Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức thi đua thực hiện kế hoạch năm học ở trường tiểu học

Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức thi đua thực hiện kế hoạch năm học ở trường tiểu học

3/ Mục đích , tác dụng của các tiêu chí thi đua hàng tháng và cuối năm :

3.1/ Tiêu chí hàng tháng :

* Tiêu chí 1 : ( Tác phong đạo đức )

- Đòi hỏi GV phải luôn giữ gìn tốt tác phong đạo đức, GV và HS khi đến trường

phải đồng phục góp phần tạo cảnh quan sư phạm cho trường, luôn bảo đảm chấp hành tốt tổ

chức nhà trường, chủ trương của địa phương,luôn làm tấm gương sáng cho Học sinh noi

theo.

pdf 44 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 2483Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tổ chức thi đua thực hiện kế hoạch năm học ở trường tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
b/- Biện pháp : 
Phân công Hiệu trưởng và Chủ tịch Công đoàn theo dõi ngày giờ công. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Dạy đủ 22 buổi / tháng đạt 3 điểm. 
- Vắng có phép, có dạy bù hoặc nhờ GV khác dạy thay ( giới hạn 2 buổi/tháng ) đạt 
3 điểm. 
- Vắng có phép hợp lý không dạy bù 1 buổi đạt 1 điểm. 
- Vắng không phép không dạy bù 1 buổi đạt 0 điểm. 
1.6/ Bảo đảm giờ giấc : 
a/- Yêu cầu : 
- GV lên lớp đúng giờ, không về sớm, không bỏ lớp đi bàn việc riêng hoặc làm việc 
riêng. 
b/- Biện pháp : 
Phân công Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn và cán bộ cốt cán theo dõi kiểm tra. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Bảo đảm tốt giờ giấc trong tháng đạt 3 điểm. 
- Đi trể, về sớm, bỏ lớp từ 5 đến 15 phút ,mỗi lần trừ 0,5 điểm. 
-Đi trể, về sớm, bỏ lớp từ 16 đến 30 phút, mỗi lần trừ 1 điểm. 
- nt 31 đến 60 phút, nt 2 điểm 
* Lưu ý : Các tiêu chí 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 nếu trừ hết 3 điểm sẽ trừ đi điểm tổng số. 
1.7/ Giáo viên dạy cho dự giờ : 
( Giáo viên dạy cho Ban giám hiệu, Tổ trưởng dự giờ để đánh giá theo QĐ 48 ). 
a/- Yêu cầu : 
- Giáo viên dạy cho Ban giám hiệu,Tổ trưởng và giáo viên trong tổ dự giờ để : 
+ GV học tập kinh nghiệm giảng dạy trong khối. 
+ BGH đánh giá được tay nghề GV để có hướng bồi dưỡng cho GV. 
b/- Biện pháp : 
Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng theo dõi và lên kế hoạch cho giáo viên dạy. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Có dạy cho Ban giám hiệu và GV trong tổ dự giờ đạt 2 điểm / tháng. 
- Không dạy trong tháng 0 điểm. 
* Lưu ý : 
- Mỗi năm chỉ yêu cầu GV dạy đủ 3 tiết để Ban giám hiệu nhận xét và đánh giá 
theo QĐ 48. 
- Nếu GV dạy không đủ 3 tiết / năm thì sẽ đạt điểm thi đua thấp hơn GV dạy đủ 3 
tiết / năm. Mặt khác GV đó sẽ bị Ban giám hiệu kiểm điểm vì dạy không đủ tiết quy định 
cho Ban giám hiệu đánh giá cuối năm theo QĐ 48. 
1.8/Dự giờ : ( Dự những GV dạy theo QĐ 48 – Tiêu chí 1.7 ) 
a/-Yêu cầu : 
- GV dự giờ để học tập những kinh nghiệm giảng dạy hay của đồng nghiệp, tích luỹ 
kinh nghiệm làm vốn cho bản thân mình. Đồng thời phát hiện và góp ý cho bạn đồng nghiệp 
những sai sót, nhược điểm trong tiết dạy để bạn khắc phục, mặt khác bản thân cũng khắc 
phục được những nhược điểm đó. 
b/- Biện pháp : 
Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng lên lịch cho GV trong tổ dự giờ, đồng thời chịu trách 
nhiệm theo dõi GV dự để tính điểm thi đua. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Dự đủ 1 tiết / tháng đạt 1 điểm. 
- Không dự đạt 0 điểm. 
1.9/ Sổ theo dõi học sinh ( Sổ điểm ) : 
a/- Yêu cầu : 
Mỗi GV phải làm sổ theo dõi học sinh, hằng tháng có cho điểm, lập đủ các nội 
dung trong sổ theo Thông tư 15/BGD ( TT 15 ). 
b/- Biện pháp : 
Phó Hiệu trưởng duyệt sổ 1 lần / tháng. 
c/- Chỉ tiêu : 
- GV lập đủ chi tiết nội dung trong sổ theo TT 15 đạt 3 điểm. 
- Tuỳ mức độ sai sót, chậm trể,  sẽ bị trừ điểm. 
1.10/ Sổ giáo án : 
a/- Yêu cầu : 
Để giảng dạy đạt yêu cầu cao, GV lên lớp phải có giáo án, nội dung giáo án soạn 
phải vừa đủ để giảng dạy. 
b/- Biện pháp : 
Phó Hiệu trưởng duyệt giáo án 1 lần / tháng. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Giáo án soạn đủ các tiết lên lớp theo thời khoá biểu, đúng phân phối chương trình 
đạt 3 điểm. 
- Giáo án soạn sơ sài, soạn cách ngày,  tuỳ theo mức độ sẽ bị trừ điểm. 
 1.11/ Các loại sổ khác : 
( Sổ chủ nhiệm, sổ tay, phiếu liên lạc, học bạ, vở luân chuyển của học sinh ) 
a/- Yêu cầu : 
GV phải lập đủ nội dung sổ theo đúng mốc thời gian quy định. 
b/- Biện pháp : 
Phó Hiệu trưởng duyệt mỗi loại sổ 1 lần / tháng. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Các loại sổ lập đủ, đúng thời gian quy định đạt 4 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị trừ điểm. 
1.12/ Nề nếp : 
a/- Yêu cầu : 
GV giáo dục học sinh thực hiện tốt nề nếp : ra vào lớp, chào cờ, tập thể dục, ra về, 
chào khách vào lớp, lễ phép với thầy cô – người lớn tuổi, trồng và chăm sóc cây kiểng, ... 
b/- Biện pháp : 
Tổng Phụ trách Đội ( TPT Đội ) theo dõi kiểm tra. 
c/- Chỉ tiêu : 
- GV giáo dục Học sinh thực hiện tốt các yêu cầu đạt 3 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị trừ điểm. 
1.13/ Vệ sinh : 
a/- Yêu cầu : 
- Hằng ngày GV phân công Học sinh trực nhật để làm vệ sinh phòng học. 
- Lớp được phân công trực trường ( đội cờ đỏ ) GV có nhiệm vụ phân công học 
sinh lớp mình trực làm nhiệm vụ , mỗi buổi một tổ trực, làm vệ sinh sân trường, nhà vệ sinh, 
tưới cây xanh, hoa kiểng,  
b/- Biện pháp : 
Tổng Phụ trách Đội ( TPT Đội ) theo dõi kiểm tra. 
c/- Chỉ tiêu : 
- Lớp thực hiệm tốt các yêu cầu đạt 3 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị giảm điểm thi đua. 
1.14/ Tham gia phong trào : 
a/- Yêu cầu : 
GV phải tham gia các phong trào của trường tổ chức như : Hội thi hái hoa học tập, 
cắm trại Trung thu, du khảo về nguồn, tuần lễ dân số, tuần lễ vệ sinh môi trường, phong trào 
học sinh văn nghệ phục vụ lễ hội,  
b/- Biện pháp : 
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, TPT Đội, Chủ tịch Công đoàn theo dõi kiểm tra. 
 c/- Chỉ tiêu : 
- GV tham gia tốt các phong trào do nhà trường phát động đạt 3 điểm ( Những 
tháng trường không tổ chức hoặc trường không phân công cho GV thì vẫn chấm đủ cho GV 
đó ). 
 - Tuỳ theo mức độ không tham gia sẽ giảm điểm. 
1.15/ Sử dụng đồ dùng dạy học ( ĐDDH ) : 
a/- Yêu cầu : 
- GV phải sử dụng ĐDDH để minh hoạ trực quan cho tiết dạy nhằm đạt hiệu quả 
giảng dạy cao hơn. 
b/- Biện pháp : 
- Cán bộ Thư viện – Thiết bị theo dõi GV mượn ĐDDH. 
c/- Chỉ tiêu : 
- GV có sử dụng ĐDDH khi lên lớp 3 lần / tháng trở lên đạt 3 điểm. 
- GV có sử dụng ĐDDH khi lên lớp 2 lần / tháng đạt 2 điểm. 
- GV có sử dụng ĐDDH khi lên lớp 1 lần / tháng đạt 1 điểm. 
- GV không sử dụng đạt 0 điểm. 
Trên đây là 15 tiêu chí thi đua để xét thi đua hằng tháng cho đối tượng là giáo viên 
dạy lớp. 
* Quy trình xét hằng tháng : 
- Cá nhân tự chấm điểm. 
- Họp tổ xét, tổ trưởng chấm. 
- Họp Hội đồng thi đua khen thưởng xét, Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng 
chấm ( HĐ.TĐKT được thành lập theo chỉ đạo của Phòng Giáo Dục. Thành phần đủ các bộ 
phận trong nhà trường ). 
- Mỗi GV phải lập sổ thi đua để hằng tháng xét thi đua theo quy trình nêu trên ( 
Mẫu sổ thi đua xem phụ lục 1 ) 
- Hằng tháng Hiệu trưởng công bố kết quả xét thi đua trước kỳ họp HĐSP cho tập 
thể nắm. Để cá nhân có ý kiến gì thì ghi vào phần khiếu nại (phụ lục 1 ), kỳ sau họp 
HĐ.TĐKT sẽ xem xét lại. 
2/. Tính điểm cuối năm cho giáo viên dạy lớp : 
Sau khi xét thi đua 9 tháng, ta cộng điểm 9 tháng lại, cuối năm ta xét thêm 1 lần để 
cộng điểm theo các tiêu chí sau đây : 
2.1/ Thu tiền quỹ xây dựng : 
- GV thu quỹ xây dựng đạt từ 70% - 100% được cộng 3 điểm. 
- GV thu quỹ xây dựng đạt từ 60% - 69% được cộng 2 điểm. 
- GV thu quỹ xây dựng đạt từ 50% - 59% được cộng 1 điểm. 
- GV thu quỹ xây dựng đạt 49% trở xuống cộng 0 điểm. 
* Lưu ý : Tổng số thu, bằng tổng số thu thực tế cộng đơn miễn hợp lệ. 
* Phân công Kế toán và Thủ quỹ theo dõi kiểm tra. 
 2.2/ Duy trì sĩ số ( DTSS ) và lên lớp trong năm học : 
- GV DTSS đạt 100% được cộng 7 điểm. 
- GV DTSS đạt 90% - 99% được cộng 5 điểm. 
- GV DTSS đạt 80% - 89% được cộng 3 điểm. 
- GV DTSS đạt 70% - 79% được cộng 1 điểm. 
- GV DTSS đạt 69% trở xuống được cộng 0 điểm. 
* Phân công Hiệu trưởng và nhân viên văn thư theo dõi kiểm tra. 
2.3/ DTSS và lên lớp qua đầu năm học sau : 
- Được tính vào thời điểm năm học sau, cộng vào điểm tháng 09 năm học sau. 
Tỷ lệ và điểm cộng giống như DTSS lên lớp trong năm học (2.2) 
* Phân công Hiệu trưởng và nhân viên văn thư theo dõi kiểm tra. 
2.4/ Điểm hoàn thành xuất sắc : 
 - GV hoàn thành xuất sắc công tác trong năm sẽ được xét cộng thêm từ 1 – 3 điểm. 
 * Phân công Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn theo dõi kiểm tra. 
2.5/ Chất lượng học tập ( học lực ) của lớp : 
- Cuối năm tổ chức khảo sát chất lượng môn Toán và Tiếng Việt. 
- BGH đề ra và phân công chéo GV coi khảo sát, chấm điểm. 
- Lấy điểm trung bình cộng 2 môn đạt 5,0 điểm trở lên, GV đạt điểm thi đua theo 
tỷ lệ sau : 
+ Có 100% HS đạt 5,0 điểm trở lên được cộng 8 điểm. 
+ Có 95% - 99% HS đạt 5,0 điểm trở lên được cộng 6 điểm. 
+ Có 90% - 94% HS đạt 5,0 điểm trở lên được cộng 4 điểm. 
+ Có 80% - 89% HS đạt 5,0 điểm trở lên được cộng 2 điểm. 
+ Có dưới 79% HS đạt 5,0 điểm trở lên được cộng 0 điểm. 
2.6/ Xét thi đua cuối năm cho GVDL : 
- Cộng 9 tháng điểm xét trong năm học. 
- Cộng thêm các tiêu chí được xét một lần ở cuối năm học. 
- Xong xếp thứ. 
3/ Mục đích , tác dụng của các tiêu chí thi đua hàng tháng và cuối năm : 
3.1/ Tiêu chí hàng tháng : 
* Tiêu chí 1 : ( Tác phong đạo đức ) 
- Đòi hỏi GV phải luôn giữ gìn tốt tác phong đạo đức, GV và HS khi đến trường 
phải đồng phục góp phần tạo cảnh quan sư phạm cho trường, luôn bảo đảm chấp hành tốt tổ 
chức nhà trường, chủ trương của địa phương,luôn làm tấm gương sáng cho Học sinh noi 
theo. 
* Tiêu chí 2 : ( họp HĐSP ) 
GV họp HĐSP để nắm được tình hình hoạt động của trường trong tháng qua đồng 
thời nám được kế hoạch tháng tới mà thực hiện. 
 * Tiêu chí 3 và 4 : ( họp tổ chuyên môn , chuyên đề - thao giảng ) 
Nhằm đảm bảo sinh hoạt chuyên môn 3 lần / tháng ( họp chuyên môn 3 lần cộng 
với họp HĐSP 1 lần = 4 lần / tháng, theo điều lệ trường tiểu học). 
*Tiêu chí 5 và 6 : ( ngày công, giờ giấc ) 
Nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ ngày giờ công, tạo nề nếp nghiêm túc trong giảng 
dạy. 
*Tiêu chí 7 và 8 : ( dạy cho dự giờ, dự giờ ) 
Nhằm đảm bảo vấn đề đánh giá GV hằng năm theo QĐ 48. Đồng thời qua đó GV 
sẽ cùng nhau học hỏi nâng cao tạy nghề, BGH có hướng bồi dưỡng cho GV. 
*Tiêu chí 9, 10 và 11 : ( Các loại hồ sơ, sổ sách ) 
Nhằm thực hiện tốt quy chế chuyên môn. 
* Tiêu chí 12 : ( nề nếp ) 
Nhằm tạo giờ giấc nề nếp ngoài giờ thật tốt, tập cho học sinh có thói quen trật tự, 
có tác phong quân sự nghiêm túc, thể hiện thói quen, hành vi đạo đức tốt, cùng tạo cảnh 
quan sư phạm tốt trong trường. 
* Tiêu chí 13 : ( Vệ sinh ) 
Nhằm để buộc GV và HS giữ gìn vệ sinh thật tốt trong phòng học, trong khuôn 
viên trường, góp phần tạo cảnh quan sư phạm tốt trong trường. 
* Tiêu chí 14 : ( tham gia phong trào ) 
Nhằm buộc GV tham gia tốt các phong trào do trường tổ chức. 
* Tiêu chí 15 : ( Sử dụng ĐDDH ) 
 Nhằm yêu cầu GV phải sử dụng ĐDDH trực quan khi lên lớp, tránh dạy chay. 
3.2/ Tiêu chí cuối năm : 
* Tiêu chí 1 : ( thu quỹ xây dựng ) 
Đưa ra tiêu chí này là nhằm động viên GV phấn đấu thu quỹ xây dựng đạt yêu cầu 
cao để nộp về PGD. 
* Tiêu chí 2 và 3 : ( DTSS, lên lớp trong năm, qua năm học sau ) 
Đặc biệt tiêu chí này nhằm đảm bảo chiến lược “ chống lưu ban, bỏ học ” theo chỉ 
đạo của ngành. 
* Tiêu chí 4 : ( hoàn thành xuất sắc công tác ) 
Nhằm khích lệ những GV hoàn thành xuất sắc công tác được giao. 
* Tiêu chí 5 : ( Chất lượng học tập ) 
Nhằm đảm bảo chất lượng học tập của HS, tránh đẩy học sinh lên lớp non. 
4/. Quy trình xét thi đua cho tổ Văn phòng ( VP ) : 
- Hằng tháng xét thi đua giống như quy trình xét cho GVDL. 
- Phân công người theo dõi, phần lớn tập trung vào Hiệu trưởng. 
- Sổ thi đua gồm 8 tiêu chí để xét hàng tháng ( Xem mẫu sổ thi đua tổ VP phần phụ 
lục 2 ) 
 4.1/ Tiêu chí thi đua và ý nghĩa của các tiêu chí đó : 
* Tiêu chí 1 và 2 : ( Tác phong đạo đức, họp HĐSP ) 
- Giống tiêu chí 1 và 2 của GVDL. 
* Tiêu chí 3 : ( Ngày công ) 
- Giống tiêu chí 5 của GVDL. 
* Tiêu chí 4 : ( đảm bảo giờ giấc ) 
Giống tiêu chí 6 của GVDL. 
* Tiêu chí 5 : ( hoàn thành nhiệm vụ trực nhật ) 
Khi trực nhật CB – CNV phải theo dõi ngày giờ công, trực điện thoại, xử lý các vụ 
việc theo Hiệu trưởng phân công, mang sổ kiểm diện cho GV ký tên nhằm kiểm tra GV hiện 
diện, đôn đốc nhắc nhở đội cờ đỏ làm nhiện vụ, ghi sổ trực nhật những diễn biến trong 
trường. 
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trực nhật đạt 5 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ không hoàn thành mà giảm điểm. 
* Tiêu chí 6 : ( Tham gia phong trào ) 
Giống tiêu chí 14 của GVDL. 
 * Tiêu chí 7 : ( hoàn thành các loại sổ sách nghiệp vụ ) 
CB – CNV phải lập đủ hồ sơ sổ sách theo quy định của ngành và Hiệu trưởng, nội 
dung sổ phải đầy đủ hoàn thành đúng mốc thời gian quy định. Hiệu trưởng duyệ sổ 1 lần / 
tháng. 
- GV hoàn thành tốt các loại sổ đạt 10 điểm. 
- Tuỳ theo mức độ không hoàn thành sẽ giảm điểm. 
4.2/ Xét thi đua cuối năm cho tổ VP : 
- Cộng điểm 9 tháng trong năm học. 
- Cộng thêm điểm hoàn thành xuất sắc công tác trong năm, từ 1 – 3 điểm. 
- Xong, xếp thứ tự. 
5/. Tỷ lệ xét thi đua cho GVDL và tổ VP : 
Xét thi đua cho GVDL và tổ VP theo tỷ lệ sau : 
- Như trường “C” Bình Hoà có 19 GV – CB – CNV , trong đó có 14 GVDL và 5 
cán bộ VP. 
- Giả sử trường đạt danh hiệu Tiên Tiến cấp huyện thì cấp trên cho xét : 
+ 50% đạt danh hiệu Lao động giỏi ( LĐG ) 
+ 30% đạt danh hiệu Hoàn thành nhiệm vụ ( HTNV ) 
Ta phân ra như sau : 
- GVDL có 14 người : 
+ 50% LĐG là 7 người. 
+ 30% HTNV là 4 người ( làm tròn số ). 
* Căn cứ vào xếp thứ xét thi đua cuối năm, ta chọn 7 người LĐG và 4 người 
HTNV. 
 - Tổ VP có 5 người : 
+ 50% LĐG là 3 người ( làm tròn số ). 
+ 30% HTNV là 1 người ( làm tròn số ). 
* Căn cứ vào xếp thứ xét thi đua cuối năm, ta chọn 3 người LĐG và 1 người 
HTNV. 
* Riêng xét danh hiệu Chiến Sĩ Thi Đua ( CSTĐ ), Giáo Viên Giỏi ( GVG ) hoặc 
các danh hiệu cao hơn thì ta thực hiện theo hướng dẫn của PGD, Sở GD. 
6/. Tiêu chuẩn xét tổ tiên tiến : 
Ta đưa ra các tiêu chí sau đây để ưu tiên ( các tiêu chí này được đưa ra triển khai từ 
đầu năm học, ngày đại hội công nhân viên chức ). 
-Tổ có 30% GV – CB – CNV đạt danh hiệu LĐG trở lên. 
- Tổ có tỷ lệ DTSS trong năm học cao nhất.. 
- Tổ có tỷ lệ học lực HS đạt loại giỏi cao nhất, đạt loại yếu thấp nhất. 
- Tổ có tỷ lệ HS lên lớp cao nhất. 
- Tổ có nhiều thành tích nổi bậc qua các phong trào trường. 
- Tổ không có thành viên bị kỷ luật. 
- Tổ hoàn thành xuất sắc công tác do nhà trường phân công. 
 Căn cứ vào các tiêu chí trên, tổ nào đạt tốt nhất, cao nhất, sẽ được ưu tiên nhất. 
Qua nhiều năm áp dụng quy trình tổ chức thi đua và xét thi đua kể trên đã làm động 
lực thúc đẩy các mặt hoạt động của trường, từng bước đưa nhà trường đi vào chiều sâu, có 
nhiều tiến bộ rõ nét về : ý thức tổ chức, về chuyên môn, về chất lượng Dạy – Học về hạnh 
kiểm. Đảm bảo tốt các chỉ tiêu lên lớp, tốt nghiệp tiểu học, các phong trào vở sạch chữ đẹp, 
học sinh giỏi lớp 5 vòng huyện – tỉnh, về nề nếp trong và ngoài lớp,... đều phát triển tốt đẹp, 
đặc biệt là thành công trong chiến lược “ Chống lưu ban – bỏ học giữa chừng ”. 
Sau đây là thống kê kết quả các mặt hoạt động chính của trường tiểu học “C” Bình 
Hoà qua 5 năm : 
7/. Kết quả các hoạt động chính qua 5 năm : 
7.1/ Về hạnh kiểm – Học lực : 
Hạnh kiểm Học lực 
Năm học 
T(%) KT(%) CCG(%) G(%) K(%) TB(%) Y(%) 
Ghi 
chú 
1996 – 1997 85 15 0 10 48 34 8 
1997 – 1998 86 14 0 09 57 35 5 
1998 – 1999 90 10 0 10 56 30 4 
1999 – 2000 90 10 0 12 50 36 2 
2000 – 2001 93 07 0 16 48 34 2 
 7.2/ Kết quả DTSS : ( chống bỏ học ) 
Năm học 
TS học sinh 
toàn trường 
HS bỏ học 
trong năm 
HS bỏ học 
trong hè 
Cộng HS 
bỏ học 
 cả năm 
Tỷ lệ % 
bỏ học 
 cả năm 
1996 – 1997 559 21 55 76 13,59 
1997 – 1998 546 10 27 37 06,77 
1998 – 1999 441 04 20 24 05,44 
1999 – 2000 438 05 09 14 03,19 
2000 – 2001 406 03 05 08 01,97 
* Ghi chú : Năm học 1998 – 1999 điểm phụ C2 trường “C” Bình Hoà được PGD 
chỉ đạo xác nhập qua trường tiểu học “C” An Hoà, nên tổng số học sinh giảm 546 em 
còn441 em ( nhập qua “C” An Hoà 105 em ). Lý do : Cận địa bàn trường “C” An Hoà. 
7.3/ Kết quả lưu ban : ( chống lưu ban ) 
Số học sinh lưu ban 
Năm học 
Tổng số 
học sinh 
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 
Cộng 
lưu ban 
Tỷ lệ % 
lưu ban 
1996 – 1997 559 37 9 4 3 6 59 10,55 
1997 – 1998 546 18 4 2 2 2 28 05,12 
1998 – 1999 441 09 2 1 1 1 13 02,96 
1999 – 2000 438 07 2 0 0 0 09 02,05 
2000 – 2001 406 05 1 0 0 0 06 01,47 
7.4/ Kết quả tốt nghiệp tiểu học (TNTH) : 
Năm học 
Tổng số học sinh 
lớp 5 đầu năm 
Học sinh đạt 
TNTH 
Tỷ lệ % TNTH 
so với đầu năm 
Ghi chú 
1996 – 1997 52 38 73,07 
1997 – 1998 52 44 84,61 
1998 – 1999 62 60 96,77 
1999 – 2000 66 65 98,48 
2000 – 2001 74 74 100,00 
7.5/ Học sinh thi đạt vở sạch chữ đẹp vòng huyện : 
- Trước đây : Không. 
- Năm 1999 – 2000 : Đạt 2 em giải A. 
- Năm 2000 – 2001 : Đạt 1 em giải A. 
 7.6/ Học sinh giỏi lớp 5 vòng huyện, tỉnh : 
- Trước đây : Không. 
- Năm 1996 – 1997 : Đạt 1 em vòng huyện ( Mã Văn Nghĩa ). 
- Năm 2000 – 2001 : Đạt 1 em vòng huyện và tỉnh ( Nguyễn Duy Thanh ). 
7.7/ Danh hiệu thi đua đơn vị tổ : 
Năm học Tổ Đạt danh hiệu Ghi chú 
Trước đây Không Không 
1998 – 1999 4 và 5 Tổ tiên tiến Cấp huyện 
1999 – 2000 4 và 5 Tổ tiên tiến Cấp huyện 
Tổ Văn phòng Tổ tiên tiến Cấp huyện 
2000 - 2001 
Tổ 4 và 5 Tổ tiên tiến Cấp huyện 
7.8/ Danh hiệu thi đua đơn vị trường : 
- Trước đây : Không. 
- Năm 1998 – 1999 : Đạt trường tiên tiến ( cấp huyện ). 
- Năm 1999 – 2000 : Đạt trường tiên tiến ( cấp huyện ). 
- Năm 2000 – 2001 : Đạt trường tiên tiến ( cấp huyện ). 
7.9/ Dùng đòn bẩy khen thưởng từng mặt : 
Ngoài ra tôi đã dùng đòn bẩy khen thưởng từng mặt, để khích lệ tinh thần giáo viên 
hoàn thành công tác, như những năm GV chưa đạt DTSS và lên lớp 100% để huyện khen, 
tôi đã khen thưởng như sau : 
- Năm 1996 – 1997 : Trường xét khen thưởng cho GV đạt DTSS và lên lớp đạt 
90% trở lên, có 2 GV đạt. 
+ Nguyễn Thị Mỹ Phước – GVDL 2D. 
+ Huỳnh Thị Cẩm Nhung – GVDL 2B. 
- Năm 1997 – 1998 : Trường khen GV đạt DTSS và lên lớp 90% trở lên, có 3 GV 
: 
+Nguyễn Thị Mỹ Phước – GVDL 2D. 
+Võ Thị Suối – GVDL 1B. 
+Huỳnh Thanh Hải – GVDL 3C. 
- Năm 1998 – 1999 : Trường khen GV đạt DTSS và lên lớp 90% trở lên, có 4 GV 
: 
+ Lý Thanh Bình – GVDL 3B. 
+ Nguyễn Thị Mỹ Phước – GVDL 4C. 
+ Võ Thị Suối – GVDL 1B. 
+ Huỳnh Thanh Hải – GVDL 3C. 
- Năm 1999 – 2000 trường đề nghị về PGD khen thưởng cho 4 GV DTSS và lên 
lớp 100%. PGD kiểm tra và công nhận 4 GV : 
+ Lý Thanh Bình – GVDL 3B. 
+ Nguyễn Thị Mỹ Phước – GVDL 4C. 
+ Nguyễn Ngọc Hằng – GVDL 5B. 
+ Huỳnh Thanh Hải – GVDL 3C. 
- Năm 2000 – 2001 : Trường có tổng số lớp là 14 lớp, trường xét đề nghị về PGD 
khen 8 GV DTSS và lên lớp 100%. Kết quả PGD xét khen 2 GV : 
+ Nguyễn Thị Thanh Duyên – GVDL 5A. 
+ Dương Thuận Thảo – GVDL 3A. 
Còn lại 8 GV do bị khống chế như sau : 
(1) + Có 2 lớp 5, lên lớp 6 sĩ số dưới 95% (PGD mới quy định ,Lớp 5 
phải đưa lên lớp 6: 95% trở lên ). 
(2) + Có 3 GV không đạt danh hiệu thi đua LĐG cuối năm không được xét. 
 Nếu không bị khống chế do PGD mới quy định (1), (2) thì trường đạt 7 lớp 
DTSS và lên lớp 100%. 
Được kết quả trên là do tôi đã áp dụng các phương pháp, biện pháp, tổ chức thi đua 
và quy trình xét thi đua hợp lý, khoa học. Từng tiêu chí thi đua mang tính thực tiễn, phương 
pháp và biện pháp thi đua mang tính khả thi, quy trình tổ chức thi đua lô-gíc. Do vậy kết 
quả đạt được năm sau cao hơn năm trước, ngày càng đưa nhà trường vững bước tiến lên. 
Qua thành tích đạt được vừa nêu trên, so sánh ta thấy : 
- Về DTSS ( sau 5 năm ) : 
Năm Bỏ học ( em ) Tỷ lệ (%) 
1996 – 1997 76 13,59 
2000 – 2001 08 01,97 
- Về TNTH ( sau 5 năm ) : 
Năm Số HS đầu năm HS được TNTH (em) Tỷ lệ (%) 
1996 – 1997 52 38 73,07 
2000 – 2001 74 74 100,00 
-Về lưu ban ( sau 5 năm ) : 
Năm Lưu ban ( em ) Tỷ lệ (%) 
1996 – 1997 59 10,55 
2000 – 2001 06 01,47 
- Về hạnh kiểm ( sau 5 năm ) : 
Năm Tốt (%) Khá tốt (%) Cần cố gắng (%) 
1996 – 1997 85 15 0 
2000 – 2001 93 07 0 
-Về học lực ( sau 5 năm ) : 
Năm Giỏi (%) Khá (%) Trung bình (%) Yếu (%) 
1996 – 1997 10 48 34 8 
2000 – 2001 16 48 34 2 
- Về học sinh vở sạch chữ đẹp : 
+ Trước đây : Không. 
+ Đến năm 1999 - 2000, 2000 – 2001 co 3 học sinh đạt VSCĐ giải A vòng 
huyện. 
- Về học sinh giỏi lớp 5 : 
+ Trước đây : Không. 
+ Đến năm 1996 – 1997, 2000 – 2001 có học sinh giỏi vòng huyện, tỉnh. 
- Danh hiệu thi đuua tập thể tổ : 
+ Trước đây : Không. 
+ Năm 1998 – 1999 đến 2000 – 2001 đều có tổ đạt tổ tiên tiến. 
- Danh hiệu thi đua tập thể trường : 
+ Trước đây : Chưa đạt tiên tiến. 
+ 1998 đến 2001 đạt tiên tiến cấp huyện 3 năm liền. 
* Phạm vi tác dụng của sáng kiến kinh nghiệm : 
Sáng kiến kinh nghiệm này tôi thấy, nếu thực hiện đúng theo quy trìn

Tài liệu đính kèm:

  • pdfSKKN_TO_CHUC_THI_DUA_THUC_HIEN_KE_HOACH_NAM_HOC.pdf