi lượng là gì ? Vai trò ? 
- Cách bón phân vi lượng hợp lí ? 
HS : Dựa vào sgk để trả lời.
HS : Bón đúng liều lượng, đúng loại đất, loại cây.
* Hoạt động 8: Sử dụng phân bón hợp lí trong Nông nghiệp 
5’
Tích hợp môn sinh học lớp 11- Công Nghệ 10
Gv : Qua các nội dung mà các em được tìm hiểu về phân bón ,kết hợp với nội dung phân bón cho cây trồng đã được học ở bài 4: “ Vai trò của các nguyên tố khoáng”;Phân bón với năng suất cây trồng và môi trưởng ở bài 6 môn sinh học lớp 11; Sử dụng phân bón vô cơ ở bài 12 môn công nghệ lớp 10 . Hãy cho biết : 
- Để cây trồng có năng suất cao chúng ta cần phải làm gì? 
Gv : Vậy thế nào là bón phân hợp lí ? Hãy liên hệ với thực tiễn sử dụng phân bón trong gia đình và ở địa phương em? 
HS: Để cây trồng có năng suất cao chúng ta cần phải bón phân hợp lí. 
Hs tích hợp các kiến thức phân bón đã được học ở các môn : Hóa học,sinh học, Công nghệ để đưa ra bón phân hợp lí là: 
+ Bón phân phải đúng đất.
+ Bón phân phải đúng loại cây trồng.
+ Bón phân phải đúng thời kì sinh trưởng của cây.
+ Bón phân phải đúng liều lượng.
+ Bón phân theo đúng tỉ lệ giữa các loại phân. 
* Hoạt động 9: Phân bón vơi môi trường 
5’
Gv: Sử dụng phân bón dư thừa hoặc không đúng cách sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nông phẩm, môi trường và sức khỏe con người?
- Dựa vào nội dung: phân bón cho cây trồng ở môn sinh học,cho biết sử dụng phân bón dư thừa và không đúng cách ảnh hưởng như thế nào đến môi trường đất ? 
- Môi trường đất: Làm xấu lí tính của đất,giết chết các vi sinh vật có lợi.
- Môi trường nước: Để thấy ảnh hưởng của nó đến môi trường nước giáo viên cho hs xem các hình ảnh sau: 
Hình ảnh 1: Sự phát triển bùng nổ của tảo 
Sông Potomac (Mỹ) màu xanh lục do bùng nổ tảo cyanobacteria
Gv: Sự phát triển mạnh của thực vật bậc thấp ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật biển ?
Gv chiếu hình ảnh: Cá chết ở vịnh Mexico do ăn phải tảo độc:
Cá chết do ăn phải tảo độc ,thiếu oxi
Gv: Hiện tượng được mô tả ở trên gọi là hiện tượng phú dưỡng gây ra do thừa các chất dinh dưỡng N,P trong nước. 
Gv cho học sinh xem đoạn phim nói về tiến trình của phú dưỡng.
- Liều lượng phân bón quá cao gây ô nhiễm nông phẩm. Gv chiếu hình ảnh ‘hội chứng trẻ xanh’;bệnh gut; hs thảo luận và đưa ra các ảnh hưởng: 
+Rau,củ,quả,nước sinh hoạt...chứa NO3- vượt mức cho phépHội chứng trẻ xanh ;Ung thư dạ dày.
+ Rau, củ, quả.. chứa hàm lượng Mo vượt mức cho phép gây ngộ độc ở động vật khi ăn rau và bệnh gút ở người. 
- Gv: Lượng phân bón dư thừa bị bay hơi do tác động của nhiệt độ hay quá trình phản nitrat hóa tạo NH3,nito oxit gây ô nhiễm không khí (Hiệu ứng nhà kính )
-Gv chiếu hình ảnh hiệu ứng nhà kính và tác dụng của nó đối với khí hậu.
Hs: sử dụng phân bón dư thừa và không đúng cách gây ô nhiễm môi và sức khỏe con người. 
Hs theo dõi ảnh hưởng đến môi trường nước. 
Hs theo dõi, thảo luận, nghiên cứu các ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
* Hoạt dộng 10: Bài tập kiểm tra kiến thức (5’)
5’
- Gv kiểm tra kiến thức đã được tích hợp bằng các câu hỏi trắc nghiệm dưới hình thức tổ chức trò chơi.
- Câu hỏi trắc nghiệm được chia thành 4 gói. 4 nhóm HS lần lượt chọn 1 trong 4 gói câu hỏi để trả lời. Mối nhóm có 3 lượt lựa chọn câu hỏi.
1. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các mẫu phân đạm sau: 
 A. dd BaCl2 B. dd NaOH 
 C. dd H2SO4 D. dd Ba(OH)2
2. Phân bón nào sau đây có hàm lượng nito cao nhất? 
A. NH4Cl B. NH4NO3 
C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO
3. Phân đạm nitrat được dùng để bón cho loại đất nào ? 
A. Đất chua B. Đất trung tính 
C. Đất kiềm D. Mọi loại đất
4. Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn được dùng làm phân bón? 
A. Thích hợp cho đất chua
B. Thích hợp cho đất trung tính
C. Thích hợp cho đất kiềm
D. Thích hợp cho mọi loại đất
5. Supephotphat không được trộn với vôi khi bón vì tạo ra sản phầm không tan gồm: 
A.Ca(H2PO4)2 , CaHPO4 B.CaCO3, Ca3(PO4)2.
C. CaCl2, Ca3(PO4)2. D. CaHPO4, Ca3(PO4)2
6. Supephotphat đơn ảnh hưởng như thế nào tới môi trường đất.
A.Tạo Ca(H2PO4)2 làm chua đất.
B. Tạo Ca3(PO4)2 làm rắn đất.
C. Tạo CaSO4 làm rắn đất.
D. Tạo Ca3(PO4)2 làm chua đất.
7. Không dùng phân đạm ure bón cho vùng đất nào sau đây:
A. Đất chua B. Đất trung tính
C. Đất kiềm D. Đất xám bạc màu.
8. Ảnh hưởng của việc bón phân đạm, phân kali nhiều năm cho đất? Biện pháp ?
A. Cải tạo giá trị pH phù hợp với đất trồng.
B. Làm chua đất. Bón vôi để khử chua
C. Không làm thay đổi môi trường đất.
D. Làm tăng độ kiềm của đất. Bón vôi.
9. Bón phân vi lượng cần chú ý:
A. Chỉ có hiệu quả cho từng loại cây.
B. Chỉ có hiệu quả cho từng loại đất.
C. Dùng đúng liều lượng.
D. Cả A, B, C đều đúng
10. Ý nào sau đây không đúng khi nói về phân NPK 
A. Dùng chung cho mọi loại cây, loại đất.
B. Bón đúng loại đất.
C. Bón đúng loại cây.
D. Cung cấp đầy đủ 3 nguyên tố N, P, K.
11. Sử dụng phân bón không hợp lí sẽ ảnh hưởng tới:
A. Môi trường đất, nước, không khí.
B. Sức khỏe con người.
C. Chất lượng nông phẩm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
12. Trong các phân đạm sau, loại nào được gọi là phân đạm 2 lá.
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 
C. NH4Cl D. NaNO3
-HS: Làm việc theo nhóm. Thảo luận và đưa ra các đáp án đúng.
- Thi đua giữa các nhóm để giành số điểm cao nhất
-Kết quả của các nhóm nhất,nhì,ba, tư tương ứng với số điểm thích hợp tùy thuộc với số câu trả lời đúng của mỗi nhóm.
3. Hướng dẫn về nhà (1’)
*BTVN: 
- Làm bài tập Sgk
- Hãy viết một bài viết nói về vai trò của phân bón vô cơ , sự tồn dư của phân bón và cách sử dụng có hiệu quả phân bón vô cơ vào nông nghiệp? 
*Chuẩn bị bài mới. 
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 1: Tìm hiểu chung các loại phân bón
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Cung cấp nguyên tố 
Nitơ
Photpho 
Kali 
Tác dụng đối với cây trồng
- Kích thích quá trình sinh trưởng
 - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả to
-Thúc đẩy quá trình sinh hóa ở thời kỳ sinh trưởng của cây
- Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc
Tăng cường sức chống bệnh, chịu rét, chịu hạn
 - Giúp cây hấp thụ đạm tốt hơn
Đánh giá độ dinh dưỡng
% N trong phân bón
% P2O5 tương ứng với lượng P
% K2O tương ứng với lượng K
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 2: Tìm hiểu các loại phân đạm
Phân đạm amoni
Phân đạm nitrat
Urê
Một số chất tiêu biểu
NH4Cl, NH4NO3 (NH4)2SO4,.. .
NaNO3, Ca(NO3)2,...
(NH2)2CO
Phương pháp điều chế
NH3 + axit tương ứngmuối amoni
Axit HNO3 + Muối cacbonat muối nitrat
CO2 + NH3 
 (NH2)2CO + H2O 
Dạng ion hoặc dạng hợp chất mà cây đồng hoá
 Cation NH4+
 AnionNO3-
Cation NH4+
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
Đặc điểm của phân
Môi trường axit
Môi trường trung tính
-Hàm lượng N cao
- Không làm thay đổi môi trường đất
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 3: Tìm hiểu các loại phân lân
Supe photphat
Lân nung chảy.
Supe photphat đơn
Supe photphat kép.
Thành phần
Ca(H2PO4)2, CaSO4
Ca(H2PO4)2
Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie
Độ dinh dưỡng
14-20% P2O5
40-50% P2O5
12-14% P2O5
Tính chất.
Dễ tan , nhưng CaSO4 không có ích làm rắn đất
Dễ tan
Không tan trong nước, nhưng tan dần trong đất chua( pH<7)
Sản xuất.
Ca3(PO4)2+2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 
 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 
 3Ca(H2PO4)2
Nung chảy hỗn hợp quặng apatit (hay photphorit) với đá xà vân, than cốc....
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 4: So sánh phân hỗn hợp với phân phức hợp
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Giống nhau
Là lọa phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Khác nhau
Loại phân này là sản phẩm khi trộn các loại 
phân đơn theo tỉ lệ N:P:K khác nhau tùy 
theo loại đất và cây trồng.
Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học giữa các chất.
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 2: Tìm hiểu các loại phân đạm
Phân đạm amoni
Phân đạm nitrat
Urê
Một số chất tiêu biểu
NH4Cl, NH4NO3 (NH4)2SO4,.. .
NaNO3, Ca(NO3)2,...
(NH2)2CO
Phương pháp điều chế
NH3 + axit tương ứngmuối amoni
Axit HNO3 + Muối cacbonat muối nitrat
CO2 + NH3 
 (NH2)2CO + H2O 
Dạng ion hoặc dạng hợp chất mà cây đồng hoá
 Cation NH4+
 Anion NO3-
Cation NH4+
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
Đặc điểm của phân
Môi trường axit
Môi trường trung tính
-Hàm lượng N cao
- Không làm thay đổi môi trường đất
Nội dung học sinh cần đạt được ở phiếu học tập số 3: Tìm hiểu các loại phân lân
Supe photphat
Lân nung chảy.
Supe photphat đơn
Supe photphat kép.
Thành phần
Ca(H2PO4)2, CaSO4
Ca(H2PO4)2
Hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie
Độ dinh dưỡng
14-20% P2O5
40-50% P2O5
12-14% P2O5
Tính chất.
Dễ tan , nhưng CaSO4 không có ích làm rắn đất
Dễ tan
Không tan trong nước, nhưng tan dần trong đất chua( pH<7)
Sản xuất.
Ca3(PO4)2+2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 
 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 
 3Ca(H2PO4)2
Nung chảy hỗn hợp quặng apatit (hay photphorit) với đá xà vân, than cốc....
Nội dung học sinh cần đạt được ở phi

Tài liệu đính kèm:

  • docskkn_thiet_ke_bai_phan_bon_hoa_hoc_theo_huong_tich_hop_nhieu.doc