Sáng kiến kinh nghiệm Viết đoạn văn trong tiếng Anh

Sáng kiến kinh nghiệm Viết đoạn văn trong tiếng Anh

IV. Hướng dẫn học sinh tiến hành viết

1. Hướng dẫn nhận định đề bài

 Việc nhận định đề bài là quan trọng hàng đầu, quyết định thành bại của bài viết, vì thế đây là công việc không thể chủ quan. Đối với việc này chúng ta cần hướng cho HS đọc đề để xác định những điều cơ bản là:

- Đoạn văn được yêu cầu thuộc loại nào: phân tích, mô tả hay tranh luận?

- Thời điểm nào được đề cập đến từ đó để xác định thì cho bài viết được chính xác: hiện tại đơn, quá khứ hay hỗn hợp

- Đối tượng nào được đề cập chính: là người, là vật hay việc? số ít hay số nhiều, tương đương với đại từ nào trong Tiếng Anh.

 

doc 32 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 3655Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Viết đoạn văn trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KE and BECAUSE
*Ask students to write a sentence saying what their opinion is a bout a certain topic:
Form: I like/ don’t like . because .. 
Examples:
I like spring because it is cool/ I don’t like summer because it is hot
--> Now, change the underlined words into others
--> And then, change the subjects, too.
* Look at the following information about Carlos’ likes (√) and dislikes (X) and read the sentences which follow.
Carlos	Music: hip hop (√) , classical music (X)
	Sport: football (√), tennis (√)
	Entertainment: films (√), clubs (√)
	Food: spicy food (√), raw fish (X)
He likes hip hop but he doesn’t like classical music.
He likes football and tennis.
He likes watching films and going out to clubs.
He likes spicy food but he doesn’t like raw fish.
 Now write similar sentences saying what music, sport, entertainment, and food you like and dislike. Use and and but. 
ACTIVITY 3: DICTATING SENTENCE COMPLETION 
My favourite time of the day is .
The one thing I would most like to learn is how to .
The best film I have ever seen is .
One of the most exciting things that has ever happened to me is  
ACTIVITY 4: SIMILES
My friend is like an ice-cream.
He can be very cold.
He can be melting easily.
And he can cool down your anxiety.
-->Now write other sentences like:
Our teacher is like 
ACTIVITY 5: “CLONING” LANGUAGE
An extreme example of this is taking a sentence and altering one word each time, taking notice of any grammatical changes needed, to produce many more sentences:
The cat sat on the mat.
The cat sat on the dustbin.
The cat sat on your dustbin.
The cat ate in your dustbin.
The dog ate in your dustbin.
My dog ate in your dustbin. 
ACTIVITY 6: “I AM” PATTERN
I am (two special characteristics you have)
I wonder (something you are curious about)
I see (an imaginary sight)
I want (an actual desire)
I am (the first line of the poem repeated)
I am a stranger who leaves myself.
I wonder if there is a place I can fit.
I hear the scream of my mind.
I see an ocean in red.
I want to cry.
I am a stranger who leaves myself. 
ACTIVITY 7: CONTROLLED CONPOSITION: INCOMPLETE LETTER
Use the form below. You may add more sentences if you wish. Use correct punctuation and capitalization.
Dear .,
I am happy to . My name is . . I live in . . Would you like ? We can .
I am . years old. I am .. . My eyes are ., and my hair is . . My hobbies are . 
My city is .. . The weather is . . The winters are .. Do you have any .. ? Do you have any ..? Are you . ? Are you ..? Please write and tell me about yourself.
Sincerely, 
ACTIVITY 8: GIVING OPINION
Complete the forms below according to your point of view:
Form 1: I can’t buy (a/an). because I don’t have enough .
--> Now change the verb “buy” into others (e.g: sleep/play/go.etc.)
--> And change the subject “I” into others.
Form 2: My idea job in the future is to become a/an . , working as a/an  can be exciting because I can .
--> Now change “job” into place/world and complete the rest of the sentence.
Form 3: The friend whom I admire the most is ., he/she is a/an..., he/she lives in .
--> Now change the word “friend” into teacher/woman/person/athlete/singer and complete the rest of the sentence.
2. Luyện tập với phát triển ý tưởng
	Thực chất đây vừa là dạng luyện tập giúp học sinh củng cố từ vựng, tập xây dựng câu, vừa giúp học sinh chuẩn bị các tư liệu cần thiết để đưa vào bài viết (tư liệu cho dàn ý – outline)
ACTIVITY 1: PICTURE DESCRIPTION
Make six sentences that describe the picture above.
Word bank: floating, iceberg, ocean, penguin 
Describe the picture, using There is/ There are.
ACTIVITY 2: CREATING WRITING: ALPHABET POEMS
a. Alphabet
Actors
Business woman
Chemists
Etc 
b. Acrostics
Rules:
Every line must start with the letter
The whole poem must be related to the key word.
JOY
Just thinking
Of 
You
BEACH:
Blue sea, sunshine on waves
Easy days
Afternoons of heat and playfulness
Charm of summer, anger of the storm
Home, and the hills of sand. 
HOLIDAY
Happy day in
Our
Life and
Important
Day
After test
Yes! It’s holiday. 
ACTIVITY 3: TWO-LINED POEMS
Tell the class that they are going to write a poem. It will have only two lines, and each line has just two words. The first line will start with “Hello”, the second with “Goodbye”. Give students two examples:
Hello sunshine,
Goodbye rain.
Hello smoking,
Goodbye health.
The students then (work in pair or individually) and try to come up with at least two new poems.
ACTIVITY 4: FIVE SENSES PATTERN
Line 1: what colour an emotion or idea is
Line 2: what the emotion tastes like.
Line 3: what the emotion sounds like.
Line 4: What the emotion smells like.
Line 5: what the emotion looks like.
Line 6: what emotion makes you feel like.
Example:
Fall is red and yellow.
It tastes like chicken soup.
It sounds like wind through the trees.
And smells like warm wood smoke.
It looks like what you see
When you get you new glasses
It makes you feel energetic. 
ACTIVITY 5: A HERO PATTERN
Line 1: A person you admire
Line 2: Three words to describe the person
Line 3: Place, group, or activity identified with the person.
Line 4: Three action words (-ing words) for the person
Line 5: When or where the actions takes place
Line 6: Thoughts or feelings about the person. 
ACTIVITY 6: A CHAIN STORY
Ask students to choose one kind of story they like (e.g. narrative, love, detective, horror, etc.) One student writes the first sentence of the story. Others take turn to complete the story with each continuing the story with his/her own sentence.
Example:
Last summer, I spent my holiday in Hawaii.
ACTIVITY 7: ERROR CORRECTION
The paragraph below has 5 errors. Find the errors. Rewrite the paragraph and correct the errors
My favourite place is my grandmother’s house. I started visit my grandmother on the weekends when I was younger. Last weekend, we play games and go hiking! Although my grandmother is 82 years old, but she is very fun and active. My grandmother at all does not act like an old woman. I always have fun when I visit her house, and that is why my grandmother’s house is my favourite place.
ACTIVITY 8: KINDS OF
Fill in the blanks
Kinds/Types of Books: comic, example: Doreamon; 
Kinds/Types of films or movie: cartoon, example: Tom and Jerry; 
Kinds/Types of climate: .
Kinds/Types of parties: ..
Kinds/Types of sports: .
Kinds/Types of music: .
ACTIVITY 9: OPPOSITION
Good or bad? Some people think mobile phones are good, others think they are bad, give some reasons:
Mobile phones are good 
Mobile phones are bad 
- Mobile phones help us to contact people anywhere
-
-
-
- We have to spend some money on them (money to buy mobile phones, monthly fee)
-
-
Advantages and disadvantages of bicycles
Advantages
Disadvantages
- Cheap
- people can do body exercise
-
- Slow
- people cannot take a short rest
-
Causes and solutions of exam cheating
Causes
Solutions
- Laziness
- Study pressure
-
- Punishment
- Teacher should not give students too much homework or too many exercises
-
ACTIVITY 10: ORDER
What you do everyday
Get up --> wash face --> brush teeth --> have breakfast -->  --> go to bed. (add at least 20 more actions)
What you did last Tet holiday:
Cleaned/Decorated the house --> went to the market --> bought peach blossom and . --> finished the holiday, went back to school. (add as much actions as possible)
What you did at your last birthday party:.
TIỂU KẾT: Các hoạt động trên có khá nhiều tác dụng trong việc giúp học sinh ôn lại một số kiến thức ngữ pháp, một số từ vựng cần thiết, đồng thời trang bị sẵn những ý tưởng mà họ có thể sử dụng trong các bài biết được yêu cầu ở giai đoạn sau.
IV. Hướng dẫn học sinh tiến hành viết
1. Hướng dẫn nhận định đề bài
	Việc nhận định đề bài là quan trọng hàng đầu, quyết định thành bại của bài viết, vì thế đây là công việc không thể chủ quan. Đối với việc này chúng ta cần hướng cho HS đọc đề để xác định những điều cơ bản là:
- Đoạn văn được yêu cầu thuộc loại nào: phân tích, mô tả hay tranh luận?
- Thời điểm nào được đề cập đến từ đó để xác định thì cho bài viết được chính xác: hiện tại đơn, quá khứ hay hỗn hợp
- Đối tượng nào được đề cập chính: là người, là vật hay việc? số ít hay số nhiều, tương đương với đại từ nào trong Tiếng Anh.
- Chủ đề của bài viết thuộc lĩnh vực nào: Thông thường 1 đoạn văn được yêu cầu trong đề thi THPT QG sẽ thuộc một trong các lĩnh vực phổ thông có trong chương trình như chủ đề gia đình, nhà trường (học tập), văn hóa xã hội (sự đa dạng về văn hóa), nghề nghiệp, thể thao, bảo vệ môi trường, thiên nhiên, sách, vai trò của phụ nữ Việc xác định chủ đề này giúp học sinh dễ định hướng tư tưởng để chuẩn bị hệ thống thông tin, lí luận làm tư liệu cho bài viết.
- Một điểm lưu ý nữa đối với học sinh là quy mô và phạm vi được đề cập đến theo yêu cầu của đề bài, họ cần đọc kĩ đề để tư duy chính xác quy mô, phạm vi này: quy mô lĩnh vực hay toàn ngành, phạm vi vùng miền hay toàn thế giới, quy mô lứa tuổi hay mọi người
2. Các bước cơ bản tiến hành viết đoạn văn
	Có nhiều cách để nêu ra các bước tiến hành viết 1 đoạn văn tùy thuộc sở trường, thói quen của mỗi giáo viên. Với mức độ điểm và tầm quan trọng của loại bài này, tôi thường khuyên học trò khi đi thi thật dành không quá 25 phút cho tất cả các phần việc dưới đây sau khi đã đọc đề:
B1- Xác định chính xác 3 yêu cầu chung:
+ Hình thức (Form): phải tuân thủ hình thức của 1 đoạn văn.
+ Ngữ pháp/Thì (Tenses): dùng (những) thì nào cho bài viết
+ Chủ thể (Subject): đối tượng chính mà mình viết về là ai, người, vật hay việc, tương đương với đại từ nào.
Ví dụ đề thi THPT QG năm 2015: In a paragraph of about 140 words, write about the benefits of reading books.
Với đề thi này, học sinh cần xác định thì được dùng ở đây sẽ là hiện tại đơn, chủ thể ở đây là “reading books” (việc đọc sách), từ đó cần nêu ra những lợi ích (benefits) của nó (it). Tất nhiên một số học sinh có thể xác định chủ thể là “benefits of reading books”, nếu họ thực hiện việc viết đúng hướng thì vẫn không có gì đáng ngại.
B2- Lập dàn ý (outline): Việc lập dàn ý cần thực hiện ra giấy nháp trong khoảng thời gian tiết kiệm nhất có thể, đây là phần “xương sống” để người viết căn cứ vào đó hoàn thành bài của mình.
B3- Tiến hành viết: Trên cơ sở dàn ý tiến hành viết cho kịp tiến trình để đảm bảo nội dung tốt và kịp tiến độ về thời gian.
B4- Kiểm tra, soát lỗi: Sau khi hoàn thành bài, thí sinh cần đọc để kiểm tra lại, soát lỗi, nhất là lỗi chính tả, dấu câu. Tránh việc sửa ý hay gạch xóa cả câu.
3. Lập dàn ý theo cách phân loại
	Lập dàn ý (outline) là một giai đoạn rất quan trọng trong tiến trình viết, nhất là đối với những thí sinh ít kinh nghiệm, ít bề dày về kĩ năng viết đoạn, vì thế với nhóm HS này tôi tự đề ra phương hướng là giúp các em lập các dàn ý theo hướng cơ bản, đơn giản nhưng đúng hướng và tiết kiệm được thời gian một cách tốt nhất.
	Căn cứ theo cách phân loại đã đề cập ở phần trước, tôi xin cụ thể hóa một số dạng giàn ý thường gặp như sau:
a. Đoạn văn phân tích (outlines for analyzing paragraph):
LOẠI PHÂN TÍCH 1 ĐỐI TƯỢNG:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị câu chủ đề sao cho thật đơn giản, dễ hiểu theo yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh vạch ra các ý tưởng cần thiết theo chủ đề, không giới hạn số lượng, sau đó chắt lọc lấy 3 hoặc 4 ý sao cho các ý này đảm bảo 2 yêu cầu là tính tiêu tiêu biểu và HS có sẵn vốn từ vựng để có thể làm rõ, mở rộng. Đối với các ý mang tính trùng lặp hoặc ít tiêu biểu thì có thể gép vào một ý nhất định đã được chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị câu kết, đảm bảo yêu cầu tóm tắt được chủ đề nhưng không lặp lại câu từ của chủ đề.
Example: Write about the benefits of learning English.
	OUTLINE:
- Topic sentence: Learning English well brings people many benefits.
- Supporting sentences:
+ Get high marks at school, pass exams
+ Enjoy movies, music, stories in English
+ Communicate with foreigners; understand more cultures in the world.
+ Have more chances in getting jobs, high salary
- Closing sentence: In short, learning English is a key for people because it is necessary for study, for communication and for work.
Một số dạng đề phân tích một đối tượng thường gặp:
- Write about the benefits of something or doing something (reading books/ computers/the internet/ playing sports/ punctuality)
- Write about the causes of a problem (air pollution/ forest destruction/ exam cheating/ school violence)
- Suggest solutions to a problem (air pollution/ forest destruction/ exam cheating/ school violence)
- Give reasons for a situation, a trend, and so on.
ĐOẠN VĂN PHÂN TÍCH 2 ĐỐI TƯỢNG:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị câu chủ đề sao cho thật đơn giản, dễ hiểu theo yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh vạch ra các ý tưởng cần thiết theo 2 nội dung của chủ đề, thông thường 2 nội dung này mang tính đối lập hoặc ràng buộc (ưu - nhược, điểm lợi - bất lợi, nguyên nhân – giải pháp, thực trạng – giải pháp) không giới hạn số lượng, sau đó chắt lọc lấy 2 hoặc 3 ý cho mỗi nội dung, sao cho các ý này đảm bảo 2 yêu cầu là tính tiêu tiêu biểu và HS có sẵn vốn từ vựng để có thể làm rõ, mở rộng. Đối với các ý mang tính trùng lặp hoặc ít tiêu biểu thì có thể ghép vào một ý nhất định đã được chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị câu kết, đảm bảo yêu cầu tóm tắt được chủ đề nhưng không lặp lại câu từ của chủ đề.
Example: Write about the advantages and disadvantages of using bicycles.
- Topic sentence: Bicycles are so popular to people all over the world, there are some advantages and disadvantages when using them.
- Content:
Advantages
Disadvantages
- Bicycles are cheap, people don’t have to pay for gasoline, bicycles do not cause pollution.
- It is easy to repair, low cost 
- Users can do body exercises.
- They are slower than many other means of transportation.
- People cannot bicycle over long distances
- People cannot take a rest on bicycle
 - Closing sentence: No matter what strong points and weak points do bicycles have, many people consider them their favourite means of travelling.
Một số đề phân tích 2 đối tượng thường gặp:
- Write about the advantages and disadvantages of something or doing something (watching TV/ living in the countryside/ solar power, etc.)
- Write about the causes and solutions of a problem (exam cheating, game addiction/school violence)
- Write about the causes and effects of something (forest destructions/ smoking/ pollution/ global warming)
- Write about the realities and measures to a problem (killing endangered animals/ cutting down forests/ air pollution)
b. Đoạn văn mô tả
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị câu chủ đề sao cho thật đơn giản, dễ hiểu theo yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh vạch ra các ý cho các bước/các giai đoạn/ các khía cạch của đối tượng được yêu cầu không giới hạn số lượng, sau đó chắt lọc lấy các ý điển hình mang tính quan trọng, không thể thiếu; đồng thời có thể nêu sẵn một số từ vựng cần thiết liên quan đến mỗi ý. Các ý mang tính trùng lặp hoặc ít tiêu biểu thì có thể bỏ hoặc ghép vào một ý nhất định đã được chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị câu kết, đảm bảo yêu cầu tóm tắt được chủ đề nhưng không lặp lại câu từ của chủ đề.
Example: Write a paragraph to describe your close friend.
- Topic sentence: My close friend is ______, we have been friends for _____ years/ since _____.
- Content:
+ General information: age, job, address
+ Physical characteristics: 
# Appearance in general: beautiful/handsome/pretty/ good-looking
# Height: tall/ short/ medium
# Face: oval/ long/ large
# Hair: long / short/ curly/ black/ shoulder length
+ Personalities: kind, generous, eager to learn, hard-working, be good at (subjects/ sports), helpful, understanding, loyal
- Closing sentence: I am proud of having a friend like him/her and I hope our friendship will last forever.
MỘT VÀI YÊU CẦU MÔ TẢ ĐIỂN HÌNH KHÁC:
- Describing people (your friend/your teacher/ the person you admire/ the person has influence on you)
- Describing events (last birthday party/ a trip/ last Tet holiday/ a festival/ an experience/ a dream)
- Describing objects or things (a book/ a film/ your house/ your home town/ your school)
- Describing some characteristics or qualities for something (your dream world/ your future job/ your ideal family/ the person you would get married)
c. Đoạn văn tranh luận:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị câu chủ đề một cách ngắn gọn, đơn giản nhưng thể hiện rõ quan điểm ngay từ đầu, với những HS thiếu cơ bản có thể dùng nguyên câu phát biểu ở đề bài, với HS đã có kĩ năng thì cần tránh lặp lại nguyên văn câu từ của đề bài.
- Với quan điểm đã nêu (đồng tình hay phản đối, ủng hộ hay không ủng hộ), HS cần vạch ra những lí lẽ cơ bản để bảo vệ quan điểm của mình bằng phần nội dung chính; HS cũng có thể vạch sẵn ra các dẫn chứng, ví dụ cần thiết thương ứng với hệ thống lí lẽ.
- Yêu cầu trò chuẩn bị câu kết, câu này thống nhất với phát biểu phần câu mở những tránh lặp lại nguyên văn từ ngữ đã dùng.
Example: Some people think that “Married women should not go to work.”
Do you agree or disagree? Write a paragraph to support your idea.
- Topic sentence: (1) Some people think that “Married women should not go to work”, I completely agree/ donot agree with it for a number of reasons. 
(2) In the past, it was a fact that most married women stayed at home, but in our modern world it is no longer a rightful role for them. 
- Content: 
- Closing sentence: In short, going to work is better for married women themselves, for their family and for the society.
MỘT VÀI PHÁT BIỂU VÀ MẪU ĐỀ TRANH LUẬN KHÁC:
- “Swiming is the best way to relax and relieve your stress.”
- “Parents are the best teachers”
- “Going to universities is not the only way to succeed”
- “Books are best friends”
- “Women waste more time than men.”
- “Women are better at running a home than men.”
Một số từ nối hữu ích trong viết đoạn văn:
* Đưa ra ví dụ: 
- For example .. (thường đứng đầu câu) 
- For instance ..( thường đứng đầu câu) 
-such as “như” (không đứng đầu câu). 
VD: I like playing sports such as football, volleyball.
* Nêu lên ý kiến cá nhân: 
- In my opinion . “Theo quan điểm của tôi” 
- Personally  
- From my point of view . 
- From my perspective . 
- It seems to me that + a clause 
* Đưa ra ý kiến đối lập: 
-However . = Nevertheless = Nonetheless “Tuy nhiên” 
Although.. : Mặc dù.. .. 
* Thêm vào/Mở rộng vấn đề: 
- Moreover  
- Furthermore  
- In addition/ Additionally.. 
- Besides . 
- Also . 
- What’s more .. 
=> “Hơn nữa; Thêm vào đó; Ngoài ra ” 
* Đưa ra hậu quả, kết quả: 
- As a result  
- Therefore .. 
- Thus . 
- so (đứng giữa câu) 
- Consequently . 
- As a consequence .. 
=> “Vì vậy/ kết quả là/ Hậu quả là .” 
* Thứ tự: 
- First / Firstly .. “Đầu tiên” 
- Second / Secondly .. “Thứ 2.” 
- Third / Thirdly .. “Thứ 3..” 
- Finally/ Lastly . “Cuối cùng ” 
* Kết luận: 
- In conclusion .. 
- In summary  
- To conclude .. 
- To summarize

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc