Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong Tiếng Anh

Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong Tiếng Anh

III. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN:

 Phát handouts về qui tắc đánh dấu trọng âm

1. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.

Example : ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome .

Ngoại trừ : ma’chine mis’take , ho’tel, re’spone .

 

doc 9 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 4235Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MỤC LỤC 
 Trang PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................3
 I. Lý do chọn đề tài.......................................................................................3
 Cơ sở lý luận.........................................................................................3
Cơ sở thực tiễn.......................................................................................3
 II. Mục đích chuyên đề................................................................................3
 III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... .4
 IV. Kế hoạch thực hiện.................................................................. ........... 4
PHẦN 2. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ.............................................................. 5
 I. Nội dung lý luận.................................................................................... ..5
 1. Trọng âm là gì?...................................................................................... 5
 2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?.............................................................5
 3. Học trọng âm như thế nào?.................................................................. ..5
 II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu................................................................6
Khảo sát thứ nhất................................................................................ ..6
Khảo sát thứ hai.................................................................................. ..6
 III. Những biện pháp đã thực hiện........................................................... ..7
 Trong các giờ học Tiếng Anh ......................................................................7
 Phát handouts về qui tắc đánh dấu trọng âm ...........................................7,8,9
10
 Bài tập thực hành.10,11 
IV. Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng...............................................12
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................13
 I. Những đánh giá cơ bản về chuyên đề....................................................13
II. Các đề xuất và kiến nghị...........................................................................13
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Cơ sở lý luận: 
Trọng âm là chìa khoá kỳ diệu để hiểu được tiếng Anh .Những người bản xứ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, đến mức thậm chí bản thân họ cũng không biết là mình đang dùng chúng. Người học tiếng Anh, trong đó có người Việt Nam, nếu không phát âm đúng trọng âm, khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản xứ, thường gặp phải 2 vấn đề sau: Rất khó để hiểu người ta đang nói gì, đặc biệt là người nước ngoài nói rất nhanh,và ngược lại, người nước ngoài đó cũng cảm thấy rất khó để hiểu mình.
Tiếng Anh hiện nay đang được dạy theo đường hướng giao tiếp và đường hướng lấy người học làm trung tâm. Để có thể giao tiếp được bằng Tiếng Anh, học sinh phải sử dụng được hai kỹ năng nghe và nói tốt. Vậy giáo viên và học sinh phải làm gì để đạt được mục tiêu này? Điều này đòi hỏi nhiều yếu tố, trong đó giúp học sinh nắm vững được trọng âm các từ trong Tiếng Anh là rất quan trọng. 
2. Cơ sở thực tiễn:
Từ thực tế giảng dạy Tiếng Anh nhiều năm, tôi nhận thấy rằng các kiến thức về trọng âm Tiếng Anh chưa được trú trọng, đi sâu trong chương trình THPT. Học sinh chỉ nghe qua đài hoặc giáo viên và nhắc lại cho đúng một số từ cho sẵn. 
Nội dung về trọng âm Tiếng Anh 12 chỉ được giới thiệu ở phần Language focus của các bài là Unit 3, Unit 4 và Unit 5 lớp 12. Học sinh chỉ được nghe băng về cách đọc trọng âm một số từ và sau đó nhắc lại. Tuy nhiên, trong các bài kiểm tra và các đề thi tốt nghiệp THPT hoặc thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng lại thường có phần câu hỏi về trọng âm. Qua kết quả các bài kiểm tra của học sinh, tôi nhận thấy học sinh thường làm đúng rất ít các câu hỏi thuộc phần kiến thức về trọng âm, hơn nữa học sinh có vẻ ngại làm về dạng bài tập này, đặc biệt hầu hết học sinh khi nói Tiếng Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà chỉ nói một cách đều đều, điều này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng Anh.
II. MỤC ĐÍCH CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Từ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nói trên, tôi đã quyết định thực hiện đề tài có tên gọi “ Một số biện pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong Tiếng Anh”. Mục đích của đề tài này là:
Thứ nhất: làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng đúng trọng âm Tiếng Anh để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Thứ hai: giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra hoặc các bài thi tốt ngiệp và đại học.
 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 12A2 trường THPT DTNT Vĩnh Phúc trong năm học 2015-2016.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: thời gian 5 tiết
Dạy quy tắc về cách đánh trọng âm cho học sinh và có bài tập thực h ành
PHẦN II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
I. NỘI DUNG LÝ LUẬN:
1. Trọng âm là gì?
Theo Peter Roach trong “ English phonetics and phonology”, trọng âm của một từ là âm được phát âm nổi bật hơn so với các âm còn lại. Âm có trọng âm có ít nhất bốn đặc điểm khác biệt sau:
Độ lớn (loudness): các âm tiết mang trọng âm được phát âm lớn hơn các âm tiết không mang trọng âm.
Độ dài (length): các âm tiết mang trọng âm được kéo dài hơn khi phát âm hơn các âm tiết không mang trọng âm.
Độ cao (pitch): các âm tiết mang trọng âm được phát âm ở độ cao hơn.
Độ khác biệt (quality): các âm tiết mang trọng âm chứa đựng một nguyên âm khác biệt về chất với các nguyên âm trong các âm tiết không mang trọng âm còn lại. 
Ví dụ : canal [kə'næl] disagree [,disə'gri:] indication [,indi'kei∫n]
Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong một âm có trọng âm. Tuy nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng làm nên trọng âm của một từ. Các yếu tố trên có tầm quan trọng không giống nhau, trong đó cao độ và trường độ là hai yếu tố quan trọng nhất, giúp người nghe dễ dàng nhận ra trọng âm của một từ. Âm có trọng âm được đọc nhấn hơn các âm khác khoảng nửa âm và đọc gần như âm kéo dài.
 2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?
Trọng âm là một bộ phận cấu thành nên Tiếng Anh. Việc nắm vững trọng âm giúp người học tiếng gần hơn tới khả năng sử dụng Tiếng Anh một cách lưu loát, giúp cho quá trình giao tiếp diễn ra một cách tự nhiên hơn, tránh được những hiểu lầm và sai sót trong giao tiếp.
Ngoài ra, với học sinh trung học phổ thông, việc thành thạo trong phát âm đúng trọng âm còn giúp các em làm đúng các câu hỏi về kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra, bài thi học kì, thi tốt nghiệp hoặc thi đại học.
3. Học trọng âm như thế nào?
Giống như mọi kiến thức ngôn ngữ, trọng âm cũng có những quy tắc riêng của nó. Người học có thể tìm mua những cuốn sách viết về trọng âm và học theo các quy tắc trong đó. Với các quy tắc cố định, người học chỉ cần học thuộc lòng và làm thật nhiều bài tập. Tuy nhiên các quy tắc đều có ngoại lệ. Người học cần chú ý hơn tới các ngoại lệ này.
 	Ngoài ra, người học có thể học trọng âm bằng nhiều cách khác nhau như: học trong quá trình giao tiếp, học khi lắng nghe giáo viên giảng bài, nghe đĩa Tiếng Anh, hoặc bằng cách tra từ điển. Và chỉ có luyện tập thường xuyên mới giúp cho người học thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ 
Qua thăm dò ý kiến của nhiều đồng ngiệp và học sinh, đồng thời qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh khi học Tiếng Anh từ bậc trung học cơ sở đến hết lớp 11 của bậc THPT hầu như không được học về trọng âm Tiếng Anh. Hầu hết giáo viên không có thời gian hoặc không chú ý hướng dẫn cho học sinh về vấn đề này.
Học sinh có thể biết về trọng âm khi xem phần ''Glossary'' ở cuối sách giáo khoa. Tuy nhiên rất nhiều học sinh không xem đến phần này hoặc có xem nhưng chỉ chú ý nghĩa của từ mà không để ý đến cách phát âm hay trọng âm của từ.
Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện 2 khảo sát về sự hiểu biết về trọng âm của học sinh và thực trạng dạy học phần trọng âm.
1. Khảo sát thứ nhất: khảo sát về khả năng đánh dấu trọng âm Tiếng Anh của học sinh lớp 12A2 của trường THPT DTNT Vĩnh Phúc tôi đã phát cho mỗi học sinh một phiếu gồm 5 câu hỏi về trọng âm Tiếng Anh và yêu cầu các em làm trong vòng 5 phút. Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the rest.
a. hospital	b. mischievous 	c. supportive	d. special
a. family 	b. whenever	 	c. obedient 	d. solution
a. biologist 	b. generally 	c. responsible 	d. security
a. confident 	b. important 	c. together 	d. exciting
a. possible 	b. university 	 c. secondary	 	d. suitable
Kết quả số học sinh làm đúng số lượng câu hỏi ở lớp như sau ( có kèm theo tỉ lệ phần trăm):
Lớp
 Sĩ số
Đúng 5 câu
Đúng 4 câu
Đúng 3 câu
Đúng 2 câu
Đúng 1 câu
Sai 5câu
12A2
30
7hs 23%
4 hs
13 %
4 hs
13 %
3 hs
10 %
2hs
6,7%
10 hs
33 %
Từ kết quả trên có thể thấy rằng chỉ khoảng 50% học sinh đạt mức trung bình trở lên với phần kiến thức về trọng âm và khoảng 33% học sinh không làm đúng câu hỏi nào về trọng âm. 
2. Khảo sát thứ hai: 
Tôi đã dự giờ một số tiết dạy của đồng nghiệp tại trường và thấy rằng giáo viên đã có nhắc tới trọng âm từ khi dạy từ mới nhưng không thường xuyên. Ở phần Language focus của Unit 3, Unit 4 và Unit 5 lớp 12, giáo viên chỉ cho học sinh nhắc lại những từ có trong sách giáo khoa, không có thêm bài tập về trọng âm, do thời lượng cho phần này là quá ít trong 45' trên lớp cho một tiết dạy.
III. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN:
 Phát handouts về qui tắc đánh dấu trọng âm 
1. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Example : ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome .....
Ngoại trừ : ma’chine mis’take , ho’tel, re’spone ..............................
2. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ hai.
Example: 
En’joy co’llect es’cape de’stroy en’joy re’peat A’llow re’lax Ex’plain for’get main’tain .....
Ngoại trừ: ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘study, ‘follow, ‘narrow, ‘import , travel, ‘courage .............. 
3. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng 'a' thì trọng âm thường nhấn vào âm tiết thứ hai 
as’sist, ac’cept, a’ttract, a’bout, a’bove, a’gain , a’lone, a’chieve, a’like, a’live, a’go , a’sleep 	a’broad , a’side , a’fraid.....	
Ngoại trừ: apple......
4. Danh từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào âm tiết 1
Example: 
 ‘bedroom,‘typewriter,airport,‘dishwasher, ‘bathroom,‘sunrise, ‘raincoat, ‘bookshop,‘footpath, ‘airline, 
+ động từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2
under’stand, well – ‘dressed ill – ‘treated 	 
5. Các từ kết thúc bằng các đuôi how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere .... 
6. Các từ tận cùng bằng các đuôi : - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum - ish thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó : 
de’cision	 dic’tation 	 libra’rian 	 ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient ’regular	 con’tinuous ’rubbish, ’finish pho’tography bi’ology	 phy’losophy, s’tadium
Ngoại trừ: 	‘catholic ['kæθəlik] ( thiên chúa giáo), ‘lunatic ['lu:nətik]
 ‘arabic ['ærəbik] (ả rập) , ‘politics ['pɔlətiks] (chính trị học) a’rithmetic [ə'riθmətik] (số học), ’television ['teliviʒn].......
7. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuối lên
‘Senate 	 Com’municate 	‘regulate 	 ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate 	‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty 	 ‘biology 	 phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy, ’difficulty........
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi : - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- ique, -aire ,-mental, -ever, - self ,end thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này : 
Lemo’nade 	Chi’nese 	 deg’ree pion’eer	 ciga’rette kanga’roo sa’loon Japa’nese pictur’esque un’ique engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee ta’boo after’noon ty’phoon when’ever environ’mental my’self recom’mend compre’hend con’tain
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...
9. Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen 
ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y 
Thir’teen four’teen............ ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty ..... 
10. Các tiền tố và hậu tố không bao giờ mang trọng âm, mà thường nhấn mạnh ở từ gốc
Example:
 im’portant	 un im’portant
 ‘perfect	 im ’perfect
 Re’spective	 ir re’spective
 en’joy	 en’joyable
 ‘danger	 ‘dangerous
Ngoại trừ: 	‘Understatement: lời nói nhẹ đi (n)	 ‘Underground:ngầm (adj)
11. Từ có 3 âm tiết:
 Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất
+ Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz] socialize ['sou∫əlaiz] , architect ['ɑ:kitekt] , attitude ['ætitju:d] , interview ['intəvju:]
+ Nếu âm tiết thứ 3 và âm tiết thứ 2 là âm tiết yếu 
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory
 Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai 
Nếu âm tiết thứ 3 là âm tiết yếu (er, el, ow ) hoặc kết thúc bằng 1 phụ âm 
Eg: encounter [in'kauntə], determine /di’t3:min/, potato /pə`teitəu/, disaster / di`za:stə/
Lưu ý: Đây chỉ là một số những quy tắc nhỏ được rút ra trong quá trình làm bài tập về trọng âm và những qui tắc này không phải là luôn luôn đúng mà còn có rất nhiều các trường hợp ngoại lệ, do vậy người học cần phải vận dụng một cách rất linh hoạt trong quá trình làm bài tập. 
Practical Exercise 
 Choose the word that has a different stress pattern from the others.
1.a. hospital	b. mischievous 	c. supportive	d. special
2.a. family 	b. whenever	 	c. obedient 	d. solution
4.a. biologist 	b. generally 	c. responsible 	d. security
5.a. confident 	b. important 	c. together 	d. exciting
6.a. possible 	b. university 	c. secondary	 	d. suitable
7.a. partnership 	b. romantic 	c. actually 	d. attitude
8.a. believe 	b. marriage 	c. response 	d. maintain
9.a. summary 	b. different 	c. physical 	d. decision
10.a. attractiveness b. traditional	c. generation 	d. American
11.a. certain 	b. couple 	c. decide 	d. equal
12.a. attract	 	b. person 	c. signal 	d. instance
13.a. verbal 	b. suppose 	c. even 	d. either
14.a. example 	b. consider 	c. several	d. attention
15.a. situation	b. appropriate 	c. informality	 d. entertainment
16.a. across	b. simply	c. common 	d. brother
17.a. social 	b. meter 	c. notice	d. begin
18.a. whistle	 	b. table 	c. someone 	d. receive
19.a. discuss 	b. waving 	c. airport 	d. often
20.a. sentence 	b. pointing 	c. verbal 	d. attract
21.a. problem 	b. minute 	c. suppose 	d. dinner
22.a. noisy 	b. party 	c. social 	d. polite
23.a. restaurant 	b. assistance 	c. usually	 	d. compliment
24.a. impolite 	b. exciting 	c. attention 	d. attracting
25.a. obvious 	b. probably 	c. finally 	 	d. approaching
26.a. waiter 	b. teacher 	c. slightly 	d. toward
27.a. general 	b. applicant 	c. usually 	d. October
28.a. parallel 	b. dependent 	c. educate 	d. primary
29.a. physical	b. achievement 	c. government 	d. national
30.a. eleven	 	b. history 	c. nursery 	d. different
31.a. expression 	b. easily	c. depression 	d. disruptive
32.a. algebra 	b. musical 	c. politics	d. apartment
33.a. mechanic 	b. chemistry	 	c. cinema 	d. finally
34.a. typical	 	b. favorite 	c. division 	d. organize
35.a. computer 	b. establish 	c. business 	d. remember
36.a. conference 	b. lecturer 	c. reference	d. researcher
37.a. powerful 	b. interesting 	c. exciting 	d. difficult
38.a. memory 	b. exactly 	c. radio 	 d. management
39.a. requirement 	b. condition 	c. example 	d. previous
40.a. library 	b. entertain 	c. understand 	d. referee
41.a. university 	b. application 	c. technology 	d. entertainment
42.a. mathematics 	b. engineering 	c. scientific 	d. laboratory
43.a. certificate 	b. necessary	 	c. economy 	d. geography
44.a. interviewer 	b. preparation 	c. economics 	d. education
45.a. considerable 	b. information 	c. librarian 	d. technician
46.a. maximum 	b. decision 	c. requirement 	d. admission
47.a. institution 	b. university	c. preferential 	d. indicative
48.a. available 	b. majority 	c. tutorial 	d. differently
49.a. graduation 	 b. understanding 	c. international d. accommodation
50.a. interview 	b. impression 	c. company 	d. formally
51,a. stressful 	b. pressure 	c. prepare 	d. future
52.a. employment 	b. remember 	c. concentrate 	d. position
53.a. express 	b. effort 	c. office 	d. comment
54.a. advice	 	b. relate 	c. during 	d. forget
55.a. technical 	b. advertise 	c. candidate	 	d. consider
56.a. experience 	b. certificate	 	 c. interviewer 	d. enthusiasm
57.a. addition 	b. suitable 	 c. shortcoming 	d. honestly
58.a. qualification 	 b. disappointedly 	 c. responsibility d. recommendation
59.a. answer 	 b. question 	c. polite 	d. keenness
60.a. economic 	b. experience 	c. entertainment 	d. introduction
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG:
Để đánh giá kết quả của quá trình thực hiện đề tài và có sự so sánh, tôi đã tiến hành kiểm tra khả năng đánh dấu trọng âm và phát âm đúng ở lớp 12A2 (lớp được thực hiện đề tài ) 
Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the rest.
1. attractiveness 	b. traditional	c. generation 	d. American
2. a. certain 	 b. couple 	c. decide 	d. equal
3. a. attract	 	b. person 	c. signal 	d. instance
4. a. verbal 	b. suppose 	c. even 	d. either
5. a. example 	b. consider 	c. several	d. attention
Kết quả được thống kê ở bảng sau:
_______THE END_______

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc