Qua quá trình khảo nghiệm, bản thân tôi đã áp dụng một số biện pháp và kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh, mang lại những kết quả khả quan. Những biện pháp đưa ra ở trên rất phù hợp với đối tượng học sinh tiểu học, các em có thể dễ dàng tiếp thu và áp dụng những phương pháp học mới vào việc học tập của mình, các em rất tích cực tham gia vào các hoạt động trên lớp của thầy cô giáo, cũng đưa ra những ý kiến để việc bồi dưỡng đạt hiểu quả hơn. Ngoài ra các em còn giúp tôi phát hiện ra những thiếu sót của mình, thầy và trò cùng giúp đỡ nhau để việc bồi dưỡng đạt kết quả tốt nhất.
Vấn đề nghiên cứu mà tôi lựa chọn là “Kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh cho học sinh tiểu học” là vấn đề mang tính khoa học cao. Bên cạnh bồi dưỡng tiếng Anh để các em tự tin tham gia các kì thi, các em còn có thể vận dụng ngôn ngữ để giao tiếp cũng như hoàn thành xuất sắc môn học của mình. Chính vì vậy mà vấn đề tôi lựa chọn ở trên khá phù hợp và cần thiết để nâng cao vốn kiến thức cũng như hiểu biết về tiếng Anh, một ngôn ngữ quốc tế đã và đang không thể thiếu trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay.
là học sinh tiểu học khối 3, 4, 5, nên kiến thức từ vựng và ngữ pháp tập trung chủ yếu là chương trình đã học ở lớp 3, 4, 5 và một số kiến thức nâng cao ngoài chương trình học. Về phần nghe nói, tôi thường cho các em làm nhiều dạng bài tập nghe khác nhau và luyện nói theo các chủ đề đã học. Qua một vài năm giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh các cấp, tôi rút ra được một số chủ đề về từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, các dạng bài tập nghe cũng như các chủ đề luyện nói mà các em cần nắm để làm tốt các bài tập khác nhau trong bất kì kì thi học sinh giỏi tiếng Anh nào. b.1. Phần từ vựng Ôn luyện về phần từ vựng là ưu tiên hàng đầu nhằm giúp các em chuẩn bị cho mình một vốn từ nhất định, trước hết là để hiểu được các chủ đề của bài học trong sách giáo khoa, từ đó vận dụng để học được các cấu trúc ngữ pháp trong bài, tự tin khi làm các bài tập nâng cao cũng như tạo tiền đề cho các em sẵn sàng tham gia các cuộc thi dành cho học sinh giỏi môn tiếng Anh. Để ôn luyện từ vựng cho học sinh, tôi bám sát vào các chủ đề lớn trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp từ vựng thông qua các bài học trên lớp, ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố từ vựng mình được học cũng như giới thiệu thêm các từ vựng mà các em có thể gặp trong các kì thi. Các chủ đề từ vựng bao gồm: - Me and My Friends (Em và những người bạn của em): + Greeting (chào hỏi): Hello, hi, good morning, + Alphabet (Bảng chữ cái): A, B, C, + Countries (Đất nước): Vietnam, Japan, England, + Nationalities (Quốc tịch): Vietnamese, Japanese, English, + Capitals (Thủ đô): Hanoi, Tokyo, London + Months of the year (tháng trong năm): January, February, March, + Cardinal numbers (Số đếm): One, two, three, + Ordinal numbers (số thứ tự): First, second, third, + Action verbs (Động từ chỉ hoạt động): Sing, dance, read, write, play, + Hobbies (sở thích): Dancing, singing, playing, + Parts of the house (Các phần của ngôi nhà): Roof, floor, fence, + Kinds of house (các loại nhà): Cottage, block of flats, apartment, + Address (Địa chỉ): Street, village, town, district, province, + Jobs (Nghề nghiệp): Doctor, teacher, engineer, + Places of working (Nơi làm việc): School, hospital, farm, Me and My School (Em và trường của em): + School rooms (Các phòng ở trường): Classroom, Art room, computer room, + School things (Đồ dùng học tập): Pen, pencil, book, ruler, + School subjects (Môn học ở trường): Maths, English, Vietnamese, + Classroom instructions (Yêu cầu lớp học): Stand up, sit down, open the book, + Days in a week (Thứ trong tuần): Monday, Tuesday, Wednesday, + Frequency expressions (Diễn đạt sự thường xuyên): Sometimes, always, once a week, twice a week, + Physical appearances (Diện mạo cơ thể): Tall, short, big, + Personal characteristics (Tính cách con người): gentle, kind, brave, + Sports (Thể thao): Football, volleyball, basketball, + Games (Trò chơi): Hide - and - seek, skipping, puzzle, + Animals (Động vật): Monkey, tiger, bear, Me and My Family (Em và gia đình của em) + Family members (Thành viên trong gia đình): mother, father, sister, + Rooms in the house (Các phòng trong nhà): living room, kitchen, + Things in the house (Các đồ dùng trong nhà): Bed, chair, lamp, TV, + Location of things (Vị trí các đồ vật): on, in, at, under, below, + Daily activities (Hoạt động hàng ngày): get up, go to school, go to bed, + Food (Đồ ăn): rice, bread, meat, fish, + Drink (Đồ uống): milk, coffee, tea, + Festivals (Lễ tết): Tet, Christmas, New Year, Mid-Autumn Festival, + Parts of the body (Các bộ phận cơ thể): Head, nose, arm, eyes, + Health problems (Vấn đề về sức khỏe): Headache, earache, sore arm, . Me and The World Around (Em và thế giới xung quanh): + Weather (Thời tiết): Hot, cold, sunny, cloudy, + Seasons (Mùa): Spring, Autumn, Summer, + Colours (Màu sắc): Red, white, blue, green, + Pets (Vật nuôi): Dog, cat, fish, rabbit, + Toys (Đồ chơi): Car, ball, ship, yo-yo, + Places (Nơi chốn): Park, bookshop, toy store, cinema, + Clothes (Quần áo): Shirt, T-shirt, Jeans, shorts, + Means of transport (Phương tiện vận chuyển): train, car, plane, bicycle, Ngoài ra, một số phần từ vựng không theo các chủ đề lớn ở trên, cụ thể như: Prepositions (Giới từ): at, in, on, between, “Wh” words (Các từ để hỏi): What, where, when, which, who Verb + Preposition (Động từ theo sau bởi giới từ): want to, wait for, . Synonyms (Từ đồng nghĩa): alligator - crocodile, case - box, Để học sinh nắm chắc được phần từ vựng và chuẩn bị cho mình một vốn từ phong phú thì bên cạnh việc cung cấp từ cho học sinh, giáo viên cần đưa ra nhiều dạng bài tập để học sinh có thể ứng dụng những từ mình được học và khắc sâu trong ngữ cảnh. Một số dạng bài tập tôi thường áp dụng để ôn luyện và cung cấp từ vựng cho học sinh như: - Bài tập chọn từ khác loại (Odd one out): Dạng bài tập này khá gần gũi với học sinh và giúp các em có thể phân biệt từ vựng bằng cách nhóm các từ cùng loại và chọn ra được từ khác loại. Đây là dạng bài tập ôn luyện từ khá hiệu quả. Ví dụ: A. street B. class C. village D. tow n 2. A. at B. in C. on D. and 3. A. subject B. English C. Science D. Maths - Bài tập sắp xếp lại chữ cái để được từ đúng (Reorder the letters): Ở dạng bài tập này, học sinh sẽ khắc sâu từ để học bằng cách sắp xếp các chữ cái đã bị đảo lộn vị trí để được từ đúng, phần bài tập này giáo viên thường gợi ý cho học sinh bằng các hình ảnh. Ví dụ: giignns s i n g i n g 1. iMsuc _ _ _ _ _ 2. indtomban _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3. ibg _ _ _ 4. aneJaeps _ _ _ _ _ _ _ _ - Bài tập điền chữ cái còn thiếu (Fill in the missing letters): Đây là dạng bài tập giúp học sinh tư duy lại các từ mình đã học để xem từ này còn thiếu chữ cái nào, nếu làm tốt phần bài tập này thì việc ghi nhớ từ vựng của các em sẽ lâu dài hơn. Ví dụ: 1. C_ECK ® CHECK 2. SIC_NESS 3. MU_EUM - Bài tập loại chữ cái thừa (Leave me out): Bài tập này tương tự như bài tập điền chữ cái còn thiếu, tuy nhiên ở đây học sinh phải nhìn từ và phát hiện ra chữ cái thừa trong từ để gạch bỏ. Nếu học sinh làm tốt bài tập này chứng tỏ em đã nắm vững được các từ đã học. Ví dụ: 1. HELSP à HELP 3. REAOD 2. LISTTEN 4. NIEGHT - Bài tập “fill the blanks” (Điền vào chỗ trống): Để kiểm tra được từ cũng như cách sử dụng từ trong ngữ cảnh, tôi thường cho học sinh làm dạng bài tập này. Ví dụ: Fill the blanks by using the given words in the box. American pen What am he A: (1) _______ are you doing, Nam? B: I (2)_______ reading a letter from Peter. A: Who’s (3)________ ? B: He is my new (4) _________ friend. He’s (5)___________. - Bài tập nhóm từ/ chủ điểm (Word groups/ topics): Bài tập này học sinh sẽ nhóm các từ theo từng chủ điểm như các từ về thức ăn, đồ uống, các từ về môn học, nghề nghiệp, màu sắc, Ví dụ: Chicken milk fish orange juice beef pork mineral water coke FOOD DRINK Chicken Milk - Bài tập ghép tranh (cool pair matching): Đây là dạng bài tập tương tự như bài tập “Cool pair matching” của các vòng tự luyện trong bài thi tiếng Anh trên mạng. Ở dạng bài tập này học sinh sẽ khắc sâu từ vựng hơn bằng cách nhìn tranh và ghép với từ có nghĩa tương ứng, đây là bài tập khá thú vị và học sinh thường sẽ làm rất tốt. Ví dụ: - Bài tập nối (Matching): Bài tập này tương tự giống với bài tập ghép tranh ở trên. Ví dụ: b.2. Phần cấu trúc ngữ pháp Song song với việc ôn luyện từ vựng cho học sinh thì việc cung cấp cấu trúc ngữ pháp hay mẫu câu là rất quan trọng. Nắm được vốn từ vựng thì các em cũng cần hiểu rõ được các các cấu trúc ngữ pháp, cách dùng cũng như sự thay đổi của nó trong từng trường hợp khác nhau. Từ đó các em mới tự tin làm tốt mọi bài tập và vận dụng để nâng cao kĩ năng nói và viết của mình. Để ôn luyện ngữ pháp cho học sinh, tôi cũng bám sát vào các chủ đề lớn trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3, 4, 5. Cung cấp ngữ pháp, mẫu câu thông qua các bài học trên lớp, ngoài ra cho các em làm nhiều dạng bài tập khác nhau để củng cố và hiểu rõ hơn cách sử dụng của điểm cấu trúc ngữ pháp đó, ngoài ra để cung cấp thêm mẫu câu và cấu trúc mới nâng cao hơn mà các em có thể gặp trong mọi bài thi. -Đối với học sinh giỏi lớp 3, tôi yêu cầu các em nắm chắc kiến thức cơ bản trong sách tiếng Anh 3, ngoài ra tôi sẽ cung cấp cho các em thêm một số các cấu trúc ngữ pháp mới nâng cao trong chương trình lớp 4. Các chủ điểm ngữ pháp các em cần nắm là: + Me and My Friends Chào hỏi, giới thiệu tên: Hi, I’m Mai. Hello, My name’s Mai. Hỏi tên: What’s your name? - My name’s Mai. What’s his name? - His name’s Peter. What’s her name? - Her name’s Linda. Hỏi cách phát âm tên: How do you spell your name? - L-I-N-D-A. Hỏi thăm sức khỏe: How are you? - I’m fine, thank you. Hỏi về người: Who’s this? It’s Tom. Who’s that? It’s Mai. + Me and My School + Giới thiệu về trường: It’s Krong Ana Primary School. Hỏi tên trường: What school is it? – It’s Krong Ana Primary School. Giới thiệu các phòng trong trường: This is my classroom. That is my Music room. Hỏi về đồ vật: What’s this? It’s a book. What’s that? It’s a pen. What are these? They are rulers. What are those? They are pencils. Đưa ra các yêu cầu trong lớp học: Sit down, please. Stand up, please. Open the book, please. Đưa ra lời xin phép: May I go out? – Yes, you can./ No, you can’t. Hỏi ai đó làm gì trong giờ ra chơi: What do you do at break time? – I play hide - and - seek. Hỏi ai đó có muốn làm gì hay không: Do you want to play chess? – Yes, I do./ No, I don’t. + Me and My Family Hỏi tuổi: How old are you? – I’m ten years old. How old is she / he? – she’s nine years old. Giới thiệu các phòng trong nhà: This is my house. There is a bedroom. There are two bathrooms. Hỏi vị trí đồ vật: Where is the ball? – It’s in your bedroom. Where are the chairs? – They are in the living room. Hỏi ai đó đang làm gì: What are you doing? – I’m reading a book. What is she/ he doing? – She’s/ He’s writing a letter. What is she doing? – They’re playing football. + Me and the World Around Hỏi về thời tiết: What’s the weather like? – It’s sunny. What’s the weather like in Hanoi today? – It’s rainy. Hỏi về màu sắc: What colour is it? – It’s pink. What colour are they? – They’re blue. Nói về đồ vật/ con vật mình có hoặc không có: I’ve got two dolls. I haven’t got a cat. Hỏi về số lượng con vật/ đồ vật: How many dogs have you got? – I’ve got two dogs. -Lớp 4: Ngoài nắm vững các mẫu câu ở lớp 3, các em cần được ôn luyện các mẫu câu và cấu trúc của chương trình tiếng Anh lớp 4. Các chủ điểm ngữ pháp cũng theo các chủ đề cụ thể lớn: + Me and My Friends Hỏi ai đó đến từ đâu: Where are you from? – I’m from Vietnam. Where is she/ he from? – She’s/ He’s from America. Hỏi ai đó mang quốc tịch gì: What’s your nationality? – I’m Vietnamese. What’s her/ his nationality? – She’s/ He’s America. Hỏi về tháng sinh nhật: When’s your birthday? - It’s in May. Hỏi về ngày tháng năm: What’s the date today? – It’s the first of November. Hỏi về khả năng của một người: What can you do? – I can play football. Can you play the piano? – Yes, I can. / No, I can’t. Hỏi về sở thích: What’s your hobby? – I like (/love) dancing./ - My hobby is dancing. + Me and My School Hỏi về trường học/ lớp học: Where is Krong Ana school? - It’s in Le Duan street./ It’s in Buon Trap town. What class/ grade are you in? - I’m in (class/ grade) 4C. Hỏi về môn học: What lessons have you got today? - I’ve got English and Maths. What subjects do you have today? - I have English and Maths. What is your favourite subject? - My favourite subject is English. How often have you got English? – Four times a week. Hỏi về thứ trong tuần: What day is it today? – It’s Monday. Hỏi về vẻ bề ngoài/ tính cách của ai đó: What’s he/ she look like? – He’s/ She’s tall and slim. What’s he/ she like? – He’s/ She’s friendly. + Me and My Family Hỏi giờ: What time is it now? - It’s seven o’clock. / It’s seven thirty./ It’s thirty past seven./ It’s fifteen to eight. What time do you get up? – I get up at six o’clock. Hỏi về nghề nghiệp/ nơi làm việc: What is your job?/ What do you do? – I’m a student. What is his/ her job?/ What does he/ she do? – He’s/ She’s a student. Where do you work? – I work in a factory. Where does he/ she work? – He/ she works in a company. Hỏi về đồ ăn và đồ uống ưa thích: What is your favourite food (/drink)? - It’s fish (/ milk). / My favourite food (/drink) is fish (/milk). Mời ai đó ăn, uống thứ gì: Would you like some milk? – Yes, please. /No, thanks. + Me and The World Around Hỏi đó là con vật gì/ yêu thích con vật gì: What animal is that? – It’s a lion. I like monkeys because they’re funny. Rủ ai đó đi đâu: Let’s go to the zoo. – Great idea./ Sorry, I’m busy. Hỏi tại sao bạn muốn đi đến 1 nơi nào đó: Why do you want to go to the bookshop? – Because I want some books. Hỏi ai đó đang mặc đồ gì: What are you wearing? - I’m wearing a T-shirt and Jeans. What is she/ he wearing? – He’s/ She’s wearing a T-shirt and Jeans. Hỏi giá cả đồ vật số ít/ số nhiều: How much is the T-shirt? It’s 54.000 dong. How much are the Jeans? They’re 200.000 dong. -Lớp 5: Nếu như ở chương trình lớp 3, lớp 4 giáo viên ôn luyện cho học sinh chủ yếu các mẫu câu hỏi và trả lời theo mẫu thì ở chương trình lớp 5 học sinh được tiếp cận với các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn, đòi hỏi các em tư duy hơn và cần sự tập trung cao hơn. Ngoài nắm vững các mẫu câu ở lớp 3, lớp 4, các chủ điểm ngữ pháp lớp 5 bao gồm: Hiện tại đơn (The Simple Present) - Động từ TO BE ở thì hiện tại + Câu khẳng định: S +is / am / are Ex: Linda is a student at Oxfort Primary school + Câu phủ định: S + is / am / are not (isn’t / aren’t) Ex: It is not big. It’s small + Câu nghi vấn: Is / Am / Are + S .? Yes / No question. Ex: Is she a student at Krong Ana primary school? - Động từ thường ở thì hiện tại + Câu khẳng định: S + Vs/es Những động từ thường kết thúc là ch, sh, s, o, x đi với chủ ngữ là She, he, it, danh từ chỉ tên tiêng / danh từ số ít phải thêm es. Đặc biệt : have à has Ex: She watches TV at 8.00 in the evening. He has English on Monday and Friday + Câu phủ định: S + do not/does not + Vinf (do not = don’t, does not = doesn’t) Ex: I don’t like to read books Ex: My sister doesn’t like Music + Câu nghi vấn: (đưa trợ động từ lên đầu câu) Do/ Does + S + Vinf ? - Yes/No question. Ex: Do you like English? Yes, I do. What does your father do? Quá khứ đơn (The Simple Past) - Động từ TO BE ở quá khứ + Câu khẳng định: S + was / were Ex: I was at the school festival yesterday. + Câu phủ định: S + was not (wasn’t) / were not (weren’t) Ex: I wasn’t at the school festival yesterday. + Câu nghi vấn: Was / Were + S ? - Yes/No question Ex: Were you at school yesterday? Yes, I was. Where were you yesterday? I was at school festival. Một số động từ thường gặp trong thì quá khứ Am /is – was; are – were; see – saw; drink – drank; do – did; go – went; say-said; write-wrote; listen-listened; read – read; watch-watched; play-played; dance-danced; buy-bought; sing-sang; have-had; fly-flew.. + Câu khẳng định: S + Ved / V2 Ex: We sang and danced at Teacher’s Day last weekend. + Câu phủ định: S + did not (didn’t) + Vinf Ex: Sara didn’t go to the festival yesterday with us because she had a stomachache. + Câu nghi vấn: Did + S + Vinf? - Yes/No question Ex: Did kate buy any sandwiches at the food stall last week? Trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong thì quá khứ: yesterday, last night, last week, last weekend, last month, last summer, last year Hiện tại tiếp diễn ( The present progressive) + Câu khẳng định: S + am / is / are + V-ing Ex: Nam is doing an English crossword. + Câu phủ định: S + am / is / are + not + V-ing Ex: She is not working now. + Câu nghi vấn: Am / is / are + s + V-ing? Yes/No question Ex: What are you doing? / Is she reading a comic book now? Cách thêm –ing sau động từ: V-ing: play – playing work – working V tận cùng bằng e: bỏ e thêm ing write – writing ride – riding V tận cùng bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm nằm giữa hai phụ âm ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing swimming, running Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, right now, at present. Động từ: Listen!, look!, hurry up! ... Ex: Listen! My sister is singing in the living room. Các câu hỏi trả lời trực tiếp: Where are the children? They’re playing football in the school yard Dự định trong tương lai (gần): BE GOING TO + Câu khẳng định: S + tobe + going to + Vinf Ex: I’m going to have a picnic next Sunday + Câu phủ định: S+ tobe + not + going to + Vinf Ex: I am not going to stay at home tomorrow. + Câu nghi vấn: Tobe + S + going to + Vinf? -Yes, S + tobe - No, S + tobe + not Ex: Are you going to play football tomorrow? Yes, I am. No, I am not. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow, next + time, tonight, soon, someday. Tương lai đơn (The simple Future) + Câu khẳng định: S + will + Vinf Ex: I will buy a dress for my birthday. + Câu phủ định: S + will + not + Vinf Ex: I will not go to Nha Trang next month. + Câu nghi vấn: Will + S + Vinf? -Yes, S will./ No, S + will not (/won’t). Ex: Will you go to the cinema with Mai? Yes, I will. No, I will not (/won’t). So sánh hơn S + be + short adjective + er + than + noun/ pronoun So sánh hơn của tính từ ngắn: (cheap, tall, high, long, short, big, small) Ex: You’re older than me. Jane is prettier than her sister. S + be + more + long adjective + than + noun/ pronoun So sánh hơn của tính từ dài: (important, expensive, intelligent, useful, interesting, famous, beautiful) Ex: His car is more expensive than mine. She is more intelligent than Nam. So sánh nhất của tính từ ngắn S + be + the + short adjective + est So sánh nhất của tính từ ngắn Ex: He is the best player in our team. Ho Chi Minh City is the biggest city in Vietnam. Chú ý: good – better – best / bad – worse – worst / many, much – more – most S + be + the most + long adjective So sánh nhất của tính từ dài Ex: This book is the most interesting of three books. He is the most important person in the meeting. Giới từ: (Prepositions) In, on, at, from, for, before, after, next to, in front of, by, with, during, IN (trong, ở): dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ, các buổi trong ngày. Ngoại trừ (at night) In + places: in Hanoi / in Vietnam / in the garden Ex: How many seasons are there in Vietnam? In + month / year/ season : in August / in 2011/ in summer Ex: My birthday is in May I was born in 1996 What’s the weather like in autumn? In : chỉ vị trí: in the classroom, in the box, in the room . Ex: There are twenty desks in the classroom. In: chỉ thời gian trong ngày: in the morning, in the afternoon, in the evening. Ex: My mother often does exercises in the morning. - ON (vào, trên): dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm, và các ngày cụ thể. On + month + date + year: on November 20th 2011, on May 17th , Ex: I was born on May 17th, 1998 On: chỉ vị trí: on the table, on the shelf, on the wall . Ex: My books are on the table. On + date: on Monday .. Ex: I have English and Music on Wednesday. On Christmas day, on my birthday - AT (lúc, tại): thời gian trong ngày và các dip lễ. At + time: at 8 o’clock, at midnight, at lunchtime, at sunset, at dawn, at night, at Christmas Ex: I often go to school at 7 a.m At + places: at the festival, at home Ex: I was at Mai’s house yesterday. - FROM TO (từ đến) Ex: I go to school from Monday to Friday. - FOR: cho For + meals : for breakfast. Ex: What would you like for lunch? Good for, wait for, late for, make for Ex: Why are you late for class today? Vegetables and fruices are good for our health. I am waiting for the bus at the bus stop now. Mrs Jessica made the cake for her daughter on her 11th birthday. - BEFORE (trước), AFTER (sau) Ex
Tài liệu đính kèm: