Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST

Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST

Câu 8: Một người mang bộ nhiễm sắc thể (NST) có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:

A. Người nam mắc hội chứng Claiphentơ

B. Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ

C. Người nam mắc hội chứng Tớcnơ

D. Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ

Câu 9: Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này là:

A. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, tinh trùng của bố bình thường

B. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, trứng của mẹ bình thường

C. Hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra trong lần phân bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST, thiếu 1 NST 21, bị chết do không có khả năng phát triển

D. A và B đúng

 

doc 27 trang Người đăng Hoài Minh Ngày đăng 15/08/2023 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh làm bài tập đột biến số lượng NST", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. 6.
C. 8.
D. 9. *
b/ Loại kiểu gen giống bố mẹ xuất hiện ở F1 với tỉ lệ. 
A. .
B. .*
C. .
D. .
c/ (13.32.95): Loại kiểu gen nào xuất hiện ở F1 với tỉ lệ ?
A. AAAA.
B. Aaaa và AAAa.
C.AAaa.
D. AAAA và aaaa. *
d/ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A: 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
C. 35 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng. *
B. 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
D. 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng.
3.4: Dạng 4: Biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ sau xác định kiểu gen của thể tứ bội
	a. Phương pháp giải 
	- Nếu thế hệ sau xuất hiện kiểu hình lặn, kiểu gen aaaa thì cả hai bên P đều phải tạo loại giao tử mang gen aa.
	- Các kiểu gen có thể tạo giao tử aa gồm: AAaa; Aaaa; aaaa và tỉ lệ giao tử mang aa chỉ có thể là 1/6; 1/2; 1aa.
	- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích việc tạo giao tử mang gen lặn aa của thế hệ trước, từ đó suy ra kiểu gen tương ứng của nó.
	b. Bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Biết A quy định quả to, a quy định quả nhỏ. Đem lai hai cây tứ bội thu được F1 phân li 50% cây quả to : 50% cây quả nhỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AAaa aaaa.
B. Aaaa aaaa.*
C. Aaaa Aaaa.
D. AAaa Aaaa.
Câu 2: A quy định quả ngọt; a quy định quả chua. Giao phối giữa hai cây tứ bội thu được F1 phân li kiểu hình 3 cây quả ngọt : 1 cây quả chua. Kiểu gen của P là.
A. Aaaa aaaa.
B. AAaa AAaa.
C. Aaaa Aaaa*
D. AAaa Aaaa.
Câu 3: ở một loài thực vật, B quy định hoa tím; b quy định hoa trắng. Đem lai giữa các cặp bố mẹ đều thuộc thể tứ bội. 
a/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cặp bố mẹ mang lai là:
A. BBbbbbbb.
B. BbbbBbbb.
C. BBbbBbbb*.
D. BBbbBBbb.
b/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. BBbb BBbb.
B. Bbbb Bbbb.
C. Bbbb bbbb.
D. BBbb Bbbb.
c/ Kiểu gen của bố mẹ thế nào khi F1 phân li tỉ lệ kiểu hình là 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
A. Bbbbbbbb.
B. BBbbBBbb*.
C. BbbbBbbb.
D. BBbbBbbb.
d/ Nếu F1 đồng loạt xuất hiện hoa tím, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
A. 9.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
e/ Nếu F1 vừa xuất hiện hoa tím lẫn hoa trắng, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
A. 1.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
f/ Khi lai giữa bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, F1 xuất hiện cả hoa tím và hoa trắng. Kiểu gen của P là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D 4.
II/Trắc nghiệm (cả lý thuyết và bài tập) kết hợp giữa đột biến dị bội và đột biến đa bội
Câu 1: Xét cặp alen dài 5100A0. Alen A có 3450 liên kết hiđrô; alen a có hiệu số giữa X với loại nuclêôtit khác chiếm 10% số nuclêôtit của gen. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. 
a/ Số nuclêôtit từng loại của gen A là:
A. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit.*
B. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit
C. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit.
D. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit
b/ Số nuclêôtit từng loại của gen a là:
A. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit.
B. A = T = 630 nuclêôtit; G = X = 270 nuclêôtit.
C. A = T = 360 nuclêôtit; G = X = 840 nuclêôtit.
D. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. *
c/ Số nuclêôtit từng loại trong kiểu gen tứ bội AAaa là:
A. A = T = 2700 nuclêôtit; G = X = 3300 nuclêôtit.
B. A = T = 1650 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
C. A = T = 3300 nuclêôtit; G = X = 2700 nuclêôtit.*
D. A = T = 6600 nuclêôtit; G = X = 5400 nuclêôtit.
d/ Từ cá thể lưỡng bội Aa tạo thể tứ bội có kiểu gen AAaa bằng phương pháp nào?
A. Tứ bội hoá Aa.
B. Gây đột biến nhân tạo loại giao tử Aa cho chúng kết hợp với nhau.
C. Cho cây 4n giao phối với cây lưỡng bội 2n.
D. Cả A và B. *
e/ Cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tạo các loại giao tử theo tỉ lệ nào?
A. 1AA : 2Aa : 1aa.
B. 1A : 2a : 1Aa : 1aa.
C. 1AA : 4Aa : 1aa. *
D. 1A : 1a : 1AA : 1Aa : 1aa.
Câu 2: Xét cặp alen dài 5100A0. Alen A có 3900 liên kết hiđrô; alen a có hiệu số giữa A với loại nuclêôtit khác chiếm 10 % số nuclêôtit của gen. Do đột biến đã tạo ra kiểu gen AAaa. 
a/ Số nuclêôtit từng loại của gen A là:
A. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit.*
B. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit.
C. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit.
D. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit
b/ Số nuclêôtit từng loại của gen a là:
A. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. 
 B. A = T = 360 nuclêôtit; G = X = 840 nuclêôtit.
C. A = T = 630 nuclêôtit; G = X = 270 nuclêôtit. 
D. A = T = 900 nuclêôtit.; G = X = 600 nuclêôtit. *
c/ Số nuclêôtit từng loại trong kiểu gen tứ bội AAaa là:
A. A = T = 2700 nuclêôtit; G = X = 3300 nuclêôtit.
B. A = T = 3000 nuclêôtit; G = X = 3000 nuclêôtit.*
C. A = T = 1650 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
D. A = T = 6600 nuclêôtit; G = X = 5400 nuclêôtit.
d/ Số nuclêôtit từng loại loại của giao tử mang tất cả các gen trội là:
A. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 2100 nuclêôtit.
B. A = T = 1050 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit.
C. A = T = 1200 nuclêôtit; G = X = 1800 nuclêôtit. *
D. A = T = 450 nuclêôtit; G = X = 1050 nuclêôtit.
e / Số nuclêôtit từng loại của loại giao tử mang tất cả các gen lặn là:
A. A = T = 1200 nuclêôtit; G = X = 1200 nuclêôtit.
B. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit.
C. A = T = 900 nuclêôtit; G = X = 600 nuclêôtit
D. A = T = 1800 nuclêôtit; G = X = 1200 nuclêôtit. *
Câu 3: Hội chứng Đao xảy ra do:
A. Rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 
 B. Mẹ sinh con khi tuổi trên 35
C. Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST 21*     
D. A, B và C đều đúng 
Câu 4: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 18 trong lần phân bào 1 của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A. Tinh trùng không có NST 18 (chỉ có 22 NST, không có NST 18)
B. 2 tinh trùng bình thường (23 NST với 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST với 2 NST 18)
C. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thiếu 1 NST 18)
D. 2 tinh trùng bình thường (23 NST, với 1 NST 18) và 2 tinh trùng thiếu 1 NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18)
Câu 5: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:
A. 4 tinh trùng bình thường     
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tình trùng thừa 1 NST 21
C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường 
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21
Câu 6: Ở người sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 13 trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:
A. 1 trứng bình thường 
B. 1 trứng bất thường mang 22 NST, thiếu 1 NST 13
C. 1 trứng bất thường mang 24 NST, thừa 1 NST 13 
D. Cả 3 khả năng trên đều có thể xảy ra 
E. Cả 3 khả năng trên đều không thể xảy ra
Câu 7: Hội chứng Đao có những đặc điểm:
    I. Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch; II. Trán cao, tay chân dài; III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm; IV. Cơ quan sinh dục không phát triển; V. Chậm phát triển trí tuệ ; VI. Chết sớm
A. I, II, V 	B. I, V, VI 
C. I, IV, V, VI 	D. I, III, IV, V, VI 
Câu 8: Một người mang bộ nhiễm sắc thể (NST) có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:
A. Người nam mắc hội chứng Claiphentơ 
B. Người nữ mắc hội chứng Claiphentơ
C. Người nam mắc hội chứng Tớcnơ 
D. Người nữ mắc hội chứng Tớcnơ
Câu 9: Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này là:
A. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, tinh trùng của bố bình thường 
B. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, trứng của mẹ bình thường
C. Hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra trong lần phân bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST, thiếu 1 NST 21, bị chết do không có khả năng phát triển 
D. A và B đúng 
Câu 10: Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm di truyền tế bào học:
 A. 47, XXX 	 B. 45, XO 
 C. 47, +21 	 D. 47, XXY 
Câu 11: Đột biến thể đa bội là dạng đột biến:
A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc     
B. Nộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST 
C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥2n    
D. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n
Câu 12: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong gián phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào:
    A. 4n    	B. 2n   	 C. 3n    	D. 2n+2
 Câu 13: Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong lần phân bào 1 của phân bào giảm nhiễm của một tế bào sinh dụctạo ra:
A. Giao tử n và 2n    	B. Giao tử 2n    
C. Giao tử n    	D. Giao tử 2n và 3n
Câu 14: Động vật đa bội có đặc điểm:
A. Cơ quan sinh dưỡng lớn, thời gian sinh trưởng kéo dài    
B. Thường không có hạt
C. Có khả năng chống chịu tốt với những điều kiện bất lợi của môi trường     
D. Tất cả đều sai 
Câu 15: Cơ thể 3 n hình thành do kết quả của đột biến rối loạn phân li của toàn bộ nhiễm sắc thể (NST) xảy ra ở:
A. Tế bào xôma    
B. Giai đoạn tiền phôi
C. Quá trình giảm phân của tế bào sinh dục
D. Trong quá trình giảm phân của 1 trong 2 loại tế bào sinh dục đực hoặc cái
Câu 16: Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do:
A. Tách sớm tâm động của các nhiễm sắc thể (NST) kép    
B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc 
C. Ngăn cản không cho các NST trượt trên thoi vô sắc     
D. Cản trở sự phá vỡ màng nhân ở cuối kì đầu
Câu 17: Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính     
B. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính
C. Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng thụ tinh
D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng
 Câu 18: Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể:
A. 2n + 1 = 15	B. 2n – 1 = 13	C. 3n = 21	D. 4n = 28
Câu 19: Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa bằng consixin, có thể tạo ra các dạng tứ bội sau đây:
A. AAAA, AAaa	B. AAAA, AAAa, Aaaa
C. AAAA, Aaaa	D. AAaa, AAAa, Aaaa
Câu 20: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của một loài có 12 nhiễm sắc thể, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 nhiễm sắc thể ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể
A. một nhiễm. B. tam bội. 	C . đa bội lẻ. D. đơn bội lệch.
Câu 21: gây đột biến nhân tạo bằng NMU401.Hạt phấn của loài A có n = 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là
	A. 24. B. 12. C. 14. D. 10
Câu 22: Tế bào 2n của một loài thực vật có 2n = 12 NST, số NST của thể không nhiễm là:
A. 13	B. 10	C. 11	D. 12
Câu 23: Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội:
A. Cơ quan sinh dưỡng to lớn.	B. Cơ quan sinh dưỡng bình thường.
C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm.	D. Dễ bị thoái hoá giống.
Câu 24: Loài thực vật có 2n = 24 NST, dự đoán số NST ở thế tứ bội là:
A. 18	B. 32	C. 36	D. 48
Câu 25: Các loại giao tử lưỡng bội theo tỉ lệ 1AA : 4Aa : 1aa, của kiểu gen:
A. AAAA.	B. AAAa.	C. AAaa.	D. Aaaa.
Câu 26: Để có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5Aaaa : 5Aaaa : 1aaaa chọn phép lai:
A. AAAa x AAAa.	B. Aaaa x Aaaa.	
C. AAaa x AAaa.	D. Aaaa x AAAA.
Câu 27: Phép lai có kiểu hình 35 : 1 là:
A. AAaa x AAaa.	B. AAaa x AAAa.	
C. AAaa x Aaaa.	D. AAaa x AAAA
Câu 28: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, vào kì giữa của giảm phân I có số crômatit là:
A. 8 crômatit 	B. 12 crômatit C. 14 crômatit 	D.16 crômatit
Câu 29: Từ 15 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được:
A. 15 tế bào trứng và 15 thể định hướng. 	
B. 15 tế bào trứng và 30 thể định hướng. 
C. 15 tế bào trứng và 45 thể định hướng. 	
D. 15 tế bào trứng và 60 thể định hướng.
Câu 30: Ở ruồi giấm đực, mỗi cặp nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không có sự trao đổi chéo, tạo được bao nhiêu kiểu loại giao tử? Biết bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
A. 2	B. 4	C. 8	D. 16
Câu 31: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, dự đoán tối đa có bao nhiêu thể một nhiễm?
A. 18	B. 17	C. 9	D.19	
Câu 32: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
	A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
	B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
 	C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. 
 	D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
Câu 33: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?
 	A. Thể 3n hoặc thể 1 nhiễm kép	B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm
	C. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm kép	D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm
Câu 34: Hạt phấn của loài A có n= 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là
	A. 24.	B. 12.	C. 14.	D. 10.
Câu 35: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan có chứa 16 nhiễm sắc thể có thể được tìm thấy ở:
 	A. Thể 3 nhiễm B. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm
	C. Thể 3 nhiễm kép hoặc thể 2 nhiễm D. Thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép
 Câu 36: Loài hành tây (Allium fislosum) có số lượng NST là 2n =16. Câu nào trong các câu sau đây là sai?
A. Hợp tử có 16 NST 
 B. Nhân tế bào ở kỳ sau nguyên phân có 8 NST
C. Hạt phấn chín có hai nhân, tổng cộng có 16 NST 
D.Tất cả các NST đều có tâm động
Câu 37: Cơ thể dị bội 2n – 1 = 13 có thể cho số loại giao tử không bình thường về số lượng NST là:
A. 7 loại giao tử thiếu một NST B. 7 loại giao tử thừa một NST
C. 6 loại giao tử thiếu một NST D. 6 loại giao tử thừa một NST
Câu 38: Một loài có 2n = 18 số loại thể 3 nhiễm khác nhau có thể được hình thành là:
 A. 19.	B. 18 	 C. 36. 	D. 9.
Câu 39: Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành? 
A. 7 	B. 14 	C. 21 	D. 28 
Câu 40: A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 
1. AAaa x Aa 	2. Aa x AAAa 
3. AAAa x Aaaa 	4. AAa x Aaaa 
A. 1 và 2 	B. 3 và 4 	C. 1 và 4 	D. 2 và 3 
Câu 41: Ở cà chua , gen A qui định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x AAAa B. AAAa x Aaaa 
C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa
Câu 42: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. 
Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: 
A. AAaa x AAaa 	 B. AAa x AAa 
 C. AAAa x AAAa D. AAaa x Aa 
Câu 43: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ AAaa x Aa: 
A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa B. 11AAaa : 1Aa 
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa 
Câu 44: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là: 
A. 11 thân cao : 1 thân thấp B. 3 thân cao : 1 thân thấp 
C. 9 thân cao : 7 thân thấp D. 15 thân cao : 1 thân thấp 
Câu 45: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là: 
A. 100% thân cao B. 75% thân cao : 25% thân thấp 
C. 11 thân cao : 1 thân thấp D. 35 thân cao : 1 thân thấp 
Câu 46: Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nên bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là: 
A. P: AAAa x AAAa 	 B. P: AAaa x AAa 
C. P: AAAa x AAaa 	 D. Tất cả các phép lai trên 
Câu 47: Cơ thể mang kiểu gen AAa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây? 
A. AA, Aa, aa 	 	B. Aaa, Aa, a 
C. A, Aa, aa, a 	D. AA, A, Aa, a 
Câu 48: Cơ thể mang kiểu gen AAaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây? 
A. AA, Aa, aaa 	 B. AA, Aa, aa 
C. AAA, aaa 	 	 D.AAa, Aa, aa 
Câu 49: Cho biết N: hạt nâu, n: hạt trắng. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Phép lai không thể tạo ra kiểu hình hạt trắng ở con là: 
A. P: NNnn x NNnn 	 B. P: NNNn x nnnn 
C. P: NNn x Nnnn 	D. P: Nnn x NNnn 
Câu 50: Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là: 
A. AAaa x AAaa 	B. AAa x AAa 
C. AAAa x AAAa D. AAaa x Aa 
Câu 51: Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây? 
A. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n B. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n 
C. Dị bội 2n – 2 D. Thể một nhiễm 
Câu 52: Tế bào của bắp (2n = 20) nguyên phân không hình thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây? 
A. Tam bội 3n = 30 	B. Tứ bội 4n = 40 
C. Lưỡng bội 2n = 20 	D. Ngũ bội 5n = 50 
Câu 53: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa để
A. làm thay đổi số lượng NST	B. làm thay đổi cấu trúc NST
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST 
D. làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng
Câu 54: Cônsixin là hoá chất có hiệu quả rất cao trong việc:
A. Gây đột biến đa bội thể	B. Gây đột biến dị bội thể
C. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .	D. Gây đột biến gen 
Câu 55: Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
A. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
B. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
C. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc 2 cá thể cùng loài khác nhau.
D. tất cả NST của hợp tử nhân đôi nhưng không phân li
Câu 56: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể thứ 18 ở lần phân bào 2 giảm phân ở 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18.
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 nhiễm sắc thể 18 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng có 2 nhiễm sắc thể 18 và 1 tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18
Câu 57: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
	A. 40.	B. 37	C. 38.	D. 20.
Câu 58: Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
	A. 20.	B. 16.	C. 32.	D. 40.
Câu 59: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử
A. AA, Aa, A, a.	B. Aa, a.	C. Aa, O.	D. AA, O
Câu 60: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 14. Một tế bào của cá thể B nguyên phân liên tiếp 4 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 240 nhiễm sắc thể đơn. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào trước khi bước vào quá trình phân bào là 
	a. 18	b. 16	c. 14	d. 15
Câu 61: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
Câu 62: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ?
A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb.	B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab.
C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb.	D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb.
Câu 63: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là
A. 1536.	B. 384.	C. 768.	D. 192.
Câu 64: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình 

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_lam_bai_tap_dot_bie.doc
  • docbia skkn 2014 - Nguyet.doc
  • docCN SKKN 2014 - Nguyet.doc
  • docTom tat SKKN 2014 - Nguyet.doc