Giới thiệu chương trình môn ngữ văn 2018 (phần tiếng việt tiểu học)

Giới thiệu chương trình môn ngữ văn 2018 (phần tiếng việt tiểu học)

2.1. Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp (đã nêu ở mục tiêu chung) với các biểu hiện cụ thể như: tình yêu đối với thiên nhiên, gia đình, quê hương; ý thức đối với cội nguồn; lòng nhân ái; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; trung thực và có trách nhiệm.

 2.2. Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói; phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học.

 

pptx 34 trang Người đăng Bằng Khánh Ngày đăng 21/03/2024 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới thiệu chương trình môn ngữ văn 2018 (phần tiếng việt tiểu học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC 
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 
 GIỚI THIỆU CH Ư ƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN 2018 (PHẦN TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC)  
  TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
NGỮ VĂN 
Giáo dục ngôn ngữ và văn học 
Tiểu học 
TIẾNG VIỆT 
THCS 
NGỮ VĂN 
THPT 
NGỮ VĂN 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
NGỮ VĂN 
Đặc điểm 
nổi bật 
Tính công cụ 
Giao tiếp 
Học tập 
Tính thẩm mĩ - nhân văn 
Giáo dục về cái đẹp 
Bồi dưỡng cảm xúc 
NGỮ VĂN 
Tính tổng hợp 
Tri thức 
(Liên quan nhiều môn học) 
Hoạt động 
giáo dục 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
NGỮ VĂN 
Nội dung cốt lõi 
Kiến thức 
(Tiếng Việt và văn học) 
Hoạt động giáo dục 
(Nghe, nói, đọc, viết) 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
NGỮ VĂN 
Chia thành 
2 giai đoạn 
Giáo dục cơ bản 
Giáo dục 
định hướng nghề nghiệp 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
1. Tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 
2. Xây dựng dựa trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu của khoa học hiện đại 
3. Lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học 
4. Xây dựng theo hướng mở 
5. Vừa đáp ứng yêu cầu đổi mới, vừa chú trọng kế thừa và phát huy những ưu điểm của các chương trình Ngữ văn đã có 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CH Ư ƠNG TRÌNH 
II I . MỤC TIÊU CH Ư ƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
	 1.1. Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp: yêu nư ớc, nhân ái , chăm chỉ , trung thực và trách nhiệm ; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. Môn Ngữ văn giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân văn; có tình yêu đối với tiếng Việt và văn học; có ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc, góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị văn hoá Việt Nam; có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và khả năng hội nhập quốc tế. 
	1.2. Góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự học , năng lực giao tiếp và hợp tác , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . Đặc biệt, chương trình môn Ngữ văn giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học : rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe ; có hệ thống kiến thức phổ thông nền tảng về tiếng Việt và văn học ; phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic , góp phần hình thành học vấn căn bản của một người có văn hoá; biết tạo lập các văn bản thông dụng ; biết tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản phẩm giao tiếp và các giá trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống. 
III. MỤC TIÊU CH Ư ƠNG TRÌNH 
2 . Mục tiêu cấp Tiểu học 
	 2.1. Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp ( đã nêu ở mục tiêu chung) với các biểu hiện cụ thể như: tình yêu đối với thiên nhiên, gia đình, quê hương; ý thức đối với cội nguồn ; lòng nhân ái; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động ; trung thực và có trách nhiệm . 
	2.2. Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói; phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện ; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong các văn bản văn học. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. PHẨM CHẤT CHỦ YẾU 
Yêu nước 
Nhân ái 
Chăm chỉ 
Trung thực 
Trách nhiệm 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. NĂNG LỰC CHUNG 
Tự chủ và tự học 
Giao tiếp và hợp tác 
GQVĐ và sáng tạo 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
3. YÊU CẦU 
CẦN ĐẠT 
VỀ NL ĐẶC THÙ 
Cấp Tiểu học 
NL ngôn ngữ 
NL văn học 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
ĐỌC 
Đọc đúng 
Đọc hiểu (tường minh và hàm ẩn) 
Đọc diễn cảm 
VIẾT 
Đúng chính tả, từ vựng, ngữ pháp 
Viết câu, đoạn, bài 
NGHE 
Nghe - hiểu nội dung 
Nghe - cảm xúc 
Nghe - phản hồi 
NÓI 
Nói ý tưởng 
Kể chuyện 
Chia sẻ, trao đổi 
Thuyết minh 
NL NGÔN NGỮ 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
NĂNG LỰC VĂN HỌC 
Phân biệt được thể loại 
Nhận biết và hiểu yếu tố hình thức của VB văn học 
Liên tưởng, tưởng tượng và diễn đạt có tính văn học trong nói và viết 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
	 Nội dung giáo dục bao gồm yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học . 
	 Yêu cầu cần đạt là sự cụ thể hóa mục tiêu giáo dục và là căn cứ để kiểm soát và đánh giá kết quả học tập. 
	 Nội dung dạy học gồm: 
	1) Hoạt động đọc, viết, nói và nghe; 
	2) Kiến thức (tiếng Việt, văn học); 
	3) Ngữ liệu. 
	Nội dung các hoạt động dạy học đọc, viết, nói và nghe được xác định dựa trên các yêu cầu cần đạt của mỗi lớp được quy định trong chương trình. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
1.1. Yêu cầu cần đạt 
KN nói 
KN nghe 
KN viết 
KN đọc 
KT đọc 
Đọc hiểu 
KT viết 
Viết ý t ư ởng (viết VB) 
KT diễn đạt 
Thái độ 
Thái độ 
Khả năng hiểu 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.2. Kiến thức 
1.2.1. TIẾNG VIỆT 
a. Mạch kiến thức Tiếng Việt 
Ngữ âm và chữ viết 
Từ vựng 
Ngữ pháp 
Hoạt động giao tiếp 
Sự phát triển của NN và các biến thể NN 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.2. Kiến thức 
1.2.1. TIẾNG VIỆT 
b. Kiến thức Tiếng Việt ở TH 
Ngữ âm và chữ viết 
Từ vựng 
Ngữ pháp 
Hoạt động giao tiếp 
Sự phát triển của NN và các biến thể NN 
NHẬN BIẾT 
HIỂU 
VẬN DỤNG 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.2. Kiến thức 
1.2.2. VĂN HỌC 
a. Mạch kiến thức văn học 
Những vấn đề chung 
Thể loại 
Các yếu tố của VB văn học 
Tác giả 
Lịch sử văn học VN 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.2. Kiến thức 
1.2.2. VĂN HỌC 
b. Kiến thức văn học ở TH 
Thể loại: 
- Truyện và thơ 
- VB hư cấu và VB phi hư cấu 
Nhân vật, cốt truyện 
Thời gian, không gian 
Từ ngữ, hình ảnh 
Lời nhân vật, đối thoại 
Vần thơ, nhịp thơ 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.3. Ng ữ liệu 
1.3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG 
Phục vụ trực tiếp cho việc phát triển NL & PC 
Phù hợp kinh nghiệm, NL nhận thức, đặc điểm tâm sinh lí HS 
Đặc sắc về ND, NT; tiêu biểu về kiểu VB và thể loại; chuẩn mực và sáng tạo về ngôn ngữ 
Phản ánh thành tựu; tinh thần yêu nước, nhân văn, 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
Nội dung khái quát 
1.3. Ngữ liệu 
1.3.2. QUY ĐỊNH VB BẮT BUỘC VÀ TÙY CHỌN 
Định hướng mở 
VB bắt buộc 
VB bắt buộc lựa chọn 
VB tự chọn theo tiêu chí 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
2. Nội dung cụ thể 
Tr. 18 đến tr. 40 (CT Ngữ văn 26.12.2018) 
LỚP 1 
LỚP 2 
LỚP 3 
LỚP 4 
LỚP 5 
VI. PH Ư ƠNG PHÁP GIÁO DỤC 
1. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHUNG 
Phát huy tính tích cực của HS 
Dạy học tích hợp và phân hóa 
Đa dạng hóa hình thức tổ chức, PP và PT dạy học 
VI. PH Ư ƠNG PHÁP GIÁO DỤC 
2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ 
PP dạy học đọc 
PP dạy học viết 
PP dạy học nói và nghe 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 
1. MỤC TIÊU 
C ung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ HS đáp ứng yêu cầu cần đạt về PC , NL và những tiến bộ của HS trong suốt quá trình học . 
HS tự đánh giá  tự kiểm soát, điều chỉnh 
GV đánh giá  hỗ trợ HS, điều chỉnh HĐ dạy 
CBQL  hiểu CLGD  điều chỉnh, nâng cao 
Phụ huynh  hiểu HS  phối hợp với GV, nhà trường 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 
2. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 
Định tính và định lượng 
Hình thức phong phú 
Đánh giá NL chung 
Đánh giá NL đặc thù 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 
3. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ 
Đánh giá thường xuyên 
Đánh giá tổng kết 
VIII . GIẢI THÍCH VÀ H Ư ỚNG DẪN THỰC HIỆN CH Ư ƠNG TRÌNH 
GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN 
Vận dụng phù hợp ĐK thực tế và HS 
Yêu cầu lựa chọn VB (ngữ liệu) 
Thời lượng thực hiện chương trình 
Thiết bị dạy học tối thiểu 
Chuyên đề học tập (THPT) 
Thuật ngữ 
VIII . GIẢI THÍCH VÀ H Ư ỚNG DẪN THỰC HIỆN CH Ư ƠNG TRÌNH 
Thời l ư ợng thực hiện ch ư ơng trình 
VIII . GIẢI THÍCH VÀ H Ư ỚNG DẪN THỰC HIỆN CH Ư ƠNG TRÌNH 
Thời l ư ợng dành cho các nội dung giáo dục 
	 Thời lượng dành cho các nội dung giáo dục do tác giả sách giáo khoa và giáo viên chủ động sắp xếp căn cứ vào yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp và thực tế dạy học. Tuy nhiên, cần bảo đảm tỉ lệ hợp lí giữa các thành phần sau: 
	 – Giữa trang bị kiến thức và rèn luyện kĩ năng (trọng tâm là rèn luyện kĩ năng thực hành, vận dụng). 
	 – Giữa các kiểu, loại văn bản đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho đọc văn bản văn học). 
	 – Giữa các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe (dành thời lượng nhiều hơn cho việc rèn luyện kĩ năng đọc . 
IX . DANH MỤC VĂN BẢN NG Ữ LIỆU VÀ GỢI Ý LỰA CHỌN Ở CÁC LỚP 
NGỮ LIỆU 
Tiêu chí 
VB gợi ý 
? CT CCGD 1980 - CT hiện hành (CT 2000) - CT mới (CT 2020) 
PHÁT TRIỂN 
KẾ THỪA 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÒNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC 
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 
 GIỚI THIỆU CH Ư ƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN 2018 (PHẦN TIẾNG VIỆT TIỂU HỌC)  
  TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2019 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxgioi_thieu_chuong_trinh_mon_ngu_van_2018_phan_tieng_viet_tie.pptx