II. Cơ sở thực tiễn
Nhìn chung với tinh thần và yêu cầu đòi hỏi của việc đổi mới phương pháp
dạy học qua quá trình đổi mới thay sách giáo khoa, lượng kiến thức trong mỗi
tiết học tương đối nhiều. Yêu cầu đòi hỏi các em phải nắm được đủ 4 kĩ năng:
nghe- nói- đọc – viết. Một số học sinh gần như không có chút kiến thức nào về
từ vựng cũng như ngữ pháp. Nhiều học sinh thấy sợ giờ học ngoại ngữ. Phần lớn
giáo viên đã tìm tòi học hỏi và vận dụng phong phú các phương pháp vào quá
trình truyền thụ kiến thức cho học sinh. Song còn ảnh hưởng của phương pháp
cũ một phần, mặt khác là chưa quen và đang trên đà đổi mới dần nên còn không
ít những giáo viên chưa thành công trong việc thể hiện vai trò tổ chức, hướng2/34
dẫn của mình, chưa phát huy được vai trò chủ động sáng tạo, tích cực hoạt động
của học sinh. Nhất là trong việc tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm
Qua những buổi tập huấn về phương pháp của các tổ chức và học hỏi từ bạn
bè cũng như sự đúc rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học tôi thấy rằng việc tạo
cho học sinh niềm đam mê học Tiếng Anh rất khó đối với giáo viên, thực tế là
học sinh cũng cảm thấy học ngoai ngữ rất khó đối với các em.Vậy nên tôi đã thử
nghiệm nhiều phương pháp, hình thức để làm cho các em không còn sợ, ngại
ngùng khi học ngoại ngữ. Điều quan trọng đó chính là làm thế nào để các em
hứng thú với môn học. Qua thực tế với những vấn đề trên, để hoạt động theo cặp,
nhóm của học sinh có hiệu quả trong việc dạy học ngoại ngữ nói chung và dạy
học Tiếng Anh nói riêng cần phải tuân thủ những nguyên tắc gì và yêu cầu giáo
viên, học sinh phải làm gì?. Ở chuyên đề này tôi mạnh dạn đưa ra suy nghĩ của
mình về “Cách Tổ chức hoạt động theo cặp, nhóm tạo hứng thú học tập cho
học sinh trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả”.
m của cách chia nhóm kiểu này là tổ chức gọn nhẹ, huy động được tất cả học sinh vào giải quyết công việc, không cần xáo trộn bàn ghế. Nhóm kiểu này thường được sử dụng để huy động khả năng của học sinh trong nhóm vào giải quyết các bài tập tình huống nhận thức, thực hành hoặc các bài tập vận dụng tri thức để giải quyết các tình huống thực tiễn. + Chia nhóm theo cách xáo trộn trong cả lớp bằng cách cho học sinh điểm danh (Tuỳ theo số lượng học sinh trong lớp và tuỳ theo ý đồ của giáo viên, nếu giáo viên định cho học sinh thực hành theo 4 nhóm thì cho học sinh điểm danh từ 1 -> 4, nếu cho học sinh thực hành theo 5 nhóm thì cho học sinh điểm danh từ 1 –> 5 lần lượt cho đến hết lớp) sau đó chia nhóm theo vị trí giáo viên sắp đặt trước. Nhóm 1 là những học sinh mang số 1, nhóm 2 là những học sinh mang số 2, ...... nhóm 5 là những học sinh mang số 5. Chia nhóm kiểu này có tính tổ chức, hợp tác, phân công nhiệm vụ rõ ràng. Do đó, khi thành lập nhóm bao giờ cũng phải phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Về tổ chức lớp cần kê lại bàn ghế theo vị trí ngồi của nhóm đã được bố trí sao cho thuận lợi cho việc tổ chức dạy học trong lớp, có không gian đủ rộng để giáo viên có thể đi lại. Nhóm này thường được sử dụng trong các giờ học có thí nghiệm thực hành, HS phải thực hành, quan sát, phân tích hoặc phải rèn kỹ năng tổ chức. + Chia nhóm thành dãy bàn học có trong lớp (thành 2 hoặc 3 nhóm tuỳ theo dãy bàn học trong mỗi lớp đã được bố trí). Cách tổ chức nhóm kiểu này thường đơn giản, nhanh. Nhóm này thường được sử dụng trong các trò chơi học tập, hoặc giải một bài tập nhận thức có tính thi đua giữa các nhóm với nhau. * Các bước thực hiện, điều khiển một hoạt động theo nhóm: - The 1st step: T introduces the requirements what students have to do. - The 2nd step: divide class into groups. - The 3rd step: give instructions – check Ss’ understanding - The 4th step: Ss work in groups. T goes round to check and take notes. 10/34 - The 5th step: When most groups finished, stop the activities. Each group report their answers - The 6th step: T gives feedback. 2.3. Xác định thời điểm, các loại bài tập nên cho học sinh hoạt động theo cặp (work in pairs), hoặc hoạt động theo nhóm (work in groups). 2.3.1. Hoạt động theo cặp (work in pairs) Hình thức hoạt động theo cặp phù hợp với các hoạt động hội thoại giữa hai người với nhau, do vậy sẽ phù hợp với các loại bài tập như: A. Luyện mẫu câu sau phần giới thiệu ngữ liệu mới (Practise model sentences). Example: ENGLISH 6 – UNIT 2 – GETTING STARTED Ba: Where are the book? Lan: They are in the bookshelf. Ss listen and repeat and then role play: one is Ba, other is Lan and then exchange. B. Luyện các bài tập ngữ pháp theo mẫu câu: Example : ENGLISH 7 – UNIT 5: A CLOSER LOOK 2 Ex 5. Make questions with How much or How many and then interview your partner S1: How much milk do you drink every day? S2: I drink a glass of milk. C. Luyện các bài hội thoại ngắn, đóng vai lại bài hội thoại mẫu với gợi ý cho sẵn Practise short dialogues, make up similar ones using the prompts Example: ENGLISH 7 – UNIT 5: COMMUNICATION Ex 3: Interview your friends Lan: What is your favorite food, Hoa? Hoa: My favorite food is fried chicken. Lan: How does it taste? 11/34 Hoa: It’s delicious Lan: What is your favorite drink? Hoa: My favorite drink is orange. Now ask your classmates and complete the list: Questions Your friend What is your favorite food? How does it taste? What is your favorite drink? D. Các bài tập luyện tập giao tiếp, xây dựng hội thoại (Dialogue build) Example: ENGLISH 6 – UNIT 1: A CLOSER LOOK 2 Luyện thì hiện tại tiếp diễn nói về các hoạt động đang diễn ra: T says, points S1 and S2 in turn as they “speak”. S1: Are you cooking the meal? S2: No, I’m not. S1: What are you doing? S2: I am washing the clothes. T writes on the extra – board. S1 : .............................. music ? S2 : No, ........................... . S1 : ................................. doing ? S2 : .................................. TV. E. Bài tập đọc bài khoá sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về nội dung bài khoá (Read the text then practise asking and answering the questions about the text) *Dạng 1: Học sinh thảo luận bài tập và các câu hỏi trong cặp sau đó đọc bài khoá để làm bài tập và trả lời các câu hỏi: 12/34 Example: ENGLISH 6 – UNIT 2: MY HOME Lesson 1: Getting Started Ex 5: Look at the picture and answer the questions: 1. Where are the books? 2. Where are the clothes? 3. Is the pillow on the bed? 4. Are the notebooks under the bed? 5. Where is the mouse? 6. Is the chair next to the bed? * Dạng 2: Học sinh tự đọc thầm bài khoá sau đó thực hành theo cặp hỏi và trả lời câu hỏi theo nội dung bài khoá vừa đọc . Example: ENGLISH 8 – UNIT 6: FOLK TALES Lesson 5: Skills 1 The text: The starfruit tree Once upon a time, there was a rich man living in a village. When he died, he left his two sons a fortune. But the older brother gave his brother only a starfruit tree. When the fruit was ripe, an eagle came and ate the fruit. The young brother begged the eagle not to. The eagle promised to repay him in gold and told him to make a bag to carry it. The eagle took him on his back to a place of gold. There, he filled the bag with gold. When he got home, he was rich. The elder brother was surprised, so he asked his brother to explain. After hearing the story, he offered to swap his fortune for the starfruit tree, and his kind brother accepted. 13/34 When the eagle came, the elder brother asked it to take him to the place of gold. The greedy brother filled a very large bag and all his pockets with gold. On the way home, because the load was too heavy, the eagle got tired and dropped him into the sea. Read the story and answer the questions 1. What did the elder brother give his younger brother? 2. What did the eagle promise to the younger brother? 3. What did the elder brother do when he found out how his younger brother became rich? 4. What did the elder brother do when he got to the place of gold? 5. What happened to the elder brother in the end? F. Học sinh có thể thực hành mẫu câu dưới sự điều khiển của bạn theo cặp. Example : ENGLISH 6 – UNIT 1: MY NEW SCHOOL Lesson 4: COMMUNICATION Ex 2: Ask your partner. 1. Do you remember all your new classmates’s name? 2. Do you help your teacher in the class? 3. Do you share thing with your classmate? 4. Do you keep quiet when your teacher is talking? 5. Do you play with your classmates at break time? 2.3.2. Làm việc theo nhóm (group work). Hình thức làm việc theo nhóm cần số người nhiều hơn 2, có thể là 3 – 4 người hoặc theo bàn, theo tổ, theo dãy....nó phù hợp với những dạng bài tập sau: A. Thảo luận các câu trả lời cho các câu hỏi của một bài đọc hoặc bài hội thoại. Example: ENGLISH 7 – UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM Lesson 5: Skills 1 1. Before you read, work in groups and answer the questions. 1. Do you think the Temple of Literature – the Imperial Academy is a good English name for Van Mieu- Quoc Tu Giam? 2. Why do many students pay a visit to the Temple of Literature – the Imperial Academy before their exam? 3. What do you think will happen to this historic place in the future? 14/34 2. Read the passage and answer the questions: The text: Long ago, in the year 1070, there waer no universities in Viet Nam. So, in 1076, Emperor Ly Nhan Tong decided to build one- the Imperial Academy. It is considered the first university in Viet Nam. The university was a great success and thousands of Vietnamese scholars graduated from this university. The Imperial Academy has a long interesting history. Many kings, emperors and sclolars worked to develop the university. Chu Van An was regarded as one of the most famous teacher as the Imperial Academy. In morden time, the Imperial Academy continues to grow and receive recognition. Many old buildings were reconstructed in 1999. In 2003, four states (Ly Thanh Tong, Ly Nhan Tong, Le Thanh Tong and Chu Van An) were built. In 2010, the 82 Doctors’ stone tablets were recognized by UNESCO. 1. When was the Imperial Academy founded? 2. Why was it successful? 3. Who was one of the most famous teacher at the Imperial Academy? 4. What is another special thing about it? B. Giải quyết vấn đề theo yêu cầu của nội dung luyện tập. Example: ENGLISH 7 – UNIT 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK Lesson 4: Communication Take a survey Draw this table in your exercise books. Questions Student 1 Student 2 Student 3 1. What is your favorite food? 2. How does it taste? 3. What is your favorite drink? 4. When do you often drink it? 5. What new food do you want to try? 6. What food do you hate? 15/34 C. Lập kế hoạch về một hoạt động nào đó (make a plan) Example: ENGLISH 9 – UNIT 7: SAVING ENERGY Lesson 2: SPEAK Ex 2: Work in group of four. Work out an action plan to save energy for your class A: I think we should take a shower instead of a bath to save energy. B: That’s a good idea. C: How about making posters on energy saving and hanging them around our school? D. Great. Let’s do that. D. Nói về mặt tích cực, tiêu cực của một vấn đề gì đó. Example: ENGLISH 9 – UNIT 5 – LESSON 5: WRITE Work in groups to talk about the benefits of the Internet and then write a paragraph about it. E .Luyện hội thoại; đóng vai trong các đoạn hội thoại có nhiều người tham gia nhiều hơn hai (Practice the dialogue with more than 2 roles): Example: ENGLISH 6 – UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD 16/34 F. Chơi các trò chơi theo đội (play game in teams) Noughts & crosses / Lucky numbers / Slap the board / chain game......... Example 1: Trò chơi: “Noughts and Crosses” Để thực hành nói vị trí của nơi nào đó. Giáo viên có thể cho học sinh chơi trò “Noughts and Crosses” (O and X) bằng cách: - Kẻ 9 ô vuông trên bảng, viết mỗi ô một từ. Park Railway station Market Restaurant Grocery Cathedral Hotel Hospital Art gallery - Rồi chia lớp thành 2 nhóm: nhóm 1 là Noughts và nhóm 2 là Crosses. - Hai nhóm lần lượt chọn từ trong ô , nhìn vào tranh (bản đồ) và đặt câu theo mẫu Ex: The park is on Trung Vương street and opposite the restaurant. - Nhóm nào đặt đúng sẽ được một “X” hoặc một “O”. Nhóm nào có 3 “X” hoặc 3 “O” trên một hang ngang hay hàng chéo sẽ chiến thắng. Trò chơi này cũng có thể áp dụng trong các bài tập trả lời câu hỏi. Example 2: Trò chơi “Slap the board” Giáo viên dùng trò chơi này để kiểm tra từ vựng hoặc củng cố lại kiến thức. English 7. Unit 8: Places Giáo viên viết các danh từ nói về các địa điểm vào các mảnh bìa nhỏ và gắn lên bảng. 17/34 Học sinh chơi theo đội. Giáo viên gọi từng cặp học sinh lên bảng (mỗi đội một học sinh). Giáo viên có thể gọi các từ bằng Tiếng Việt và học sinh phải đập nhanh và đúng vào từ tiếng Anh có nghĩa tiếng Việt như giáo viên vừa gọi. Ai nhanh tay và đúng sẽ được điểm. Đội nào được nhiều điểm hơn thì đội đó giành chiến thắng. Example 3: Trò chơi “Guesing game” English 6. Unit 3: MY FRIENDS Giáo viên có thể lồng ghép trò chơi hỏi đoán như sau: Sau khi học sinh học cách miêu tả hình dáng bên ngoài của các nhân vật, giáo viên cho một học sinh lên bảng và ghi tên một bạn trong lớp mà các em muốn miêu tả vào một mảnh giấy mà không muốn cho các bạn khác biết. Sau đó giáo viên cho học sinh tả bằng tiếng Anh và yêu cầu các bạn khác đoán xem bạn đó là ai. Ex: This girl is tall and thin. She has an oval face. She has ponytail. She has a lovely smile. Who is she? Nếu bạn nào trả lời đúng thì được lên thay thế người trên bảng Trò chơi này gây hứng thú và tò mò cho học sinh. Lớp học sẽ rất sôi động. Học sinh cũng dễ nhớ từ hơn. Example 3: Trò chơi “Substitution Tables” Trò chơi này thường được sử dụng vào luyện mẫu câu để nói hoặc viết. Giáo viên dùng bảng phụ có chứa đầy từ Số cột trong bảng phụ thuộc vào trình độ của học sinh Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm dùng các từ trong khung để đặt câu Một từ có thể đặt nhiều lần. Nếu cặp/ nhóm nào đặt được nhiều câu đúng thì cặp/ nhóm đó thắng. Example The night evening afternoon morning trees rivers weather house is are cool warm cold hot green yellow blue 18/34 Example 4: Trò chơi “Role- play” Trò chơi này được sử dụng luyên tập các bài hội thoại Cho học sinh luyện đôi, mỗi người nhắc một vai. Đổi vai. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh một số động tác cơ thể thích hợp với nội dung từng bài hội thoại Doctor: Come in, Mrs Brown, and sit down. (Giơ tay mời ngồi) Mrs Brown: Thank you, doctor. (Gật đầu) Sau khi hướng dẫn cách thể hiện tình cảm như trên, học sinh luyện Role- play cho đến khi nói trôi chảy. Example 5: Trò chơi “Transformation Drill” Kĩ năng này được sử dụng để luyện tập cấu trúc. Giáo viên nêu câu tình huống và học sinh phải biến đổi thành một câu khác có cấu trúc đang rèn luyện. Luyện tập theo cặp Example Học sinh đang luyện tập cấu trúc câu: “Is there a ..near here? Students 1 Students 2 You need to eat something. You need to buy book. You need to change some money. . Is there a restaurant near here? Is there a bookshop near here? Is there a bank near here? .. *. Giáo án thực hành English 8: UNIT 1: LEISURE ACTIVITIES LESSON 1: GETTING STARTED- It’s right up my street! I./. Objectives By the end of the lesson, Ss will be able to: - use the lexical items related to the topic" leisure activities" - Listen and read for specific information about different leisure activities - Practice listening and speaking with the lexical items related to the topic II./. Content. 1. Vocabulary. 2. Phonics: 19/34 III./. Teaching aids. - Book, planning, pictures, cards, projectors. IV./. Procedure. Time Teacher’s activities Students’ activities 3’ 1. WARM –UP Play game: Slap the board “ Leisure activities” (INTRODUCTION) - This activity focuses students on the theme of unit - T gives the meaning of the words “leisure activities" - Ss guess what the conversation of Mai, Phuc & Nick might be about Suggested questions: What can you see in the picture? Why do you think Mai, Phuc & Nick are there? What are they holding? What are they talking about? Can you guess what they like doing in their free time? .... -Slap the board “ Leisure activities” - Group work - Listen carefully, observe the picture & answer the questions. -Work individually 2. PRESENTATION 3’ 1. Activity 1 (task 1) - This activity focuses students on the content of the conversation of Mai, Phuc & Nick - T asks Ss to listen to the tape & try to correct the answer. - T asks Ss to repeat, take notes. - T explains the answers, give examples 2. Task Exe 1. ➔ a. Circle the correct answer 1. bookstore 2. book 3. dog - Listen to the tape & try to correct the answer. - Listen, guess the meaning of the words, repeat, take notes. 20/34 4. craft kit 5. folk music 6. Vietnamese b. Tick the boxes the leisure activities Mai, Phuc & Nick have Phuc Mai Nick Pet training X Making crafts X Reading X x Listening to music X Playing sports X x Helping parents with DIY projects x x Learning languages x c, Answer 1. check out sth: means to examine sth or get more information about it in order to be sure that it is suitable 2. right up one’s street: (right) up your ˈstreet ( especially BrE ) ( NAmE usually (right) up your ˈalley ) ( informal ) very suitable for you because it is sth that you know a lot about or are very interested in ex. This job seems right up your street. -Work individually - Work in pairs -Listen and check. -Copy 3. PRACTICE - This activity focuses students on reviewing some words related to the topic leisure activities -T ask Ss to guess & write the words/ phrases under each picture - Ss listen, repeat & check Exe 2.Matching: 1. playing computer games 2. playing beach games 3. doing DIY 4. texting 5. visiting museum 6. making crafts ? What do you think about these games? (exciting/ i9nteresting/ ) -Listen and guess. -- Work individually/ - Work in group -Concept check. -Pair work. 21/34 Exe 3. Complete the sentences 1. satisfied 2. relaxing/ exciting 3. fun 4. boring 5. Good Exe4. Game (explain how to play, then ask ss practice at home) -Group work. 4. PRODUCTION 6’ Ss practice saying as many words about leisure activities as possible Ex. playing board games/ reading. 2’ 5. HOMEWORK ➢ Learn by heart the new words ➢ Prepare for A Closer Look 1 -Listen and copy English 6: UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD Lesson 1: Getting Started – Geography club I. Objectives: By the end of this lesson, students can know the key language and structures to be learnt in this unit. II. Language Focus: 1. Vocabulary: the lexical items related to “things in nature” and “travel item”. 2. Structures: Superlatives if short adjectives. Modal verb: must III. Method: Communicative approach IV. Teaching ads: Course book, CD player, picture. V. Procedures: Teacher’s Activities Ss’ Activities Content - Show some pictures of nature wonders. - Ask Ss questions about the picture. - Ask Ss to share any recent experiences of going on a picnic. - T-Whole class * Presentation: Describe the pictures. Ex: - What can you see in this picture? - Where is it? - Do you know this place? * Practice: 22/34 - Ask Ss to work individualtly. Allow them to share answers before discussing in groups or as a class. - Tell Ss to refer back to the conversation to find the phrases. Ask Ss to write the sentences. Ensure they add approritate punctuation. - Practice saying the phrase together. - Use the example to practice a conversation with Ss. Then ask Ss to develop a role-play around their ideas. Support with suggestions. More able Ss can try to extend the conversation. - Ask pairs to perform for the class. - Play the recording. Ask Ss to listen and repeat the words. - Ask Ss to label the pictures with the correct words. Ss can work in pairs. - Show picture cards of the vocabulary. Elicit Ss’ answers. Then provide the - Individual work - Group-work - Pair-work - Individual work - Pair -work 1. Listen and read a. Answer the following questions. Key: 1. Vy is 2. She went to wrong room. 3. Uluru 4. Australia. 5. An island. b. Put the words in the correct order. Key: 1. Can you spell that, please? 2. can you repeat that, please? 3. Can I come in? c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role-play the situations with a partner. Example: A: Hi, Can I order a cheese and meat pizza, please? B: Sure. What’s your name, please? A: It’s Nick. B: Can you spell that, please? A: Yes, it’s N-I-C-K. 2. Listen and repeat the following words. 1. mountain 2. River 3. waterfall 4. Forest 5. cave 6. Desert 7. lake 8. Beach 9. island 10. valley 3. Now label the pictures. Key: 1. mountain 2. river 3. waterfall 4. forest 5. cave 6. desert 23/34 correct words. 7. lake 8. beach 9. island 10. valley - Ask Ss to look back the converssation in Getting Started and try to find the vocabulary used. - Group-work * Production: 4. Read the conversation in 1 again. Tick the words you can find. *Homework: - Learn Vocabulary. - Practice the conversation. - Prepare the next lesson (A closer look 1) English 6:
Tài liệu đính kèm: