Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giải quyết vấn đề bằng phương pháp dạy học tình huống

Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giải quyết vấn đề bằng phương pháp dạy học tình huống

III. Mục đích yêu cầu của đề tài cải tiến:

1. Thực trạng ban đầu trƣớc khi áp dụng cải tiến

Phần lớn các em học sinh thiếu khả năng tư duy phản biện. Thường chấp nhận các kiến

thức mà giáo viên truyền đạt. Việc học tập theo lối mòn và hiểu các vấn đề chỉ theo một chiều.

Nếu lật ngược vấn đề lại các em có phần khá bối rối trong cách giải quyết.

Hiểu rõ các nội dung mang tính lý thuyết nhưng chưa biết cách vận dụng các kiến thức

đã học để áp dụng vào thực tế. Nên chưa thấy được giá trị của các tri thức khoa học. Từ đó

chưa xác định hướng phát triển nghề nghiệp cho bản thân. Dẫn đến các em chưa thật sự chủ

động trong nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu.

Khi gặp một vấn đề xảy ra, các em thường lúng túng, chậm chạp trong việc phát hiện

các nguyên nhân của vấn đề, chưa phân tích rõ và sâu sát vấn đề từ đó dẫn đến cách giải quyết

vấn đề chưa được thỏa đáng và triệt để.

Kỹ năng hợp tác nhóm đôi lúc còn lạc điệu, chỉ tập trung vào một số các em học sinh

trong nhóm mà chưa thật sự vận động tất cả các em cùng tham gia vào việc tạo ra sản phẩm

học tập

pdf 41 trang Người đăng phuongnguyen22 Ngày đăng 04/03/2022 Lượt xem 846Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giải quyết vấn đề bằng phương pháp dạy học tình huống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sống. 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 17.1- 17.5, máy chiếu hoặc ti vi. 
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. 
III. PHƢƠNG PHÁP: 
12 
- Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- Vấn đáp tìm tòi, giải thích minh hoạ. 
- Dạy học tình huống, dạy học nêu vấn đề 
IV. THÔNG TIN BỔ SUNG: 
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH LỚP: Kiểm tra sĩ số 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ : thay bằng hoạt động khởi động. 
3. NỘI DUNG BÀI MỚI 
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
5’ Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG 
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức tiêu hóa; giới thiệu chủ đề hô hấp. 
 Trò chơi: Ô CHỮ 
Gv chuẩn bị ô chữ kiến thức về tiêu hóa với từ khóa hàng dọc. 
Hs đoán từ khóa: Chủ đề nội dung bài học hôm nay 
GV dẫn dắt vào bài. 
Câu hỏi: Gv chuẩn bị và thiết kế sẵn trên slide khởi động 
 Hoạt động 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 
Mục tiêu: Giúp HS phát triển các năng lực nhận biết, hiểu các kiến thức cơ bản của nội 
13 
dung bài học bao gồm: 
- Khái niệm hô hấp ở động vật. 
- Bề mặt trao đổi khí 
- Các hình thức hô hấp. 
3’ GV yêu cầu HS: 
? Đánh dấu x vào câu trả lời đúng về hô hấp ở động 
vật trog câu lệnh SGK. 
Hs đọc câu hỏi lệnh và chọn đáp án. 
Gv sửa đáp án, hoàn chỉnh kiến thức. 
Vậy hô hấp bao gồm các quá trình nào? 
HS đọc thông tin SGK trả lời. 
? Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường 
qua bề mặt trao đổi khí gọi là gì? 
HS: hô hấp ngoài. 
Gv dẫn dắt, giới thiệu nội dung chủ yếu được đề cập 
đến bài này là hô hấp ngoài. 
I. HÔ HẤP LÀ GÌ ? 
- Hô hấp là tập hợp những quá 
trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ 
bên ngoài vào để ôxi hóa các 
chất trong tế bào và giải phóng 
năng lượng cho các hoạt động 
sống, đồng thời thải CO2 ra 
ngoài. 
- Hô hấp gồm: hô hấp ngoài, vận 
chuyển khí và hô hấp trong 
Hô hấp ngoài là quá trình trao 
đổi khí giữa cơ thể với môi 
trường qua bề mặt trao đổi khí. 
5’ Gv chiếu hình 1 bề mặt trao đổi khí. 
? Bề mặt trao đổi khí là gì? Đặc điểm gì của bề mặt 
trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí? 
- HS nghiên cứu SGK trả lời. 
 GV nhận xét, gợi mở cùng HS phân tích hình và hoàn 
chỉnh kiến thức. 
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ 
- Bề mặt trao đối khí là bộ phận 
để oxy từ môi trường ngoài 
khuếch tán vào trong tế bào và 
khí CO2 từ tế bào thoát ra ngoài. 
- Bề mặt hô hấp quyết định hiệu 
quả hô hấp. 
- Đặc điểm bề mặt hô hấp: 
+ Diện tích bề mặt lớn 
+ Mỏng và ẩm ướt 
+ Nhiều mao mạch và máu có 
sắc tố hô hấp. 
+ Có sự lưu thông khí. 
25’ Gv chiếu các bề mặt trao đổi khí đặt câu hỏi: 
? Có các hình thức hô hấp nào? 
Hs dựa vào kênh hình trả lời được 4 hình thức hô 
hấp. 
Gv chiếu bảng kiến thức cần tìm hiểu: 
III. CÁC HÌNH THỨC HÔ 
HẤP 
Xem nội dung bảng phụ lục : Các 
hình thức hô hấp 
14 
Gv thực hiện vấn đáp tìm tòi đối với hình thức hô hấp 
qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí. 
1. Gv hình trao đổi khí của trùng biến hình, thủy tức 
yêu cầu Hs hoàn thành kiến thức cột đại diện, môi 
trường sống, cơ quan hô hấp, đặc điểm trao đổi khí. 
Hs dựa vào kênh hình và SGK trả lời câu hỏi. 
Gv nhận xét, phân tích hình, bổ sung và hoàn chỉnh 
kiến thức. 
Gv chiếu hình 17.1 yêu cầu HS nhận xét: cơ quan hô 
hấp ở giun đất là gì? 
Hs: da 
Gv Da có đặc điểm gì giúp trao đổi khí? 
Hs dựa vào 4 điểm của bề mặt trao đổi khí trình bày. 
Phát triển tư duy: ? Thử đoán xem giun đất sẽ như thế 
nào nếu bị bắt để trên mặt nền khô ráo? 
Hs: Chết. 
GV: vì sao? Hs trả lời với sự gợi mở của GV 
Gv kết luận. 
2. Gv chiếu hình 17.2 yêu cầu Hs hoàn thành kiến 
thức cột đại diện, môi trường sống, cơ quan hô hấp, 
đặc điểm trao đổi khí. 
Hs dựa vào kênh hình và SGK trả lời câu hỏi. 
Gv nhận xét, phân tích hình, bổ sung và hoàn chỉnh 
kiến thức. 
Phát triển tư duy: ? GV chiếu song song hình 17.1 và 
17.2 ? Cơ quan hô hấp ở côn trùng có đặc điểm gì 
15 
khác với giun đất? 
Hs: quan sát hình với sự gợi mở của Gv trả lời câu 
hỏi. 
Gv kết luận, chốt kiến thức. 
3. Gv chiếu slide hình hô hấp bằng mang yêu cầu 
hoàn thành các cột tương ứng. 
Gv nhận xét, bổ sung. 
Gv: Yêu cầu thảo luận nhóm (2 hs/ nhóm) trong 1 
phút 30 giây để trả lời câu hỏi lệnh trang 73 (Gv cho 
HS xem hình 17.3, 17.4) 
Hs đại diện trình bày. 
Gv nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. 
4. Gv chiếu slide hình hô hấp bằng phổi yêu cầu hoàn 
thành các cột tương ứng. 
Gv nhận xét, bổ sung. 
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi lệnh trang 74 (Gv cho 
HS xem hình 17.5) 
Hs đại diện trình bày. 
Gv nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. 
Câu hỏi phát triển tư duy: Gv chiếu hình trao đổi khí ở 
chim: Trong các động vật trên cạn thì chim là động 
vật trao đổi khí hiệu quả nhất. Vì sao? 
Hs trả lời dựa vào sự gợi ý của Gv. 
Gv nhận xét, phân tích hình và hoàn chỉnh kiến thức. 
Gv kết luận chung. 
3’ Hoạt động 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Hs trả lời được các câu hỏi củng cố. 
 Câu 1: Yếu tố nào chủ yếu quyết định hiệu quả trao đổi khí của động vật với môi trường? 
Bề mặt trao đổi khí. 
Câu 2: Ghép đúng các cột tƣơng ứng 
Cột A Cột B 
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể A. hệ thống TĐK đưa oxi đến tận từng tế bào của 
cơ thể. 
16 
2. Hô hấp qua hệ thống ống 
khí 
B. có hiện tượng dòng chảy song song và ngược 
chiều giúp ĐV lấy lượng oxi nhiều. 
3. Hô hấp bằng mang C. ĐV bậc cao sống ở cạn có bề mặt trao đổi khí 
phát triển 
4. Hô hấp bằng phổi D. gặp ở động vật đơn bào, ĐV đa bào bậc thấp. 
1.D; 2. A; 3. B; 4.C 
Câu 3: Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ƣu thế hơn ở phổi của bò sát lƣỡng cƣ: 
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. 
B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn. 
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn. 
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. 
Câu 4: Chọn phát biểu sai: 
A. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. 
B. Ở côn trùng, hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa khí phân nhánh lớn 
dần tính từ ngoài vào trong cơ thể. 
C. Một trong đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí ở cá xương là hoạt động nâng lên, 
hạ xuống của thềm miệng. 
D. Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua bề mặt cơ thể có ở các động vật đơn bào 
hoặc đa bào bậc thấp. 
3’
Hoạt động 4: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề mà giáo viên đặt ra liên 
quan đến tư duy biện luận và chăm sóc sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng 
 1. Khói thuốc lá ảnh hưởng như thế nào đến cơ quan hô hấp ở người? 
2. Trong thời tiết mưa gió hiện nay, em cần làm gì để phòng chống bệnh cảm cúm. 
3. Nếu em rủ bạn đi chơi, vô tình bạn em bị đuối nước em xử lý như thế nào? 
4. DẶN DÒ : 1’ 
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc mục em có biết. 
- Đọc trước bài 18 và trả lời các câu hỏi sau: 
 1. Nêu cấu tạo chung của hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn có chức năng gì? 
 2. So sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. 
 3. Tại sao côn trùng có kích thước nhỏ, hệ tuần hoàn nhỏ nhưng hoạt động mạnh? 
VI. RÖT KINH NGHIỆM 
17 
PHỤ LỤC: BẢNG 1. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP 
Hình thức 
hô hấp 
Đại diện 
Môi 
trƣờng 
sống 
Cơ quan 
hô hấp 
Đặc điểm trao đổi 
khí 
Ghi chú 
Qua bề 
mặt cơ thể 
ĐV đơn 
bào, đa bào 
bậc thấp 
Nước, cạn chưa có 
Trao đổi khí trực tiếp 
qua bề mặt cơ thể. 
Riêng ở giun 
đất có cơ quan 
hô hấp là da. 
Bằng hệ 
thống ống 
khí 
Côn trùng Cạn Ống khí 
Ttrao đổi khí trực tiếp 
giữa tế bào và ống khí 
nhỏ nhất. 
Ống khí không 
có mao mạch. 
Bằng mang 
Cá, thân 
mềm, chân 
khớp 
Nước Mang 
Trao đổi khí diễn ra 
giữa các phiến nang 
với môi trường nước 
Trao đổi khí 
của mang cá 
xương đạt hiệu 
quả cao. 
Bằng phổi 
Bò sát, 
chim, thú 
và người 
Cạn Phổi 
Trao đổi khí xảy ra ở 
các phế nang 
Sự thông khí thực 
hiện nhờ các cơ hô 
hấp. 
Chim là động 
vật trên cạn 
trao đổi khí 
hiệu quả nhất. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC: TUẦN HOÀN MÁU 
I. MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này, HS phải 
1. Kiến thức: 
- Hs đạt được các kiến thức cơ bản: biết thế nào tính tự động của tim, hệ dẫn truyền tim, 
khái niệm chu kỳ tim, nhịp tim, huyết áp, vận tốc máu 
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, trình bày ý kiến, rèn luyện ngôn ngữ 
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm 
3. Thái độ : 
- Hs làm việc độc lập với các câu hỏi gợi mở, hợp tác nhóm để vận dụng giải quyết các 
vấn đề thực tiễn như: giải thích các vấn đề xoay quanh huyết áp và biện pháp duy trì sức khỏe 
tim mạch. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
18 
1. Giáo viên : Giáo án điện tử, SGK, ti vi hoặc máy chiếu. 
2. Học sinh: SGK, học bài, đọc trước bài ở nhà. 
III. PHƢƠNG PHÁP: 
- Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
- Dạy học tình huống, dạy học nêu vấn đề 
IV. THÔNG TIN BỔ SUNG: 
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH LỚP: Kiểm tra sĩ số 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ : THAY BẰNG KHỞI ĐỘNG (3’) 
3. NỘI DUNG BÀI MỚI 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
III. Hoạt động của tim 
Gv sử dụng phương pháp trực quan – vấn 
đáp tìm tòi, nêu vấn đề để làm rõ nội dung. 
1. Tính tự động của tim 
Hệ thống câu hỏi vấn đáp 
+ ( Slide 5) Vì sao cắt rời tim cho vào dung 
III. Hoạt động của tim 
1. Tính tự động của tim 
- Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự 
động theo chu kì của tim. 
- Do hệ dẫn truyền tim, gồm: nút xoang nhĩ, 
nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin. 
19 
dịch sinh lý tim vẫn hoạt động bình thường? 
+ Thế nào là tính tự động của tim? Nguyên 
nhân tại sao tim có tính tự động? 
+ (Slide 6) Hệ dẫn truyền tim bao gồm các 
cấu tạo nào? Cơ chế hoạt động như thế nào? 
HS dựa trên ảnh trực quan và gợi ý của Gv 
hình thành nội dung kiến thức 
2. Chu kì hoạt động của tim 
Hệ thống câu hỏi vấn đáp 
+ (slide 7, 8) Thế nào là chu kì tim? Vì sao 
tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi? 
+ (slide 9, 10) Nhịp tim là gì? Nhịp tim và 
khối lượng cơ thể có liên quan như thế nào? 
Các động vật khác nhau thì nhịp tim có giống 
nhau không? Tại sao? 
HS dựa trên ảnh trực quan, phân tích với sự 
gợi ý của Gv hình thành kiến thức. 
IV. Hoạt động của hệ mạch 
1. Cấu trúc hệ mạch 
Gv đưa ảnh hệ thống mạch máu y/ cầu HS 
nêu được cấu trúc của hệ mạch 
HS quan sát slide 11 trả lời được y/cầu của 
Gv 
2. Huyết áp 
Hệ thống câu hỏi vấn đáp (slide 12, 13) 
+ Huyết áp là gì? 
+ Huyết áp có mấy trị số? 
+ Tại sao huyết áp lại có có 2 trị số: huyết áp 
tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm 
trương)? 
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp 
HS dựa trên ảnh trực quan và gợi ý của Gv 
hình thành nội dung kiến thức 
TÌNH HUỐNG: Bạn Mỹ kiểm tra sức khỏe 
định kỳ, trên phiếu ghi Huyết áp: 75 – 115. 
Hỏi bạn Mỹ có bị bệnh về cao huyết áp 
không? 
2. Chu kì hoạt động của tim 
- Chu kỳ tim: 1 lần co dãn nghỉ của tim. 
- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ 
(0.1s)  pha co tâm thất (0.3s)  pha dãn 
chung (0.4s). 
- Nhịp tim: số chu kỳ tim/phút 
- Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. 
IV. Hoạt động của hệ mạch 
1. Cấu trúc hệ mạch 
- Gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao 
mạch và hệ thống tĩnh mạch. 
2. Huyết áp 
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành 
mạch. 
- Huyết áp có 2 trị số: huyết áp tối đa (tâm 
thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). 
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 
- Huyết áp chịu ảnh hưởng bởi: lực co tim, 
nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, 
sự đàn hồi của mạch máu, 
20 
HS suy nghĩ trả lời. 
Đáp án: không. Vì trị số huyết áp biểu hiện 
bình thường trong giới hạn cho phép. 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Gv y/cầu HS thảo luận nhóm trong 3 phút 
dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp 
để giải quyết các tình huống tư duy sau: 
 Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết 
áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết 
giảm? 
 Tại sao khi cơ thể mất máu thì huyết áp 
giảm? 
 Tại sao người già hay bị cao huyết áp? 
Nghiên cứu hình19.3 và bảng19.2 SGK 
 Mô tả sự biến động của huyết áp trong hệ 
mạch và giải thích tại sao có sự biến động 
đó. 
Gv nhận xét cho xem phim chứng nghẽn 
mạch máu do xơ vữa động mạch. 
Gv kết luận chung. 
3. Vận tốc máu 
Hệ thống câu hỏi vấn đáp (slide 17, 18) 
+ Vận tốc máu là gì? 
+ Vận tốc máu biến động như thế nào trong 
hệ mạch? 
+ Cho biết mối liên quan giữa vận tốc máu và 
tổng tiết diện trong hệ mạch? 
+ Tại sao tốc độ máu chậm nhất ở mao 
mạch? 
HS dựa trên ảnh trực quan và gợi ý của Gv 
hình thành nội dung kiến thức 
3. Vận tốc máu 
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong 1 giây. 
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện 
mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn 
mạch. 
- Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo 
cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào. 
4. CỦNG CỐ 
21 
5. MỞ RỘNG Gv mở rộng các vấn đề sau cho HS tìm hiểu. 
- Tại sao nói tăng huyết áp là kẻ thù giết người thầm lặng? (xem video về tăng huyết áp 
– kẻ thù giết người thầm lặng) 
- Làm thế nào để có hệ tim mạch khỏe mạnh ???? 
6. DẶN DÒ : 3’ Học sinh về nhà 
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 85. 
- Chuẩn bị bài thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người: 
- Đọc trước cách đếm nhịp tim, cách đo huyết áp. 
- Kẻ bảng 21 SGK trang 93 vào bài thu hoạch thực hành 
VI. RÖT KINH NGHIỆM 
22 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC: BÀI TẬP CHƢƠNG I 
I. MỤC TIÊU: sau khi học xong bài này, HS phải 
1. Kiến thức: 
- Hệ thống được kiến thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. 
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thực nghiệm. 
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm 
3. Thái độ : 
- Có thái độ khoa học, khách quan về các sinh lí trong cơ thể, vận dụng để bảo vệ môi 
trường cũng như sức khỏe bản thân và cộng đồng. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Giáo viên : Giáo án, bài giảng điện tử, SGK hoặc ti vi. 
2. Học sinh: SGK, làm bài ở nhà. 
Lập 4 nhóm nhỏ tham gia hoạt động ôn tập theo yêu cầu và hướng dẫn của Gv. 
III. PHƢƠNG PHÁP: 
Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ. 
Dạy học nêu vấn đề 
IV. THÔNG TIN BỔ SUNG: 
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1. ỔN ĐỊNH LỚP: Kiểm tra sĩ số 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ : tích hợp trong bài ôn tập. 
3. NỘI DUNG BÀI MỚI 
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 
5’ Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG 
Mục tiêu: Định hướng nội dung chuyên đề ôn tập. 
 Trò chơi: Xếp tranh chủ đề 
Mỗi nhóm được bốc các mảnh ghép về các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở 
thực vật và động vật. 
Yêu cầu thực hiện hoàn chỉnh tranh và dán lên bảng. Thời gian: 120s 
23 
? Gv đặt câu hỏi: Các bức tranh này đều nói lên một chủ đề. Đó là chủ đề gì? 
HS: trả lời. 
GV dẫn dắt vào bài ôn tập. 
Tranh: Gv chuẩn bị sẵn. 
32’ Hoạt động 2: CHINH PHỤC KIẾN THỨC 
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các nội dung, thấy được mối liên quan kiến thức về chuyển hóa 
vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật. Hs hệ thống và khái quát hóa kiến thức 
chương I. 
10’ 
GV yêu cầu các nhóm HS: 
- Dựa vào hình 22.1: 
+ Thể hiện một số quá trình trong cây. Hãy 
chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc 
hiệu nào và ở đâu. 
+ Hãy viết câu trả lời vào các dòng từ a → e 
dưới đây. 
→ nêu vai trò của mỗi quá trình. 
Tất cả đại diện 4 nhóm trình bày ý kiến thảo 
luận. 
Gv chấm chọn, cho điểm. 
Bổ sung: mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi trắc 
nghiệm về các quá trình chuyển hóa trong cơ 
thể thực vật. 
(Nội dung: file bài giảng) 
Các nhóm tiếp tục hoàn chỉnh câu 2: 
- Điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi 
trong sơ đồ hình 22.2 → nêu mối quan hệ 
giữa quang hợp và hô hấp. 
Gv chấm chọn, cho điểm. 
Bổ sung: Các nhóm trả lời 2 câu hỏi trắc 
nghiệm về các quá trình quang hợp và hô hấp 
ở thực vật. 
(Nội dung: file bài giảng) 
I. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở 
thực vật 
1. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật 
- CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. 
- Quang hợp trong lục lạp ở lá. 
- Dòng vận chuyển đường saccarôzơ từ lá 
xuống rễ theo mạch rây trong thân cây. 
- Dòng vận chuyển nước và các iôn khoáng 
từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên 
lá. 
- Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở 
trên lớp biểu bì lá. 
2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô 
hấp 
- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu 
cho hô hấp. Sản phẩm của hô hấp lại chính 
là các chất tham gia trực tiếp vào quá trình 
quang hợp. 
24 
25’ 
Gv cho thêm điểm cộng với các nhóm trả lời 
câu hỏi điểm thưởng. 
Gv khái quát, hệ thống nội dung chuyên đề 
chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật 
Gv tổng kết điểm cho các nhóm. 
GV cho các cụm từ đặc trưng về quá trình 
chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động 
vật. 
Nhiệm vụ của HS: nhóm các cụm từ có liên 
quan với nhau. 
Kết quả: Gv nhận xét, cho điểm 
GV vấn đáp cùng HS xây dựng hệ thống kiến 
thức chuyển hóa vật chất và năng lượng ở 
động vật 
Các nhóm hoàn thành các yêu cầu sau: 
1. Điền dấu x vào các ô trống phù hợp ở bảng 
22 SGK về các quá trình tiêu hoá cơ học hoặc 
tiêu hoá hoá học ở ĐV đơn bào, ĐV có túi 
tiêu hoá và ĐV có ống tiêu hoá. 
3. Khái quát kiến thức chuyển hóa vật 
chất, năng lƣợng ở thực vật. 
Sơ đồ khái quát: 
II. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở 
động vật 
1. Tiêu hoá ở động vật 
Quá 
trình 
tiêu hoá 
Tiêu 
hoá ở 
ĐV 
đơn 
bào 
Tiêu 
hoá ở 
ĐV có 
túi tiêu 
hoá 
Tiêu 
hoá ở 
ĐV có 
ống tiêu 
hoá 
Hô hấp 
Quang hợp 
Dinh dưỡng ni tơ 
Thoát hơi nước 
Sự vận chuyển các chất 
trong cây 
Sự hấp thụ nước và muối 
khoáng 
 Chuyển 
 hóa 
VCNL 
 ở 
 thực vật 
Hệ tiêu hóa 
Tiêu hóa nội bào 
Tiệu hóa nội bào và 
ngoại bào 
Tiêu hóa ngoại bào
Hệ hô hấp 
Hô hấp qua bề mặt 
Hô háp bằng HT 
ống khí 
Hô hấp bằng mang 
Hô háp bằng phổi 
 Hệ tuần hoàn 
Cân bằng nội môi 
Dịch TH 
Tim 
HT mạch 
máu 
Hở 
 đơn 
 Kín 
 kép 
25 
2. Trả lời nhanh, ngắn gọn các câu hỏi trắc 
nghiệm về kiến thức tiêu hóa 
(Nội dung: file bài giảng) 
Gv cho điểm. 
Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành các yêu cầu 
sau: 
- Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và 
động vật? 
- So sánh sự trao đổi khí ở động vật và thực 
vật. 
Gv hoàn chỉnh kiến thức và cho điểm cho các 
nhóm HS 
* Gv yêu cầu các nhóm Hs trả lời: Tìm ra số 
phát biểu đúng về hệ hô hấp ở động vật, số 
phát biểu nào nói về sự trao đổi khí ở thực 
vật. 
GV tổng kết điểm cho 4 nhóm. 
Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành các yêu cầu 
sau: 
- Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch 
gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận 
chuyển máu ở động vật? 
- Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch 
gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và máu ở động 
vật? 
- Quan sát hình 22.3 và trả lời: 
+ Cơ thể động vật trao đổi chất với môi 
trường như thế nào? 
+ Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ 
quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế 
bào cơ thể (với chuyển hóa nội bào)? 
Các nhóm thảo luận và trình bày. 
Gv nhận xét, cho điểm. 
* Gv yêu cầu các nhóm Hs trả lời: Tìm ra số 
Tiêu hoá 
cơ học 
 x 
Tiêu hoá 
hoá học 
x x x 
2. Hô hấp ở động vật 
- Cơ quan trao đổi khí ở động vật: bề mặt 
cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi. 
- Cơ quan trao đổi khí ở thực vật: chủ yếu 
thông qua khí khổng (ở lá) và bì khổng (ở 
thân). 
 Sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và 
động vật: 
- Giống: Lấy O2 và thải CO2 
- Khác: 
+ Thực vật: trao đổi khí qua quá trình hô 
hấp và quang hợp. 
+ Động vật: nhờ cơ quan hô hấp (bề mặt 
cơ thể, mang, ống khí, phổi). 
3. Hệ tuần hoàn ở động vật 
- Động vật tiếp nhận chất dinh dưỡng (có 
trong thức ăn), ôxi; thải các chất sinh ra từ 
quá trình chuyển hoá (nước tiểu, mồ hôi, 
Co2) và nhiệt. 
- Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ 
bên ngoài cơ thể và đưa vào hệ tuần hoàn. 
- Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ 
tuần hoàn. 
- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh 
dưỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế 
bào của cơ thể. 
- Các chất dinh dưỡng và ôxi tham gia vào 
chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết 
và CO2. 
- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến 
thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 
đến phổi để thải ra ngoài. 
26 
phát biểu đúng về chức năng của các hệ cơ 
quan ở động vật. 
Gv cho điểm thưởng. 
5’ Hoạt động 3: VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến th

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_giai_quyet_van_de.pdf