2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:
2.1 Làm tốt công tác điều tra số lượng trẻ sinh hằng năm.
- Công tác phổ cập: thực hiện tốt công tác điều tra cơ bản, phân công mỗi xóm
có một giáo viên phụ trách điều tra, theo dõi số trẻ sinh hang năm, đi đến thống kê
báo cao tổng hợp cập nhật thường xuyên chính xác.
- Kết hợp các lực lượng về thống kê số trẻ hằng năm: Định kỳ ngày 25 tháng
cuối của mỗi quý, nhà trường giao văn phòng khớp số liệu trẻ sinh với cán bô phụ
trách hộ tịch hộ khẩu của xã, trạm y tế, cán bộ phụ trách dân số của xã Hải Đông.
- Thông kê số liệu: từ thực tiễn khái quát nhu cầu dự báo cho thời gian tới.
2.2 Xây dựng kế hoạch xây phòng học trong quá trình xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia mức độ II.
2.2.1 Tham mưu địa phương đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn.
- Kế hoạch dài hạn: Thời gian trong vòng 5 đến 10 năm, từ 2 điểm trường định
hướng tập trung về một điểm trường, khi điểm trường lẻ có 10 phòng học xuông
cấp. Điểm trường chính phải có kế hoạch mở rộng diện tích khuôn viên. Khi sáp
nhập vào một điểm trường thì vẫn đủ diện tích theo quy định 12 m2/học sinh. Quy
hoạch định hướng phát triển trong thời gian dài cho sự phát triển của nhà trường,5
của xã hội trong tương lai. Có thể 10 năm, 15 năm. Tham mưu đảng chính quyền
địa phương tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện.
- Trước thực trạng của nhà trường, của địa phương, năm học 2015-2016 hiệu
trưởng lập kế hoạch xin ý kiến cấp ủy chi bộ, báo cáo xin chủ trương của Đảng ủy,
chính quyền địa phương đồng thuận nhất trí.
- Giai đoạn I: từ năm 2015, năm 2016 phá bỏ nhà C, nhà cấp bốn lợp ngói đã
xuống cấp, nâng cấp xây lại tường, đổ mái bằng thay hệ thống cửa, làm thêm hiên.
- Giai đoạn II: từ năm 2016, năm 2017 tu sửa nhà bếp 32m2 làm nhà công vụ
cho giáo viên ở bán trú, cải tạo nhà B làm Hiệu trưởng, phòng Hành chính, phòng
phó Hiệu trưởng.
- Làm mới nhà xe giáo viên 100 m2 . Làm lại trường rào ven sông 72 mét xây
dựng mới nhà D hai tầng 6 phòng học thì mới đảm bảo đủ phòng học cho trường
đạt chuẩn quốc gia mức độ II và đủ phòng học cho dự báo đến những năm 2025
- Mọi công trình hoàn thiện đưa vào sử dụng học kỳ II năm học 2016-2017
- Nhà trường đăng ký kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II
năm học 2016-2017 hoàn tất các tiêu chuẩn chậm nhất tháng 3 năm 2017
1 1. Tên sáng kiến: Tham mưu xây phòng học trong quá trinh xây dựng trường đạt chuẩn Quôc gia. 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Các trường Tiểu học. 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 01 tháng 09 năm 2015 đến ngày 30 tháng 5 năm 2019 4. Tác giả: Họ và tên: Vũ Ngọc Thạch Năm sinh: 30/7/1964 Nơi thường trú: Xóm Hoan Huỳnh xã Hải Thanh huyện Hải Hậu Trình độ chuyên môn:.Đại học Chức vụ công tác: Hiệu trưởng Nơi làm việc: Trường Tiểu học Hải Đông xã Hải Đông-Hải Hậu-Nam Định Điện thoại: 0943255937 Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100 % 5. Đồng tác giả (nếu có): Không Họ và tên: ..................................................... Năm sinh: .......................................................... Nơi thường trú: ................................................... Trình độ chuyên môn:.................................................. Chức vụ công tác: ............................................... Nơi làm việc:.......................................................... Điện thoại: ........................................................ Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: .% 6. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường Tiểu học Hải Đông Địa chỉ: xóm Trung Đồng xã Hải Đông huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định Điện thoại: 02283874494 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TAO HUYỆN HẢI HẬU TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI ĐÔNG BÁO CÁO SÁNG KIẾN THAM MƯU XÂY PHÒNG HỌC TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Tác giả: Vũ Ngọc Thạch Trình độ chuyên môn: Đại học Chức vụ: Hiệu trưởng Nơi công tác: Trường Tiểu học Hải Đông Hải Hậu, ngày 25 tháng 4 năm 2019 2 BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến: - Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về "đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đã được hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) thông qua. Thông tư số: 59/2012/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn chất lượng tối thiểu, trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu cho giai đoạn 2015- 2020. Phòng GD-ĐT Hải Hậu đã tham mưu cho UBND huyện Hải Hậu xây dựng đề án phát triển GD-ĐT huyện Hải Hậu giai đoạn 2015-2020 trong đó có đề cập đếna việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, gắn với phong trào xây dựng Nông thôn mới bền vững và phát triển... Sau khi nghiên cứu các văn bản quy định về việc xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia bản thân tôi đã xác định rõ vị trí, vai trò quan trọng của việc xây dựng trường Tiểu học Hải Đông đạt chuẩn quốc gia mức độ II. phù hợp với điều kiện hoàn cảnh nhà trường và tình hình thực tế của Đảng ủy, Chính quyền và nhân dân trong xã Hải Đông. Trường TH Hải Đông nằm trên địa bàn xóm Trung Đồng xã Hải Đông. nhà trường có hai điểm trường.Điểm trường chính tai xóm Trung Đồng xã Hải Đông, điểm trường lẻ tại xóm Nam Giang xã Hải Đông, cách điểm trường chính 3km. Xã Hải Đông nằm phía đông nam huyện Hải Hậu, thuộc vùng 6 xã biên giới biển của huyện Hải Hậu: xã Hải Đông có 9 xóm, dân số 8936 khẩu trên 2365 hộ. Diện tích 911,41 ha; chiều dài 7,5 km đê biển; tiếp giáp với 5 xã: phía đông bắc giáp xã Hải Phúc, Hải Lộc và Hải Quang; phía tây nam giáp xã Hải Tây và Hải Lý; phía đông nam là biển. Hải Đông là một xã thuần nông, nghề nghiệp chủ yếu là trồng lúa, 3 chăn nuôi, làm muối, nuôi và đánh bắt hải sản. Đời sống thu nhập không ổn định, thu nhập thấp thuộc diện khó khăn trên mặt bằng chung của huyện Hải Hậu. II. Mô tả giải pháp: 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến 1. Thực tế phòng học và phong chức năng của nhà trường. - Phòng học nhà trường mới tạm đủ theo nhu cầu tối thiểu của trường đạt chuẩn quốc gia mức I. Số lượng phòng còn thiếu các phòng Bảo vệ, phòng Y tế học đường. các phòng năng phục vụ cho họ tập: Tin học, Ngoại ngữ, Đội TNTPHCM... - Chất lượng các phòng học: Dãy nhà C có 4 phòng học cấp bốn, trước kia là nhà kho của Hợp tác xã lấy làm lớp học, giột ướt, ẩm thấp, thiếu ánh áng... Một dãy nhà 5 gian là nơi làm việc của Hiệu trưởng, nhân viên Bảo vệ, phòng ở của giáo viên ở lại vì giáo viên ở xa, xã khác, huyện khác. - Để đảm bảo nhu cầu hiện tại cho hoạt động của nhà trường và xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II, nhà trường rà soát đối chiếu các tiêu chí, tiêu chuẩn theo Thông tư số: 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phân định những công việc mà nhà trường tiến hành, riêng việc xây phòng học là ngoài khả năng của nhà trường. Chính vì thế việc tham mưu với Đảng, Chính quyền địa phương xây phòng học là rất quan trọng, xác định đây là khâu then chốt. 2. Nhu cầu trong phòng học và phong chức năng của nhà trường thời gian tới. - Nếu không có giải pháp phù hợp thì trong 3 năm nữa 4 phòng học ngày một xuống cấp việc tu sửa kinh phí cho 4 phòng học nhà cấp bốn, nhà 5 gian nhà bảo vệ, phòng y tế cùng đã khó khăn lại phải xây thêm phòng học do số trẻ sinh ngày một phát triển. Số lượng trẻ sinh mỗi năm tăng dần, dẫn đến nhu cầu phòng học tăng theo. Do đó việc thống kê tổng hợp số lượng hàng năm tham mưu với các cấp Đảng Chính quyền là hết sức quan trọng. (có bảng đính kèm phần phụ lục) 4 Từ số lượng trẻ sinh hằng năm, nhà trường lập kế hoạch dự báo số học sinh của từng năm học và số lớp học trong từng năm học. Cụ thể số lượng học sinh và số phòng học qua từng năm học như sau: Từ nhu cầu thực tế, nhà trường cụ thể hóa bằng kế hoạch sau 3 năn học: từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 yêu cầu tăng thêm 3 phòng học. Từ nhu cầu cần có 3 phòng học và xu thế phát triển của nhà trường, nhà trường tham mưu xây 6 phòng học. Trong thực tế không bao giờ xây 01 phòng học riêng lẻ bao giờ, mà xây dựng gắn liền với quy hoạch tổng thể của địa phương, phòng học phải xây dựng trước khi nhu cầu của nhà trường cần đến. Chính vì thế công tác kế hoạch dự báo, tham mưu phải đi trước một thời gian dài. Hiệu trưởng lập kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho việc xây phòng học cho nhà trường. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến: 2.1 Làm tốt công tác điều tra số lượng trẻ sinh hằng năm. - Công tác phổ cập: thực hiện tốt công tác điều tra cơ bản, phân công mỗi xóm có một giáo viên phụ trách điều tra, theo dõi số trẻ sinh hang năm, đi đến thống kê báo cao tổng hợp cập nhật thường xuyên chính xác. - Kết hợp các lực lượng về thống kê số trẻ hằng năm: Định kỳ ngày 25 tháng cuối của mỗi quý, nhà trường giao văn phòng khớp số liệu trẻ sinh với cán bô phụ trách hộ tịch hộ khẩu của xã, trạm y tế, cán bộ phụ trách dân số của xã Hải Đông. - Thông kê số liệu: từ thực tiễn khái quát nhu cầu dự báo cho thời gian tới. 2.2 Xây dựng kế hoạch xây phòng học trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II. 2.2.1 Tham mưu địa phương đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn. - Kế hoạch dài hạn: Thời gian trong vòng 5 đến 10 năm, từ 2 điểm trường định hướng tập trung về một điểm trường, khi điểm trường lẻ có 10 phòng học xuông cấp. Điểm trường chính phải có kế hoạch mở rộng diện tích khuôn viên. Khi sáp nhập vào một điểm trường thì vẫn đủ diện tích theo quy định 12 m2/học sinh. Quy hoạch định hướng phát triển trong thời gian dài cho sự phát triển của nhà trường, 5 của xã hội trong tương lai. Có thể 10 năm, 15 năm. Tham mưu đảng chính quyền địa phương tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện. - Trước thực trạng của nhà trường, của địa phương, năm học 2015-2016 hiệu trưởng lập kế hoạch xin ý kiến cấp ủy chi bộ, báo cáo xin chủ trương của Đảng ủy, chính quyền địa phương đồng thuận nhất trí. - Giai đoạn I: từ năm 2015, năm 2016 phá bỏ nhà C, nhà cấp bốn lợp ngói đã xuống cấp, nâng cấp xây lại tường, đổ mái bằng thay hệ thống cửa, làm thêm hiên. - Giai đoạn II: từ năm 2016, năm 2017 tu sửa nhà bếp 32m2 làm nhà công vụ cho giáo viên ở bán trú, cải tạo nhà B làm Hiệu trưởng, phòng Hành chính, phòng phó Hiệu trưởng. - Làm mới nhà xe giáo viên 100 m2 . Làm lại trường rào ven sông 72 mét xây dựng mới nhà D hai tầng 6 phòng học thì mới đảm bảo đủ phòng học cho trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II và đủ phòng học cho dự báo đến những năm 2025 - Mọi công trình hoàn thiện đưa vào sử dụng học kỳ II năm học 2016-2017 - Nhà trường đăng ký kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II năm học 2016-2017 hoàn tất các tiêu chuẩn chậm nhất tháng 3 năm 2017 2.2.2 Nhà trường kết hợp với các tổ chức, nhà hảo tâm, hội CMHS tham gia tài trợ : - Rỡ bỏ nhà 5 gian phía Đông lối cổng trường đi vào san lấp, cải tạo thành vườn trường, sân, lối đi. Tu sửa cây cảnh, tạo cảnh quan môi trường khang trang sạch đẹp. - Rỡ bỏ nhà kho của hợp tác xã hiện tại kho là nhà mái bằng 30m2. Xây mới phòng bảo vệ, phòng Y tế học đường. Thời gian hoàn thành trong năm 2016. 2.3 Tham mưu và tuyên truyền về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. 2.3.1 Tham mưu đảng, chính quyền địa phương ủng hộ nhà trường Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về "đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong 6 điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" đã được hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) thông qua. Thông tư số: 59/2012/TT- BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn chất lượng tối thiểu, trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của phòng GD-ĐT huyện Hải Hậu cho giai đoạn 2015- 2020. Phòng GD-ĐT Hải Hậu đã tham mưu cho UBND huyện Hải Hậu xây dựng đề án phát triển GD-ĐT huyện Hải Hậu giai đoạn 2015-2020 trong đó có đề cập đếna việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, gắn với phong trào xây dựng Nông thôn mới bền vững và phát triển 2.3.2 Tuyên truyền trong và ngoài nhà trường. - Quán triệt tinh thần đề tất cả mọi người đều thông, hiểu và thấy được sự cần thiết phải xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II. Mỗi CB, GV, NV làm nòng cốt trong việt tuyên truyền đến cha mẹ học sinh, học sinh. Hằng năm tổ chức lồng nghép thông qua hội nghị CMHS tại lớp, tại trường. BGH cung cấp văn bản tài liệu, tập huấn cho CB, GV, NV để mỗi người là một cán bộ tuyên truyền. - Nhà trường tuyên truyền vận động các tổ chức, các nhà hảo tâm kết hợp cùng cha mẹ học sinh giúp nhà trường một số công trình phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương theo đúng tinh thần Thông tư số:29/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thộc hệ thống giáo dục Quốc dân. Thông tư số:16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD&ĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thộc hệ thống giáo dục Quốc dân. - Kế hoạch: chỉ ra công việc cụ thể chi tiết từng tháng, từng tuần gắn với công việc hằng ngày. Cụ thể hoá bằng lịch công tác, phân công công việc từ chỉ đạo, linh hoạt tổ chức thực hiện, bàn bạc thống nhất các phương án cách thức thực hiện từng công việc cụ thể. III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại: 7 1. Hiệu quả kinh tế - Trước thực trạng của nhà trường, của địa phương, Đảng ủy, Chính quyền địa phương thông qua hội đồng nhân dân đồng thuận nhất trí đầu tư giai đoạn 2015- 2020 hơn 5 tỷ đồng. - Giai đoạn I: từ năm 2015, năm 2016 phá bỏ nhà C, nhà cấp bốn lợp ngói đã xuống cấp, nâng cấp xây lại tường, đổ mái bằng thay hệ thống cửa, làm thêm hiên. trị giá 450 triệu đồng. - Giai đoạn II: từ năm 2016, năm 2017 xây dựng mới nhà D, nhà hai tầng 6 phòng học trị giá 3,5 tỷ đồng. Tu sửa nhà bếp 32m2 làm nhà công vụ cho giáo viên ở bán trú, cải tạo nhà B làm Hiệu trưởng, phòng Hành chính, phòng phó Hiệu trưởng. Làm mới nhà xe giáo viên 100 m2. Làm lại trường rào ven sông 72 mét trị giá 350 triệu đồng. - Giai đoạn III: từ năm 2018, năm 2019 nhà trường đã mở rộng diện tích khuôn viên tai khu A với diện tích 3600m2. Khi sáp nhập vào một điểm trường thì vẫn đảm bảo diện tích theo quy định 12m2/học sinh. Quy hoạch định hướng phát triển trong thời gian dài cho sự phát triển của nhà trường, của xã hội trong tương lai. Có thể 20-30 năm sau. 2. Hiệu quả về mặt xã hội - Chất lượng giáo dục toàn diện tiếp tục được giữ vững và có bước phát triển đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Tổ chức Chi bộ Đảng trong nhà trường giữ vững danh hiệu "Trong sạch, vững mạnh". Nhà trường đạt "tập thể lao động tiên tiến" theo quyết định số 4183/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của chủ tịch UBND huyện Hải Hậu. Cán bộ công chức, viên chức luôn có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”. - Trường đạt chuẩn “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn" theo quyết định số: 02/2016/TH-SGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Giám đốc sở Giáo Dục Đào Tạo tỉnh Nam Định. Nhà trường đã được 8 UBND tỉnh Nam Định cấp bằng công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ II theo quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2017. Nhà trường đã được Sở GD&ĐT tỉnh Nam Định công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 theo quyết định số 1765/QĐ-SGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017. Đối chiếu kết quả đạt được với các yêu cầu và hướng dẫn số 86/HD- UBND ngày 24/11/2016 của UBND huyện Hướng dẫn về về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa" Chủ tịch UBND huyện Hải Hậu công nhận trường Tiểu học Hải Đông đạt danh hiệu "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa" theo quyết định số : 110/QĐ-KT ngày 16 tháng 01 năm 2018. V. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. Tôi xin cam kết nội dung sáng kiến kinh nghiệm: Tham mưu xây phòng học trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia đã thực hiện áp dụng tại trường Tiểu học Hải Đông tập trung trong thời gian từ năm học 2015-2016 đến tháng 5 năm 2019 là hoàn toàn đúng thực, nếu phát hiện vi phạm bản quyền tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN (Xác nhận, ký tên, đóng dấu) ..................................................................... ..................................................................... TÁC GIẢ SÁNG KIẾN (Ký tên) Vũ Ngọc Thạch PHÒNG GD&ĐT Hải Hậu (xác nhận, đánh giá, xếp loại) (LĐ phòng ký tên, đóng dấu) ................................................................. ......................................................................... ......................................................................... 9 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Hậu Tôi (chúng tôi): Số TT Họ và tên ngày tháng năm sinh Nơi công tác Chức danh Trình độ chuyên môn Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến 1 Vũ Ngọc Thạch 30/7/1964 Trường TH Hải Đông Hiệu trưởng Đại học Không - Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến: Tham mưu xây phòng học trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: các trường Tiểu học, THCS. - Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 01/9/2015 đến 30/5/2019 - Mô tả bản chất của sáng kiến: Lấy số trẻ sinh hằng năm, lập kế hoạch tham mưu chính quyền xây phòng học phục vụ cho việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. - Những thông tin cần được bảo mật nếu có: Không - Những điều kiện cân thiết để áp dụng sáng kiến: Số liệu điều tra trẻ sinh hằng năm chính xác, số liệu thống kê đảm bảo tính thực thực tế. - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: Nhà trường, lãnh đạo chính quyền địa phương luôn chủ động. Mặc dù kinh phí tài chính lớn nhưng không tạo áp lực đối với chính quyền và nhân dân cũng như cha mẹ học sinh. Đảm bảo tính bình ổn cân bằng đời sống dân sinh trong xã hội cấp xã. - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có): 10 Danh sách những người tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (nếu có): Không Số TT Họ và tên ngày tháng năm sinh Nơi công tác Chức danh Trình độ chuyên môn Nội dung công việc hỗ trợ 1 2 3 . Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hải Đông, ngày 25 tháng 4 năm 2019 Người nộp đơn (ký và ghi rõ họ tên) Vũ Ngọc Thạch 11 CÁC PHỤ LỤC 1. Bảng số liệu trẻ sinh hằng năm tăng làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch chuẩn bị xây phòng học cho các năm tiếp theo. STT Năm Số trẻ sinh Vào lớp 1 năm học Ghi chú 1. 2008 140 2014-2015 2. 2009 146 2015-2016 3. 2010 147 2016-2017 4. 2011 131 2017-2018 5. 2012 184 2018-2019 6. 2013 147 2019-2020 7. 2014 174 2020-2021 8. 2015 158 2021-2022 9. 2016 142 2022-2023 10. 2017 143 2023-2034 2. Xây dựng kế hoạch chuẩn bị xây phòng học cho các năm tiếp theo. Năm học Năm học 2016-2017 Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Khối 1 697 131 184 147 174 158 Khối 2 147 146 133 184 147 174 Khối 3 143 141 147 133 184 147 Khối 4 134 131 139 147 133 184 Khối 5 143 140 129 139 147 133 TS HS 130 689 731 750 785 796 Số lớp 21 21 22 23 24 24 12 Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong xây dụng phòng học và phòng chức năng. ảnh 1: vị trí trước khi xây dựng nhà hai tầng 6 phòng học 13 ảnh 2: Xây móng nhà hai tầng 6 phòng học 14 ảnh 3: Nhà hai tầng 6 phòng học khi chuẩn bị đưa vào sử dụng ảnh 4: Nhà hai tầng 6 phòng học khi đưa vào sử dụng 15 ảnh 5: Nhà năm gian trước khi hạ giải để xây dựng công trình mới ảnh 6: Nhà 5 gian hạ giải để xây dựng công trình mới 16 ảnh 7: Nhà kho gian hạ giải để xây dựng phòng Bảo vệ, phòng Y tế. ảnh 8: Phòng Bảo vệ, phòng Y tế. 17 MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Tên sáng kiến 1 I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến 2 II. Mô tả giải pháp 3 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến 3 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến 4 2.1 Làm tốt công tác điều tra số lượng trẻ sinh hằng năm. 4 2.2 Xây dựng kế hoạch xây phòng học trong quá trình xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II. 4 2.3 Nội tuyên truyền về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. 5 2.3.1 Tham mưu đảng, chính quyền địa phương ủng hộ nhà trường 5 2.3.2 Tuyên truyền trong và ngoài nhà trường. 6 III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại 6 IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền 8 18
Tài liệu đính kèm: