4. Bản mô tả giải pháp sáng kiến:
4.1. Thuyết minh giải pháp mới, cải tiến:
- Trong thực tiễn nhiều năm dạy học ở trường phổ thông, tôi thấy bài tập
hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo.
Bài tập hóa học vừa là mục đích, vừa là nội dung lại vừa là phương pháp
dạy học hiệu quả. Nó không những cung cấp cho học sinh kho tàng kiến
thức, mà còn mang lại niềm vui cho công việc tìm tòi, phát hiện khám phá
trong học tập cũng như trong cuộc sống thường nhật. Đặc biệt bài tập hóa
học còn mang lại cho học sinh một trạng thái hưng phấn, hứng thú nhận
thức tự giác. Đây là một yếu tố tâm lý quan trọng của quá trình nhận thức
đang được chúng ta quan tâm.
- Việc phân loại bài tập đi song song với phân loại học sinh, nhằm hướng
dẫn cho học sinh phương pháp học tập bộ môn theo hướng đổi mới dạy học
theo chủ đề - tích hợp liên môn - mô hình trường học mới. . .
- Trong đề tài này tôi minh họa phương pháp hướng dẫn học sinh lớp 9
phân loại “ Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ” dựa trên các tính
chất hóa học của dung dịch bazơ:
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với oxit lưỡng tính.
+ Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối
+ Dung dịch bazơ tác dụng với phi kim halogen.
mol) - Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, y (mol) Na2SO3 3.c.2: Nhận xét )(2 2 1 2 mol y xa n n SO NaOH : Khi y + 2x a 2x + 2y gọi nNa2SO3 = p (mol) ; nNaHSO3 = q (mol) 14 2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O 2p p p (mol) NaOH + SO3 NaHSO4 q q q (mol) ayxnq yxanp yqp xaqp NaHSO SONa 22 222 3 32 - Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x - y (mol) Na2SO3, 2x + 2y – a (mol) NaHSO3 3.c.3: Nhận xét )(1 2 2 mol y xa n n SO NaOH : Khi a 2x + y NaOH + SO2 NaHSO3 Trước p/ư a - 2x y Sau p/ư 0 a - 2x - y a - 2x (mol) - Dung dịch chứa: x (mol) Na2SO4, a – 2x (mol) NaHSO3 Dạng 1.B: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2. . . Cách giải thứ nhất: Theo cơ chế phản ứng (1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối trung hòa + Nước Nếu oxitaxit hết tính toán theo (1), nếu oxitaxit dư viết tiếp: (2) Muối trung hòa + Oxit axit + Nước Muối axit Tiếp tục tính toan theo (2) (1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O Nếu CO2 hết tính toán theo (1), nếu CO2 dư viết tiếp: (2) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh dễ hiểu bản chất phản ứng và thuận lợi giải các bài tập ở mức độ giỏi, bên cạnh đó còn tồn tại một số trường hợp giải dài dòng. Cách giải thứ hai xét tỉ lệ số mol của bazơ và số mol của oxit axit theo 2 phương trình độc lập. (1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối trung hòa + Nước (2) Oxit axit + Dung dịch ba zơ Muối axit + Trường hợp 1: )(1 mol b a n n iBazo Oxitaxit chỉ xảy ra PTHH (1). => Tính toán theo PTHH (1). + Trường hợp 2: )(21 mol b a n n iBazo Oxitaxit Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2) => Lập hệ phương trình nBazơ và noxit axit + Trường hợp 3 : )(2 mol b a n n iBazo Oxitaxit chỉ xảy ra PTHH (2) => Tính toán theo PTHH (2). (1) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2) 2 CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 15 + Trường hợp 1: )(1 2 2 )( mol b a n n OHBa CO chỉ xảy ra PTHH (1). => Tính toán theo PTHH (1). + Trường hợp 2: )(21 2 2 )( mol b a n n OHBa CO Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2) => Lập hệ PT nBa(OH)2 và nSO2 + Trường hợp 3 : )(2 2 2 )( mol b a n n OHBa CO chỉ xảy ra PTHH (2) => Tính toán theo PTHH (2). Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh giải nhanh nhất các bài tập, bên cạnh đó có nhược điểm không giải được các bài tập ở mức độ giỏi. Bài 1: 1.a: Sục chậm 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng muối tạo thành. 1.b: Sục chậm CO2 cho tới dư vào 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1%,. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được. Hướng dẫn 1.a. )(25,0 24,2 6,5 2 molnSO vì Ba(OH)2 dư: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,25 0,25 (mol) mBaCO3 = 0,25 . 197 = 49,25(g) 1.b. )(2,0 171.100 1,17.200 2)( moln OHBa Ba(OH)2 + 2 CO2 Ba(HCO3)2 0,2 0,4 0,2 (mol) )(6,21720044.4,0 2223 )(.)( gmmm OHBaddCOHCOBa m %81,23%100. 6,217 259.2,0 23 )( HCOBan Bài 2: Sục chậm 0,2 mol SO2 vào: 2.a. 300 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch X 2.b. 200 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Y 2.c. 150 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Z 2.d. 100 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch P 2.e. 80 (g) dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được dung dịch Q Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong các dung dịch X, Y, Z, P, Q. Hướng dẫn Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng: 2,a. )(3,0 171.100 1,17.300 2)( moln OHBa Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,3 0,2 16 Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol) )(4,26918.2,0)171.3,0300(171.1,0:2 )(4,269217.2,030064.2,0:1 2 322 )(. gmmmCách gmmmmCách OHCTX BaSOOHBaddSOX %35,6%100. 4,269 171.1,0 % 2)( OHBaC So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh hơn. Chú ý tính khối lượng dung dịch trừ chất kết tủa. 2.b. )(2,0 171.100 1,17.200 2)( moln OHBa Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,2 0,2 Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol) )(4,16918.2,0)171.2,0200(:2 )(4,169217.2,020064.2,0:1 2 322 )(. gmmCách gmmmmCách OHA BaSOOHBaddSOX Dung dịch Y không có chất tan. 2.c. )(15,0 171.100 1,17.150 2)( moln OHBa Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,15 0,2 Sau p/ư 0 0,05 0,15 0,15 (mol) SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,05 0,15 Sau p/ư 0 0,1 0,05 (mol) )(1,141 299.05,018).05,015,0()171.15,0150(:2 )(1,141217.1,015064.2,0:1 2 322 )(. g mmmCách gmmmmCách CTOHA BaSOOHBaddSOZ %6,10%100. 1,141 299.05,0 23 )(% HCOBaC 2.d. )(1,0 171.100 1,17.100 2)( moln OHBa Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,1 0,2 Sau p/ư 0 0,1 0,1 0,1 (mol) SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,1 0,1 Sau p/ư 0 0 0,1 (mol) )(8,112299.1,018).1,01,0()171.1,0100(:2 )(8,11210064.2,0:1 2 22 )(. gmmmCách gmmmCách CTOHA OHBaddSOZ 17 %51,26%100. 8,112 299.1,0 23 )(% HCOBaC 2.e. )(08,0 171.100 1,17.100 2)( moln OHBa SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,2 0,08 Sau p/ư 0,12 0 0,08 0,08 (mol) SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,12 0,08 Sau p/ư 0,04 0 0,08 (mol) )(24,90 299.08,018).08,008,0()171.08,080(:2 )(24,908064).04,02,0(:1 2 22 )(. g mmmCách gmmmCách CTOHA OHBaddSOZ %51,26%100. 24,90 299.08,0 23 )(% HSOBaC Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng Cách giải thứ hai nhận xét tỉ lệ số mol của Ba(OH)2 và CO2. 2.a. )(3,0 2)( moln OHBa => Nhận xét: )(13 2 3,0 2,0 2 2 )( mol n n OHBa CO Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,3 0,2 Sau p/ư 0,1 0 0,2 0,2 (mol) )(4,269217.2,030064.2,0 322 )(. gmmmm BaSOOHBaddSOX %35,6%100. 4,269 171.1,0 % 2)( OHBaC 2.b. )(2,0 2)( moln OHBa => Nhận xét: )(12,0 2,0 2 2 )( mol n n OHBa CO Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,2 0,2 Sau p/ư 0 0 0,2 0,2 (mol) )(4,169217.2,020064.2,0 322 )(. gmmmm BaSOOHBaddSOY Dung dịch Y không có chất tan. 2.c. )(15,0 2)( moln OHBa : Nhận xét )(23 4 15,0 2,0 1 2 2 )( mol n n OHBa CO gọi nBaSO3 = x (mol) ; nBa(HSO3)2= y (mol) Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O x x x (mol) Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2 y 2y y (mol) 18 05,0 1,0 15,0 2,02 y x yx yx )(1,141217.1,015064.2,0 22 )(. gmmm OHBaddSOZ %6,10%100. 1,141 299.05,0 23 )(% HCOBaC Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian. 2.d. )(1,0 2)( moln OHBa : Nhận xét )(21,0 2,0 2 2 )( mol n n OHBa CO Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,1 0,2 Sau p/ư 0 0 0,1 (mol) )(8,11210064.2,0 22 )(. gmmm OHBaddSOZ %51,26%100. 8,112 299.1,0 23 )(% HCOBaC 2.e. )(08,0 2)( moln OHBa : Nhận xét )(25,208,0 2,0 2 2 )( mol n n OHBa CO Ba(OH)2 + 2SO2 Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,08 0,2 Sau p/ư 0 0,04 0,08 (mol) )(24,908064).04,02,0( 22 )(. gmmm OHBaddSOZ %51,26%100. 24,90 299.08,0 23 )(% HCOBaC %51,26%100. 8,112 299.1,0 23 )(% HCOBaC Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn. Bài 3: Sục chậm 0,25 mol CO2 vào 200 gam dung dịch hỗn hợp KOH 5,6%, Ba(OH)2 8,55% phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X. Hướng dẫn: - Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có sản phẩm có tạo ra kết tủa hoặc thoát khí thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất có sản phẩm không có kết tủa hoặc thoát khí. - Hai chất cùng tác dụng với một chất, chất có hòa tan thuần túy trong nước thì được ưu tiên phản ứng trước hết rồi đến chất không hòa tan trong nước. )(1,0 171.100 55,8.200 2)( moln OHBa ; )(2,0 56.100 6,5.200 molnKOH - Giải theo cơ chế phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O Trước p/ư 0,36 0,1 Sau p/ư 0,26 0 0,1 0,1 (mol) CO2 + 2 KOH K2CO3 + H2O 19 Trước p/ư 0,26 0,2 Sau p/ư 0,16 0 0,1 0,1 (mol) CO2 + K2CO3 + H2O 2 KHCO3 Trước p/ư 0,16 0,1 Sau p/ư 0,06 0 0,2 (mol) CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 Trước p/ư 0,06 0,1 Sau p/ư 0 0,04 0,06 (mol) )(96,207100.02,0592.06,0 18).06,01,01,01,0()56.2,0171.1,0200(:2 )(96,207197.04,020044.36,0:1 2 2 . g mmmCách gmmmCách CTOHA HHddCOZ %5,5%100. 96,207 259.06,0 23 )(% HCOBaC ; %62,9%100. 96,207 100.2,0 3% KHCOC Dạng I.C: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa b mol Ca(OH)2, Ba(OH)2, KOH, NaOH . . . Vẽ đồ thị. - Hướng dẫn: Dựa vào cơ chế phản ứng vẽ đồ thị. Bài 1: Sục chậm 0,84 lít CO2 (đkp) vào 1lít dung dịch Ca(OH)2 0,025 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol CO2. - Hướng dẫn: )(025,01.025,0 2)( moln OHCa ; )(035,024:84,02 molnCO CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Trước p/ư 0,035 0,025 Sau p/ư 0,01 0 0,025 0,025 (mol) Vẽ đoạn OA CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 Trước p/ư 0,01 0,025 Sau p/ư 0 0,015 0,01 (mol) Vẽ đoạn AB Bài 2: Sục chậm 4,48 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol SO2. )(15,03,0.5,0 2)( moln OHBa ; )(2,04,22:48,42 molnCO SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,2 0,15 CaCO3 CO2 O A B 0,025 0,015 0,025 0,035 20 Sau p/ư 0,05 0 0,15 0,15 (mol) Vẽ đoạn OA Nhận xét: )(2 05,0 1,0 2 mol n n SO KOH 2KOH + SO2 K2SO3 + H2O Trước p/ư 0,1 0,05 Sau p/ư 0 0 0,05 (mol) Vẽ đoạn AB Bài 3: Sục chậm 7,84 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,1 M, Ba(OH)2 0,3 M. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol SO2. )(15,03,0.5,0 2)( moln OHBa ; )(35,024:84,72 molnCO SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O Trước p/ư 0,35 0,15 Sau p/ư 0,2 0 0,15 0,15 (mol) Vẽ đoạn OA Nhận xét: )(15,0 2,0 1,0 2 mol n n SO KOH => SO2 dư KOH + SO2 KHSO3 Trước p/ư 0,1 0,2 Sau p/ư 0 0,1 0,1 (mol) Vẽ đoạn AB SO2 + BaSO3 + H2O Ba(HSO3)2 Trước p/ư 0,1 0,15 Sau p/ư 0 0,05 0,1 (mol) Vẽ đoạn BC %51,26%100. 8,112 299.1,0 23 )(% HCOBaC BaCO3 SO2 A B 0,15 O 0,15 0,2 O 0,15 BaCO3 SO2 0,05 0,15 0,25 0,35 A B C 21 DẠNG II: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc dung dịch chứa b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan hoặc m gam chất rắn khan. - Khi cho CO2, SO2 . . . tác dụng dung dịch KOH, NaOH . . . thu được dung dịch chứa: Muối trung hòa; Muối axit; Hỗn hợp muối trung hòa và muối axit; Hỗn hợp muối trung hòa và kiềm dư. DẠNG II.A: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giải ba trường hợp có một nghiệm đúng. - Lí thuyết: + Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng). + Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng). + Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng). - Bài tập: Bài 1: Sục chậm 4,48 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản ứng kết thúc thu được 16,8 gam muối khan. Tinh a ? Hướng dẫn: )(2,04,22:48,4 2 molnCO Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 16,8 gam CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 0,2 0,2 (mol) mNa2CO3 = 0,2 . 106 = 21,2 gam > 16,8 gam => Loại Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 16,8 gam CO2 + NaOH NaHCO3 0,2 0,2 (mol) mNaHCO3 = 0,2 . 84 = 16,8 gam =16,8 gam => Đúng gamm NaOHdd 100100. 8 40.2,0 Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 16,8 gam là sai. Chứng minh điều khẳng định là sai. Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O x 2x x (mol) CO2 + NaOH NaHCO3 y y y (mol) 2,0 0 8,1684106 2,02 y x yx yx Bài 2: Sục chậm 3,36 lít CO2 (đktc) vào a gam dung dịch NaOH 8% phản 22 ứng kết thúc thu được 14,8 gam muối khan. Tinh a ? Hướng dẫn: )(15,04,22:36,3 2 molnCO Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 14,8 gam CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 0,15 0,15 (mol) mNa2CO3 = 0,15 . 106 = 15,9 gam > 14,8 gam => Loại Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 14,8 gam CO2 + NaOH NaHCO3 0,15 0,15 (mol) mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam Loại Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 14,8 gam Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O x 2x x (mol) CO2 + NaOH NaHCO3 y y y (mol) 05,0 1,0 8,1484106 15,0 y x yx yx gamm NaOHdd 125100. 8 40).05,01,0.2( Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 17,85 gam muối khan. Tinh V ? Hướng dẫn: )(2,0 56.100 6,5.200 molnKOH Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 17,85 gam SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 0,2 0,1 (mol) mK2SO3 = 0,1 . 158 = 15,8 gam Loại. Trường hợp 2: Giả sử mKHSO3 = 14,65 gam SO2 + KOH KHSO3 0,2 0,2 (mol) mKHSO3 = 0,2 . 120 = 24 gam > 17,85 gam => Loại Trường hợp 3: Vậy mK2SO3, KHSO3 = 17,85 gam Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) SO2 + KOH KHSO3 y y y (mol) 05,0 075,0 85,1784106 2,02 y x yx yx lítVSO 8,24,22).05,0075,0(2 23 DẠNG II.B: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH . . . tác dụng với nhau cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giải bốn trường hợp có một nghiệm đúng. - Lí thuyết: + Trường hợp 1: Chỉ tạo ra muối trung hòa, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính khối lượng muối trung hòa theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng). + Trường hợp 2: Chỉ tạo ra muối axit, viết PTHH tạo ra muối axit, tính khối lượng muối axit theo oxitaxit hoặc bazơ rồi so sánh khối lượng muối bài ra cho kết luận (nếu bằng là đúng). + Trường hợp 3: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, viết PTHH tạo ra muối trung hòa và muối axit, lập hệ phương trình khối lương muối và số mol của oxit hoặc bazơ, giải hệ kết luận (các nghiệm đều dương là đúng). + Trường hợp 4: Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư, viết PTHH tạo ra muối trung hòa, tính số mol muối trung hòa và số mol bazơ phản ứng theo số mol và PTHH, lập phương trình tổng khối lượng muối trung hòa và bazơ dư, giải tìm ẩn kết luận. Bài tập vận dụng: Bài 1: Sục chậm 11 gam SO2 (đktc) vào V ml dung dịch KOH 2M phản ứng kết thúc thu được 39,5 gam chất rắn khan. Tinh a ? Hướng dẫn: )(25,044:11 2 molnSO Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 39,5 gam SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 0,25 0,5 0,25 (mol) mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Đúng )(250)(25,02:5,0 mllítV KOHdd Vậy các trường hợp 2, 3, 4: mKHSO3 = 39,5 gam, mK2SO3, KHSO3 = 39,5 gam, mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam đều là sai. Chứng minh cho học sinh điều khẳng định là sai. Trường hợp 2: Nếu mKHSO3 = 39,5 gam. SO2 + KOH KHSO3 0,25 0,25 (mol) mKHSO3 = 0,25 . 120 = 30 gam sai Trường hợp 3: Nếu mK2SO3, KHSO3 = 39,5 gam là sai vì: Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) ( điều kiện #, Nyx ) SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) SO2 + KOH KHSO3 y y y (mol) 0 25,0 5,39120158 25,0 y x yx yx Sai Trường hợp 4: Vậy mK2SO3, KOH dư = 39,5 gam là sai vì: 24 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 0,25 0,5 0,25 (mol) mK2SO3 = 0,25 . 158 = 39,5 gam => Sai vì KOH không dư Bài 2: Sục chậm 3,6 lít CO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch NaOH C% phản ứng kết thúc thu được 19,9 gam chất rắn khan. Tinh C% ? Hướng dẫn: )(15,024:6,3 2 molnCO Trường hợp 1: Giả sử mNa2CO3 = 19,9 gam CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 0,15 0,15 (mol) mNa2CO3 = 0,15 . 106 = 15,9 gam Loại Trường hợp 2: Giả sử mNaHCO3 = 19,9 gam CO2 + NaOH NaHCO3 0,15 0,15 (mol) mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam Loại Trường hợp 3: Vậy mNa2CO3,NaHCO3 = 19,9 gam Gọi nNa2CO3 = x (mol); nNaHCO3 = y (mol) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O x 2x x (mol) CO2 + NaOH NaHCO3 y y y (mol) 11 2 220 73 9,1984106 15,0 y x yx yx => Loại Trường hợp 4: Vậy mNa2CO3, NaOH = 19,9 gam CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 0,15 0,3 0,15 (mol) mNaOH = 19,9 - 0,15 . 106 = 4 gam %8%100. 200 40.3,04 % NaOHC Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 300 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam chất rắn khan. Tinh V ? Hướng dẫn: )(3,0 56.100 6,5.300 molnKOH Trường hợp 1: Giả sử mK2SO3 = 21,4 gam SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O 0,3 0,15 (mol) mK2SO3 = 0,15 . 158 = 23,7 gam > 21,4 gam => Loại Trường hợp 2: Giả sử mKHSO3 = 21,4 gam SO2 + KOH KHSO3 0,3 0,3 (mol) mKHSO3 = 0,3 . 120 = 36 gam > 21,4 gam => Loại Trường hợp 3: Giả sử mK2SO3, KHSO3 = 21,4 gam Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) 25 SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) SO2 + KOH KHSO3 y y y (mol) 410 23 410 73 4,21120158 3,02 y x yx yx =>Loại Trường hợp 4: Vậy mK2SO3, KOH = 21,4 gam, gọi nK2SO3 = x (mol) SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) mK2SO3, KOH = (0,3 – 2x).56 + 158x = 21,4 gam => x = 0,1 => lítVSO 4,224.1,02 - Sau khi học sinh nắm chắc hai dạng A, B thì giáo viên có thể hướng dẫn học sinh giải nhanh cho cả m gam muối và m gam chất rắn như sau: Giả sử sản phẩm tạo thành là hỗn hợp muối trung hòa và muối axit, gọi số mol muối trung hòa là x (mol) và số mol muối axit là y (mol) rồi đặt điều kiện cho x 0; y 0 và y < 0. Giải hệ phương trình rồi kết luận: + Nếu x > 0, y = 0 Chỉ tạo ra muối trung hòa. + Nếu x = 0, y > 0 Chỉ tạo ra muối axit. + Nếu x > 0, y > 0 Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit. + Nếu x > 0, y < 0 Tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và bazơ dư. Ví dụ: Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 17,85 gam muối khan. Tinh V ? Gọi nK2SO3 = x (mol) ; nKHSO3 = y (mol) )0;0;0( yyx SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) SO2 + KOH KHSO3 y y y (mol) 05,0 075,0 85,1784106 2,02 y x yx yx Vì x = 0,075 ; y = 0,05 dương nên sản phẩm tạo ra la hỗn hợp K2SO3, KHSO3 => lítVSO 8,24,22).05,0075,0(2 Bài 3: Sục chậm V lít SO2 (đkp) vào 300 gam dung dịch KOH 5,6% phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam chất rắn khan. Tinh V ? Hướng dẫn: )(3,0 56.100 6,5.300 molnKOH Giả sử mK2SO3, KHSO3=21,4gam Gọi nK2SO3 = x (mol); nKHSO3 = y (mol) )0;0;0( yyx SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) 26 SO2 + KOH KHSO3 y y y (mol) 410 23 410 73 4,21120158 3,02 y x yx yx =>Loại Vì 0 410 23 ;0 410 73 yx => Chất rắn là: K2SO3, KOH mK2SO3, KOH = 21,4 gam, gọi nK2SO3 = x (mol) SO2 + 2 KOH K2SO3 + H2O x 2x x (mol) mK2SO3, KOH = (0,3 – 2x).56 + 158x = 21,4 gam => x = 0,1 => lítVSO 4,224.1,02 DẠNG II.C: Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) hoặc b mol KOH, NaOH, muối cacbonat, muố
Tài liệu đính kèm: