II. Mô tả giải pháp
1. Thực trạng (trước khi có sáng kiến)
Một số khó khăn trong dạy học nội dung Tệp và thao tác với tệp:
- Học sinh không nhớ về khái niệm và tác dụng của việc sử dụng tệp (đã học ở
lớp 10).
- Học sinh không nắm vững trình tự các bước để viết chương trình với tệp.
- Học sinh không có kĩ năng đọc dữ liệu với các dạng dữ liệu và cách lưu trữ dữ
liệu trong tệp văn bản.
- Trong các tiết thực hành học sinh rất lúng túng khi đang lập trình với việc nhập
dữ liệu từ bàn phím chuyển sang đọc dữ liệu từ tệp văn bản.
- Giáo viên thường rất mất thời gian trong việc hướng dẫn học sinh viết chương
trình có sử dụng tệp.
adln Xử lý các dữ liệu đã đọc Ghi các kết quả vào tệp .Out với Write hoặc Writeln Đóng các tệp đã mở bằng lệnh CLose Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 5 Trường THPT Trần Hưng Đạo Chương trình: Program Tong2so; Uses crt; Var f1, f2: Text; a, b, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘Tong2so.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘Tong2so.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, a, b); S := a + b; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. VD2: Cho 5 số x, y, a, b, R. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với x y Z x y Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa các số lần lượt x, y, a, b, R Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out 5 -8 3 6 2.3 -3.000 5 -8 3 6 14.3 13.000 Chương trình: Program tinh; Var f1, f2 : text; x, y, a, b, r, z : real; Begin Assign(f1, 'tinh.inp'); Reset(f1); Assign(f2, 'tinh.out'); Rewrite(f2); Readln(f1, x, y, a, b, r); If sqrt(sqr(x-a)+sqr(y-b)) <= r then z := abs(x) + abs(y) else z := x + y; Write(f2, z:10:3); Close(f1);Close(f2); End. nếu điểm (x, y) thuộc hình tròn bán kính r, tâm (a, b). trong trường hợp còn lại. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 6 Trường THPT Trần Hưng Đạo Bài tập áp dụng BT1: Cho 2 số nguyên a và b. Yêu cầu: Tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số a, b. Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số nguyên a và b. Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out 5 4 Tong 2 so la 9 Hieu 2 so la 1 Tich 2 so la 20 Thuong 2 so la 1.25 BT2: Cho 1 số nguyên a (với a ≠ 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình vuông với cạnh là a. Input: Đọc từ tệp hvuong.Inp chứa 1 số nguyên a. Output: Ghi vào tệp hvuong.Out kết quả tìm được. Ví dụ: hvuong.Inp hvuong.Out 5 Chu vi hinh vuong la 20 Dien tich hinh vuong la 25 BT3: Cho 2 số a, b (với a, b ≠ 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với 2 cạnh là a, b. Input: Đọc từ tệp hcn.Inp chứa 2 số nguyên a, b. Output: Ghi vào tệp hcn.Out kết quả tìm được. Ví dụ: hcn.Inp hcn.Out 5 9 CV = 28 DT = 45 BT4: Cho 1 số R (với R > 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình tròn với bán kính R. Input: Đọc từ tệp htron.Inp chứa 1 số R. Output: Ghi vào tệp htron.Out kết quả tìm được. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 7 Trường THPT Trần Hưng Đạo Ví dụ: htron.Inp htron.Out 7 Chu vi hinh tron la 43.96 Dien tich hinh tron la 153.86 BT5: Yêu cầu: Tính vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng 2v gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và 29,8 /g m s . Input: Đọc từ tệp VT.Inp chứa 1 số nguyên h. Output: Ghi vào tệp VT.Out kết quả tìm được (làm tròn đến 3 chữ số thập phân). VT.Inp VT.Out 13 15.962 BT6: Cho 3 số nguyên a, b, c (với a, b, c > 0). Yêu cầu: Kiểm tra xem 3 số a, b, c đó có tạo thành tam giác hay không? Nếu có thì tính chu vi, diện tích của tam giác. Ngược lại đưa ra thông báo “ 3 so khong tao thanh tam giac”. Input: Đọc từ tệp tamgiac.Inp chứa 1 số nguyên a, b, c. Output: Ghi vào tệp tamgiac.Out kết quả tìm được. Ví dụ: tamgiac.Inp tamgiac.Out tamgiac.Inp tamgiac.Out 9 3 5 khong tao thanh tam giac 3 4 5 Chu vi tam giac la 12 Dien tich tam giac la 6.0 BT7: Cho 2 số a, b. Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0. Input: Đọc từ tệp ptb1.Inp chứa 2 số a, b. Output: Ghi vào tệp ptb1.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out 0 0 Pt co VSN 0 7 PTVN 5 9 x = 1.800 BT8: Cho 2 số a, b, c (a, b, c ≠ 0). Yêu cầu: Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. Input: Đọc từ tệp ptb2.Inp chứa 3 số a, b, c. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 8 Trường THPT Trần Hưng Đạo Output: Ghi vào tệp ptb2.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ptb2.Inp ptb2.Out ptb2.Inp ptb2.Out 2 2 3 PTVN 2 5 2 X1 = -0.5 X2 = -2.0 BT9: Cho 2 số x, y. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với 2 2 0,5 x y Z x y Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số x, y. Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out 0.5 0.1 0.26 2 2.5 4.5 2 1 0.5 PHẦN 3: Hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập trên máy tính Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ trình tự thực hành một bài toán qua 6 bước sau: B1: Soạn thảo chương trình giải bài toán: Program .... End. B2: Lưu bài với tên trùng với tên tệp Inp, Out (VD: Tong2so.Pas; Tong2so.Inp; Tong2so.Out). B3: Đưa con trỏ đến phần tên của tệp Inp, bấm Ctrl + Enter, bấm Enter 2 lần, gõ các giá trị bất kì theo đề bài cho trong tệp Inp, mỗi giá trị cách nhau 1 dấu cách B4: Chọn tệp chương trình Pas, đưa con trỏ đến phần tên của tệp Out, bấm Ctrl + Enter, bấm Enter 2 lần B5: Hiển thị 3 tệp cùng một lúc trên màn hình: Vào menu Window / Tile B6: Đưa con trỏ vào tệp Pas, bấm Ctrl + F9, chạy chương trình, kiểm tra kết quả ở tệp Out. Nếu chương trình có lỗi thì sửa lỗi và thực hiện lại B6 Giáo viên thực hành trực tiếp trên bài toán ở ví dụ 1 nếu x2 + y2 ≤ 1 nếu x2 + y2 ≥ 1 và y ≥ x nếu x2 + y2 ≥ 1 và y < x Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 9 Trường THPT Trần Hưng Đạo PHẦN 4: Rèn luyện kĩ năng đọc/ghi dữ liệu bằng việc đưa ra các dạng dữ liệu có trong tệp Input Dạng 1: Dữ liệu là số trong tệp INPUT được xác định trước Với dạng dữ liệu này giáo viên sẽ gợi cho học sinh ghi nhớ sâu hơn về cách sử dụng cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước FOR – DO VD1: Cho dãy gồm 10 số nguyên. Yêu cầu: Tính tổng các số trong dãy trên. Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp 10 số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được Ví dụ: Tongday.Inp Tongday.Out 4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53 Cách 1: Đọc 10 giá trị bằng 1 biến đơn Program Tinh; Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 10 Trường THPT Trần Hưng Đạo Uses crt; Var f1, f2: Text; a, i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; For i:=1 to 10 do Begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. Cách 2: Dùng mảng để đọc dãy 10 số. Với cách này học sinh có thể áp dụng cho bài toán có nhiều yêu cầu cần xử lí dữ liệu. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; a: array[1..10] of Integer; i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; For i:=1 to 10 do begin Read(f1, a[i]); S := S + a[i]; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End; Từ bài toán này giáo viên gợi ý cho học sinh thực hành với số lượng giá trị trong dãy lớn hơn. VD2: Cho dãy gồm N số nguyên. Yêu cầu: Tính tổng của N số nguyên đó. Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp chứa - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được Ví dụ: Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 11 Trường THPT Trần Hưng Đạo Tongday.Inp Tongday.Out 7 4 6 7 8 9 2 6 42 Ở bài toán này giáo viên hướng dẫn học sinh xác định được dãy số này gồm N số và cách giải tương tự VD1, thêm phần đọc giá trị N. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; N, a, i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, N); S:=0; For i:=1 to N do Begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. VD3: Input: Đọc từ tệp UCLN.Inp chứa: - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 50) - N dòng tiếp theo: mỗi dòng gồm 2 số nguyên a và b; mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Yêu cầu: Tìm ước chung lớn nhất của mỗi cặp số (a, b). Output: Ghi vào tệp UCLN.Out gồm N dòng, mỗi dòng là kết quả tìm được ứng với từng cặp số (a, b). Ví dụ: UCLN.Inp UCLN.Out 3 5 25 7 11 18 27 5 1 9 Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 12 Trường THPT Trần Hưng Đạo Đối với bài toán này học sinh có thể nhận biết được việc tìm UCLN của các cặp (a, b) là N lần do đó ta cần đọc dữ liệu theo từng dòng, tìm UCLN và ghi kết quả vào tệp. Hai bài toán trên chỉ có một kết quả nên có thể dùng thủ tục Write hoặc Writeln để ghi vào tệp OUT. Bài toán có nhiều kết quả UCLN, mỗi kết quả trên 1 dòng thì sử dụng cấu trúc nào? Chương trình: Program UCLN; Uses crt; Var f1, f2: Text; N, a, b, i: Integer; Begin Assign(f1, ‘UCLN.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘UCLN.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, N); For i:=1 to N do begin Read(f1, a, b); While a b do If a > b then a := a – b else b := b – a; Writeln(f2, a); end; Close(f1); Close(f2); End. Bài tập áp dụng BT1: Cho một dãy gồm 10 số nguyên. Yêu cầu: Đếm số lượng số chẵn, số lượng số lẻ trong dãy đó. Input: Đọc từ tệp ChanLe.Inp chứa 1 dãy gồm 10 số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp ChanLe.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ChanLe.Inp ChanLe.Out 3 6 7 8 9 2 6 5 1 5 So luong so chan la: 4 So luong so le la: 6 BT2: Cho một dãy gồm N số nguyên dương. Yêu cầu: Kiểm tra xem trong dãy có bao nhiêu số nguyên tố. Input: Đọc từ tệp NguyenTo.Inp chứa Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 13 Trường THPT Trần Hưng Đạo - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Ouput: Ghi vào tệp NguyenTo.Out các số nguyên tố tìm được, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: NguyenTo.Inp NguyenTo.Out 15 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 2 3 5 7 11 13 Kết quả ghi vào tệp OUT là các số nguyên tố, mỗi số cách nhau 1 dấu cách nên giáo viên hướng dẫn học sinh thêm kí tự dấu cách vào sau kết quả cần ghi. Ví dụ: Write(f2, a, ‘ ‘); BT3: Số hoàn hảo được định nghĩa là số có tổng các ước số của nó (trừ nó) bằng chính nó. Ví dụ: Số 6, 28 là các số hoàn hảo Vì 6 có các ước số là 1, 2, 3, 6 mà 1 + 2 + 3 = 6 28 có các ước số là 1, 2, 4, 7, 14, 28 mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Cho dãy gồm N số nguyên dương. Yêu cầu: Tính tổng các số lẻ và kiểm tra xem có bao nhiêu số hoàn hảo trong dãy. Input: Đọc từ tệp Hoanhao.Inp chứa - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Hoanhao.Out gồm 2 dòng: - Dòng 1: Tổng các số lẻ của dãy. - Dòng 2: Các số hoàn hảo tìm được, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: HoanHao.Inp Hoanhao.Out 10 6 35 4 12 28 7 496 9 11 120 53 6 28 496 Học sinh có thể áp dụng cách đọc dãy số vào mảng, giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào giới hạn của N để khai báo số lượng phần tử của mảng chứa dãy. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 14 Trường THPT Trần Hưng Đạo BT4: Cho dãy gồm N số nguyên. Yêu cầu: Tìm GTLN trong dãy và sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần. Input: Đọc từ tệp Sapxep.Inp chứa - Dòng 1: số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Sapxep.Out gồm 2 dòng: - Dòng 1: GTLN của dãy - Dòng 2: Dãy đã sắp xếp, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: Sapxep.Inp Sapxep.Out 10 6 35 4 12 28 745 8 9 11 120 745 4 6 8 9 11 12 28 35 120 745 BT5: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi) Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số. Input: Đọc vào từ tệp Tongchuso.Inp gồm: - Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1). - N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 106). Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả tính được. Ví dụ: Tongchuso.Inp Tongchuso.Out 3 25 711 12345 7 9 15 BT6: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi) Máy tính điện tử xử lí thông tin bằng cách chuyển đổi tất cả dữ liệu sang dạng nhị phân (hệ đếm cơ số 2). Hệ nhị phân là một hệ đếm sử dụng 2 kí tự để biểu diễn một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường là 0 và 1. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 15 Trường THPT Trần Hưng Đạo Ví dụ: Số A = 5 A = 22 + 20. Do đó 5 = 1012 B = 10 B = 23 + 21. Do đó 10 = 10102 Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Yêu cầu: Hãy biễu diễn từng số trong dãy sang hệ nhị phân. Input: Đọc vào từ tệp Nhiphan.Inp gồm: - Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1). - N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 100). Output: Ghi vào tệp Nhiphan.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả biểu diễn được. Ví dụ: Nhiphan.Inp Nhiphan.Out Dạng 2: Dữ liệu dạng số trong tệp INPUT không được xác định trước Với dạng dữ liệu này, giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng hàm kiểm tra kết thúc tệp: * Hàm EoLn() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng. * Hàm Eof() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối tệp. Ví dụ mô tả cấu trúc 1 tệp văn bản (chữ in đậm trong file sẽ không được thể hiện) VD1: Cho tệp Tongday.Inp chứa 1 dãy gồm nhiều số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Đọc và tính tổng của dãy số nguyên đó. Kết quả ghi vào tệp Tongday.Out. Ví dụ: 3 6 Eoln 74 3 Eoln 45 69 Eoln Eof VD.INP 5 7 3 8 6 9 4 5 6 7 9 Eoln Eof VD.INP Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 16 Trường THPT Trần Hưng Đạo Tongday.Inp Tongday.Out 4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53 Ta có thể sử dụng 2 cách đọc giá trị của VD1 trong dạng 1. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; a, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; While not Eof(f1) do { Trong khi chưa kết thúc tệp thì đọc lần lượt từng giá trị vào biến a} begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. Như vậy, với dạng 1 sử dụng vòng FOR để đọc N giá trị hoặc xác định N lần đọc giá trị từ tệp INP. Với dạng 2 sử dụng vòng WHILE để đọc lần lượt các giá trị theo yêu cầu cho đến cuối tệp. VD2: Một trường THPT tổ chức cho giáo viên và học sinh đi cắm trại, sinh hoạt ngoài trời ở vườn quốc gia Cúc Phương. Để lê lịch đến thăm khu trại của các lớp, thầy hiệu trưởng cần biết khoảng cách từ trại của mình, ở vị trí có tọa độ (0, 0) đến trại của các giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp có một khu trại, vị trí trại của giáo viên chủ nhiệm đều có tọa độ nguyên (x, y). Yêu cầu: Tính khoảng cách giữa trại của mỗi giáo viên chủ nhiệm và trại của thầy hiệu trưởng (lấy 2 chữ số phần thập phân). Input: Đọc từ tệp TRAI.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là cặp số nguyên (x, y) cách nhau 1 dấu cách. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 17 Trường THPT Trần Hưng Đạo Output: Ghi vào tệp TRAI.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một khoảng cách tìm được tương ứng với từng cặp số (x, y) Ví dụ: TRAI.Inp TRAI.Out 5 9 12 16 56 68 23 29 10.30 20.00 88.09 37.01 Bài tập áp dụng BT1: Số chính phương (hay còn gọi là số hình vuông) là số tự nhiên có căn bậc 2 là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương là bình phương (lũy thừa bậc 2) của một số tự nhiên. Cho dãy số nguyên. Yêu cầu: Kiểm tra các số trong dãy có phải là số chính phương hay không? Input: Đọc từ tệp Cphuong.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một số nguyên dương Output: Ghi vào tệp Cphuong.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là chữ CO hoặc KHONG Ví dụ: Cphuong.Inp Cphuong.Out 9 24 20 169 25 CO KHONG KHONG CO CO BT2: Cho dãy số nguyên dương. Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số trong dãy. Input: Đọc từ tệp Tongchuso.Inp chứa 1 dãy số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là 1 kết quả tính được Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 18 Trường THPT Trần Hưng Đạo Ví dụ: Tongchuso.Inp Tongchuso.Out 5 67 567 1956 5 13 18 21 BT4: Cho dãy số nguyên dương. Yêu cầu: Với mỗi số đã cho hãy xác định số lượng ước số của nó. Ví dụ với n = 2, a1 = 4, a2 = 12, số lượng ước số của 4 là 3 (1, 2, 4), số lượng ước số của 12 là 6 (1, 2, 3, 4, 6, 12). Input: Đọc từ tệp DEMUOC.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng 1 số nguyên dương. Output: Ghi vào tệp DEMUOC.OUT gồm nhiều dòng, mỗi dòng là số lượng ước số của từng số. Ví dụ: DEMUOC.INP DEMUOC.OUT 17 4 12 2 3 6 Dạng 3: Dữ liệu trong tệp INPUT có chứa xâu kí tự (chữ cái) Với dạng dữ liệu này sẽ giúp học sinh gợi nhớ lại các thao tác xử lý đối với kiểu dữ liệu xâu STRING. VD1: Cho 2 xâu là họ tên của 2 học sinh. Yêu cầu: Hãy đưa ra họ tên dài hơn, nếu bằng nhau đưa ra họ tên của học sinh thứ 2. Input: Đọc vào từ tệp HT.Inp gồm 2 dòng, mỗi dòng là họ tên của một người. Output: Ghi vào tệp HT.Out chỉ 1 dòng duy nhất là kết quả tìm được. Ví dụ: HT.INP HT.OUT HT.INP HT.OUT Pham Thanh Lan Pham Thanh Lan Nguyen Thi Mai Mai Minh Hoang Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 19 Trường THPT Trần Hưng Đạo Tran Ngoc Bao Mai Minh Hoang Với bài toán này giáo viên cần hướng dẫn học sinh sử dụng cấu trúc Readln để đọc từng dòng dữ liệu (họ tên của từng người). Chương trình: Program VD; Var f1, f2 : text; ht1, ht2 : string; Begin Assign(f1, 'ht.inp'); Reset(f1); Assign(f2, 'ht.out'); Rewrite(f2); Readln(f1, ht1); Readln(f1, ht2); If length(ht1) > length(ht2) then write(f2,ht1) else write(f2,ht2); Close(f1); Close(f2); End. VD2: Cho xâu kí tự s1 chứa cả chữ cái và chữ số. Yêu cầu: Tạo xâu s2 chỉ gồm các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng). Input: Đọc từ tệp Tachso.Inp chứa xâu s1 (không quá 255 kí tự). Output: Ghi vào tệp Tachso.Out xâu s2. Ví dụ: Tachso.Inp Tachso.Out hfht85an8dj9w02 858902 Với bài toán này giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đọc dữ liệu theo một trong hai cách Cách 1: Đọc dữ liệu vào xâu s1 sau đó kiểm tra từng kí tự trong s1 có phải là chữ số hay không? (dùng thủ tục Readln). Chương trình: Program Tachso; Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 20 Trường THPT Trần Hưng Đạo Var f1, f2 : text; S: string; Begin Assign(f1,'tachso.inp'); reset(f1); Assign(f2,'tachso.out'); rewrite(f2); Read(f1,s); For i:=1 to length(s) do if (s[i]>='0') and (s[i]<='9') then write(f2,s[i]); Close(f1);close(f2); End. Cách 2: Đọc lần lượt từng kí tự trong tệp Tachso.Inp và kiểm tra luôn (dùng thủ tục Read). Vì độ dài của xâu s1 là không xác định trước nên phải sử dụng cấu trúc kiểm tra kết thúc tệp hoặc kết thúc dòng. Chương trình: Program Tachso; Var f1, f2 : text; ch : char; Begin Assign(f1,'tachso.inp'); reset(f1); Assign(f2,'tachso.out'); rewrite(f2); While not eof(f1) do {có thể thay eof thành eoln) begin read(f1,ch); if (ch>='0') and (ch<='9') then write(f2,ch); end; Close(f1);close(f2); End. VD3: Để xây dựng một chương trình đơn giản để quản lý lương nhân viên của xí nghiệp may người ta tạo một bảng thông tin. Dữ liệu nhập bao gồm: Họ tên (tối đa 20 kí tự), Hệ số lương (là số thập phân). Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin
Tài liệu đính kèm: