*Về kỹ năng:
Hình thành và rèn luyện các kỹ năng tính toán và sử dụng bảng số, máy tính
bỏ túi; thực hiện các phép biến đổi các biểu thức; giải phương trình và bất phương
trình bậc nhất một ẩn, giải bất phương trình bậc nhất hai ẩn; vẽ hình, đo đạc, ước
lượng. Bước đầu hình thành khả năng vận dụng kiến thức, tri thức toán học vào trong
đời sống và các môn khoa học khác.
*Về thái độ:
Hình thành cho học sinh khả năng quan sát, dự đoán, phát triển trí tưởng tượng
không gian, khả năng suy luận logic, khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, bồi
dưỡng các phẩm chất của tư duy linh hoạt, độc lập sáng tạo; bước đầu hình thành
thói quen tự học, diễn đạt chính xác và sáng sủa ý tưởng của mình, hiểu được ý tưởng
của người khác. Góp phần hình thành các phẩm chất lao động khoa học và cần thiết
của người lao động trong thời đại mới.
Để thực hiện những mục tiêu trên thì đòi hỏi những người trong cuộc phải nỗ
lực, cố gắng không ngừng, phải tìm ra cho mình một phương pháp làm việc tối ưu
và hiệu quả. Qua quá trình dạy toán, tôi thấy rằng những HẰNG ĐẲNG THỨC
ĐÁNG NHỚ theo suốt quá trình học toán của học sinh lớp 8 và các lớp sau đó. Các
hằng đẳng thức đáng nhớ được ứng dụng ở rất nhiều thể loại toán khác nhau như thực
hiện phép tính, phân tích đa thức thành nhân tử, chứng minh đẳng thức, chứng minh
bất đẳng thức, tìm cực trị,
Chính vì những lý do đó mà tôi chọn chủ đề “Phát triển tư duy học sinh
thông qua dạy học ứng dụng những Hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán”
nhằm giúp thầy và trò hoàn thành mục tiêu mà ngành giáo dục đã đặt ra
ệm học hiệu quả sau mỗi bài học. I. Tổng quan: Nhờ có hằng đẳng thức đáng nhớ giúp ta giải quyết được một số dạng bài tập sau: I.1. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính I.2. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức I.3. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử I.4. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để chia đa thức cho đa thức I.5. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để hỗ trợ việc thực hiện phép tính về phân thức I.6. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để giải phương trình và bất phương trình một ẩn I.7. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để chứng minh đẳng thức I.8. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để chứng minh bất đẳng thức I.9. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để tìm cực trị I.10. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để chứng minh tính chia hết, không chia hết I.11. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để giải phương trình nghiệm nguyên Thông qua việc dạy các ứng dụng trên nhằm phát triển tư duy của học sinh. II. Nội dung vấn đề nghiên cứu Các kiến thức cần nhớ: 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 2 2 3 1.( ) 2 2.( ) 2 3. ( )( ) 4.( ) 3 3 + = + + − = − + − = + − + = + + + a b a ab b a b a ab b a b a b a b a b a a b ab b 3 3 2 2 3 3 3 2 2 3 3 2 2 5.( ) 3 3 6. ( )( ) 7. ( )( ) − = − + − + = + − + − = − + + a b a a b ab b a b a b a ab b a b a b a ab b Ngoài ra, khi dạy cho học sinh khá, giỏi, giáo viên cần cung cấp thêm các hằng đẳng thức sau: Bằng phép nhân đa thức, ta chứng minh được các hằng đẳng thức sau: 1 2 2 11. ( )( ... )n n n n n na b a b a a b ab b− − − −− = − + + + + với mọi số n nguyên dương 1 2 2 12. ( )( ... )n n n n n na b a b a a b ab b− − − −+ = + − + + − với mọi số nguyên dương lẻ n 5/15 Chẳng hạn: 5 5 4 3 3 4( )( ... )a b a b a a b ab b− = − + + + + 5 5 4 3 3 4( )( ... )a b a b a a b ab b+ = + − + + − 3. Nhị thức Niu-tơn (Newton) ( ) ( )1 1 1 1 1 1....... n nn n n n n n n n n n na b a C a b a C a b C b C ab b − − − −+ = + + = + + + + Với ( )( ) ( ) ( ) 1 2 .... 1 1,2,..., 1 1.2.3... K n n n n n k C k n k − − − + = = − ( K nC gọi là số tổ hợp chập k của n phân tử) Ví dụ: ( ) 4 4 3 2 2 3 44 6 4a b a a b a b ab b+ = + + + + , ( ) 5 5 4 3 2 2 3 4 55 10 10 5a b a a b a b a b ab b− = − + − + − Áp dụng các hằng đẳng thức trên và tính chia hết ta có: * n na b− chia hết cho ( với a b và n nguyên dương ); * 2 1na + chia hết cho a b+ ; 2 2n na b− chia hết cho a b+ II.1. Nhóm bài tập áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép tính. Phương pháp giải: Đưa về 1 trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép tính Ví dụ 1.1. Tính ( ) 2 a) + +a b c 2 2 2 2 2 2a b c ab bc ca= + + + + + ( )( ) ( )32 2 3 3 3b) 2 4 2 2 8− + + = − = −x y x xy y x y y y ( )( )2 2c) 2 4 2− + +x y x xy y 3 38= −x y Ví dụ 1.2. Thực hiện phép tính: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 6 6 3 6 6 3 6 6 3 6 3 3 3 33 3 6 3 3 6 3 3 6 3 3 6 3 1 2.3 1 3 5 1 2.3 1 3 5 1 2.3 1 3 53 1 2 .3 2 .5 18 10 88 9 125 2 3 5 2 3 5 2 3 5 2 3 5 + + + + + − − − − − = − − = = − −− − − − − II.2. Nhóm bài toán rút gọn biểu thức và tính giá trị biểu thức. Phương pháp giải: - Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để triển khai, rút gọn - Thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn rồi tính Ví dụ 2.1. ( ) ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2) 2 2 2 2a x y x y x xy y x xy y x y+ + − = + + + − + = + ( ) ( ) ( )( ) ( ) 2 2 2 2b)2 2− + + − + − + − = − + + − =x y z z y x y z y z x y z y z x 2 2c) −x y tại x = 87 và y = 13 2 2 3 d) 9 6 1 − − + x x x x tại x = -8 Giải : c) ( )( )2 2x y x y x y− = − + 6/15 Thay x =87 và y = 13 vào ta có ( )( ) ( )( )87 13 87 13 100.74 7400x y x y− + = − + = = Ví dụ 2.2. Cho 1a b+ = . Tính giá trị M ( ) ( )3 3 2 22 3a b a b+ − + Giải: M ( ) ( ) ( )( )3 3 2 2 2 2 2 22 3 2 3 3a b a b a b a ab b a b= + − + = + − + − − .Vì 1a b+ = nên M ( ) ( )22 2 2 2 2 2 2 22.1. 3 3 2 2 2 3 3 1a ab b a b a b ab a b a b= − + − − = − − − − = − + = − Ví dụ 2.3. Tính giá trị của biểu thức. ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) 2 2 2 2 43 11 43 1143 11 54.32 3 36,5 27,5 36,5 27,5 9.6436,5 27,5 + −− = = = − +− Ví dụ 2.4. Cho 2 2 2 2 1 1 1 1 x y z a x y z b x y z c + + = + + = + + = ; Tính 3 3 3x y z+ + theo , ,a b c Giải: Áp dụng hằng đẳng thức ( )( )3 3 3 2 2 23x y z xyz x y z x y z xy yz zx+ + − = + + + + − − − ( )3 3 3 23x y z xyz a b xy yz zx + + = + − + + . Cần tính + +xy yz zx và xyz theo , ,a b c Ta có: ( ) ( ) 22 2a x y z x y z xy yz zx= + + = + + + + + 2 2 2 a b xy yz zx − + + = Từ ( ) 1 1 1 1 1xy yz zx xyz c xy yz zx x y z c xyz c + + + + = = = + + ( )2 22 2 2 2 3 3 3 2. 3. 2 2 2 c a ba b a b xyz c x y z a b − − − = + + = + − ( ) ( )2 2 2 2 3 3 3 3 3 2 c a b a b a x y z − + − + + = II.3. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử Phương pháp giải: Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi các biểu thức thành tích một cách phù hợp. Ví dụ 3.1. Phân tích đa thức thành nhân tử ( )( ) ( ) 22 2 2) 9 3 3 )9 6 3− = − + + + = +a x x x b x xy y x y ( ) 22)6 9 3− − = − −c x x x Lưu ý: Khi phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần cố gắng phân tích được triệt để (càng nhiều nhân tử càng tốt) Các bài tập áp dụng 7/15 Ví dụ 3.2. Tính nhanh. ( )( )2 2)25 15 25 15 25 15 10.40 400− = − + = =a ( ) ( ) ( )( ) ( )( )2 2 2 2 2 2 2 2)87 73 27 13 87 13 73 27 87 13 87 13 73 27 73 27+ − − = − + − = − + + − + b ( ) ( )74.100 46.100 7400 4600 1200= + = + = Ví dụ 3.3. Rút gọn các biểu thức sau: Giải: ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) ( ) 2 3 3 3 3 3 3 2 2 2 3 3 3 2 6 ) 2 2 4 2 2 2 8 2 10 ) B 2 2 4 2 2 4 8 8 8 64 a A x x x x x x x x b a a a a a a a a a a = + − + − − = + − − = + − + = = + − + − + + = + − = − = − II.4. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để chia đa thức cho đa thức Ví dụ 4.1. Tính nhanh ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 22 2 3 2 2 22 2 ) 2 : : ) 125 1 : 5 1 5 1 25 5 1 : 5 1 25 5 1 ) 2 : : + + + = + + = + + + = + − + + = − + − + − = − − = − a x xy y x y x y x y x y b x x x x x x x x c x xy y y x y x y x y x Ví dụ 4.2. Không thực hiện phép chia, hãy xem xét đa thức A có chia hết cho đa thức B không? 2 2 1; 1= − + = −A x x B x Giải: Vì ( ) ( ) 2 22 2 1 1 1A x x x x= − + = − = − . Do đó A chia hết cho B II.5. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Phương pháp giải: - Thực hiện phép biến đổi đồng nhất các biểu thức hữu tỉ để rút gọn biểu thức không có chứa biến. - Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi biểu thức đã cho không còn chứa biến. Ví dụ 5.1. Chứng minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x. ( )( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) ( )( ) 32 3 2 2 2 2 2 3 ) 2 3 4 6 9 2 4 1 ) 3 9 27 ) 2 + − + − − + − + + + − + + − + + − a x x x x b x x x c x y x xy y x y x xy y x Giải ( ) ( ) ( )32 3 3)(2 3) 4 6 9 2 4 1 2 9 8 1 10a x x x x x x+ − + − − = + − + = Vậy giá trị của biểu thứ trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. ( ) ( )( )3 2 3 2 3 2) 3 9 27 9 27 27 27 9 243 216b x x x x x x x x x+ − + + = + + + − − − − = − 8/15 Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. ( )( ) ( )( )2 2 2 2 3 3 3 3 3 3) 2 2c x y x xy y x y x xy y x x y x y y+ − + + − + + − = − − + − = − Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x. II. 6. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức để chứng minh đẳng thức: Phương pháp giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ và một số kiến thức liên quan để biến đổi vế trái bằng vế phải hoặc vế phải bằng vế trái, hoặc cả hai vế về cùng biểu thức. Ví dụ 6.1. Chứng minh 2(10 5) 100 ( 1) 25a a a+ = + + Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là số 5 và áp dụng để tính 252, 352, 652, 752. Giải: Biến đổi vế trái, ta có: 2 2(10 5) 100 100 25 100 ( 1) 25a a a a a+ = + + = + + Bình phương của một số có hai chữ số và có tận cùng bằng chữ số 5 là một số có tận cùng bằng 25 và số trăm bằng tích số trục của số đem bình phương với số liền sau. Áp dụng: 252 = 625, 352 = 1225, 652 = 4225, 752 = 5625 Ví dụ 6.2. Chứng minh rằng: 2 2( ) ( ) 4a b a b ab+ = − + Giải: Cách 1: Biến đổi vế trái, ta có: 2 2 2 2 2 2( ) 2 2 4 ( ) 4a b a ab b a ab ab b a b ab VP+ = + + = − + + = − + = Vậy đẳng thức được chứng minh. Cách 2: Biến đổi vế phải, ta có: 2 2 2 2 2 2( ) 4 2 4 2 ( )a b ab a ab ab b a ab b a b VT− + = − + + = + + = + = Vậy đẳng thức được chứng minh. Cách 3: Biến đổi cả hai vế về cùng một biểu thức: Biến đổi vế trái: 2 2 2( ) 2a b a ab b+ = + + Biến đổi vế phải: 2 2 2 2 2( ) 4 2 4 2a b ab a ab ab b a ab b− + = − + + = + + Vế phải = Vế trái. Vậy đẳng thức được chứng minh. Ví dụ 6.3. Cho a + b + c =2p Chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 2( ) ( ) ( )p a p b p c p a b c− + − + − + = + + Giải: Ta có: 2 2 2( ) 2p a p ap a− = − + (1), 2 2 2( ) 2p b p bp b− = − + (2), 2 2 2( ) 2p c p cp c− = − + (3) Cộng vế với vế của (1), (2), và (3), ta có: 9/15 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) 2 2 2 ( ) ( ) ( ) 4 2 ( ) ( ) ( ) ( ) 4 2 .2 ( 2 ) ( ) ( ) ( ) 4 4 ( p a p b p c p p ap a p bp b p cp c p p a p b p c p p p a b c a b c p a p b p c p p p p a b c do a b c p p a p b p c p p p a b c p a − + − + − + = − + + − + + − + + − + − + − + = − + + + + + − + − + − + = − + + + + + = − + − + − + = − + + + − 2 2 2 2 2 2 2) ( ) ( )p b p c p a b c+ − + − + = + + Vậy đẳng thức được chứng minh. Ví dụ 6.4. Chứng minh rằng nếu b = a-1 thì 2 2 4 4 32 32 64 64( )(a )( )...(a )S a b b a b b a b= + + + + = − Giải: Từ b = a-1, ta có: a – b = 1. Nhân hai vế của S với a-b, ta có: 2 2 4 4 32 32 2 2 2 2 4 4 32 32 4 4 4 4 32 32 32 32 32 32 64 64 ( ) ( )( )(a )( )...( ) .1 ( )(a )( )...( ) ( )( )...( ) .... ( )( ) S S a b a b a b b a b a b S a b b a b a b S a b a b a b S S a b a b a b − = − + + + + = − + + + = − + + = = − + = − Vậy đẳng thức được chứng minh. II.7. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để giải một số bài toán cực trị Phương pháp giải: Dựa vào hằng đẳng thức 2 2 2 2 2 2 ( ) 2 ( ) 2 a b a ab b a b a ab b + = + + − = − + để đưa biểu thức về dạng 2 ( )T a f x= + với a là hằng số, f(x) là biểu thức có chứa biến x. Vì 2 ( ) 0f x với mọi X nên T a . Khi đó giá trị nhỏ nhất của T bằng a khi f(x) = 0 và ta phải tìm x để f(x) bằng 0. II.7.1. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức có dạng là đa thức Ví dụ 7.1. Cho 2 3 5A x x= − + . Tìm Amin với 2x Giải: 2 2 2 3 3 11 3 11 2( . ) ( ) ( ) 2 2 4 2 4 A x x x= − + + = − + Với 2x thì 2 3 1 3 1 1 11 ( ) 3 2 2 2 4 4 4 x x A A− − + Suy ra: Amin = 3 khi x đạt giá trị nhỏ nhất. Vậy Amin =3 khi x =2 Ví dụ 7.2. Cho 2 2( 1)( 1)C x x= − + với x R . Tìm Cmin. Giải: 2 2 4( 1)( 1) 1C x x x= − + = − vì 4 0x x R nên 1C x R − vậy Cmin = - 1 10/15 Ví dụ 7.3. Cho 2 2 2( ) ( 1) ( )D x y x y x= + + + + − với ,x y R . Tìm Dmin. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 3 2 2 1 = + + + + + + − + = + + + D x xy y x x y xy x D x y x 2 2 2 2 1 1 2 ( 3 ) 2 3 . 2 3 33 1 2 ( 3 ) 2 33 = + + + + = + + + D x x y D x y Vì 2 2 1 ( 3 ) 0 ,2 0 3 x x R y y R+ , do đó 2 , 3 D x y R Suy ra: Dmin= 2 3 khi 2 1 ( 3 ) 0 3 x+ = và 2 1 2 0 , 0 3 y x y − = = = Vậy Dmin= 2 3 khi 1 , 0 3 x y − = = II.7.2. Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức có dạng phân thức II.7.2.1. Phân thức có tử số là một hằng số, mẫu số là một đa thức bậc hai (hoặc ngược lại) Ví dụ 7.4. Tìm giá trị lớn nhất của phân thức 2 2 1 A x x = − + Giải: Ta thấy 2 2 2 2 1 31 ( ) 2 4 A x x x = = − + − + Vì 2 1 3 3 ( ) 2 4 4 x− + với mọi x, nên A luôn luôn có dạng một phân số dương, tử số là hằng số nên A lớn nhất khi mẫu số nhỏ nhất. Vậy Amax = 2 8 1 3 3 2 4 x= = . II.7.2.2. Phân thức có tử là một đa thức bậc hai, còn mẫu thức là bình phương của một nhị thức Ví dụ 7.5. Tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức 2 2 1 ( 1) x x A x + + = − Với mọi 1x , ta có 2 2 2 2 2 2 1 3 3 3 ( 1) 3( 1) 3 3 3 1 ( 1) ( 1) 1 ( 1) x x x x x A x x x x − + + − + − + − + = = = + + − − − − Đặt 1 1 y x = − khi đó: 23 3 1A y y= + + 2 2 1 1 1 1 3[( ) ] 1 3( ) 4 4 2 4 A y y y = + + − + = + + Vậy Amin= 1 1 1 1 1 4 4 1 2 y hay x x =− = − = − − (TMĐK đề bài) 11/15 II. 7.2.3. Phân thức đã cho không có dạng đặc biệt Ví dụ 7.6. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 2 3 2 x x B x + + = + Giải: Vì 2 2 0x x+ do đó giá trị của biểu thức B xác định x . a) Tìm giá trị lớn nhất B: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2( 4) 2 1 2( 2) ( 1) ( 1) 2 2 2 2 2 x x x x x x x x B x x x x + + + − + − + − − − = = = = − + + + + Do 2 2( 1) 0; 2 0x x− + nên 2 2 ( 1) 0 2 x x − + . Do đó 2 2 ( 1) 0 2 x x − − + vì thế 2B Vậy min B = 2 khi x = 1 b) Tìm giá trị nhỏ nhất của B: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2( 2) 4 4 1 ( 2) 1 ( 2) 2 2 2 2( 2) 2 2( 2) x x x x x x x B x x x x + + + + + + + + = = = + = + + + + + Do 2 2( 2) 0;2( 2) 0x x+ + nên 2 2 ( 2) 0 ; 2( 2) x x R x + + Do đó 1 2 B ; vậy Bmin= 1 2 khi x=1 II.7.3. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức biết quan hệ giữa các biến Ví dụ 7.7. Cho 2 số x,y thỏa mãn điều kiện: 3x + y = 1 a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 23M x y= + b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức N xy= Giải: Do 3x + y = 1 nên y = 1 – 3x a)Ta có: 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 3 (1 3 ) 12 6 1 12( 2. ) 12( ) 4 16 4 4 4 4 M x x x x x x x M= + − = − + = − + + = − + Vậy Mmin= 1 4 khi 1 1 , 4 4 x y= = b) 2 2 1 1 1 1 1 (1 3 ) 3( 2 ) 3( ) 6 36 36 6 12 N x x x x x= − = − − + − = − − + do 2 1 ( ) 0 6 x x− Do đó: 1 12 N vậy Nmax = 1 12 khi 1 1 ; 6 2 x y= = II. 8. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để chứng minh bất đẳng thức Phương pháp giải: (1) Để chứng minh biểu thức dương với mọi x, ta biến đổi về dạng 2[ ( )] 0f x k+ với k > 0; (2) Để chứng minh biểu thức âm với mọi x, ta biến đổi về dạng 2- [ ( )] 0f x n+ với n < 0 12/15 Kiến thức hỗ trợ: 1.Một số tính chất của bất đẳng thức a b b a ,a b b c a c a b a c b d c d + + 0 a b ac bc c a b ac bc c d 0 0 a b ac bd c d 2. Một số hằng bất đẳng thức 2 20; 0a a − xảy ra đẳng thức khi a = 0 0a xảy ra đẳng thức khi a = 0 3. Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức 3.1. Dùng định nghĩa: Để chứng minh A > B, ta xét hiệu A – B và chứng minh A – B > 0 3.2. Dùng các phép biển đổi tương đương: Để chứng minh A > B ta biến đổi tương đương: 1 1 2 2 n na b a b a b a b . Trong đó bất đẳng thức An>Bn luôn đúng, do quá trình biến đổi là tương đương nên ta suy ra A>B là đúng. 3.3. Dùng bất đẳng thức phụ: * Khai thác bài toán: Nhận xét 1: Nếu tiếp tục áp dụng bất đẳng thức (1) và tang số mũ của biến, ta thu được các kết quả như: 2 8 8 2 16 16 15 1 ( ) 1128 2 2 2 a b a b + + = Tổng quát, ta có bài toán sau: Bài toán 1.1. Cho a + b = 1. Chứng minh rằng 2 2 2 1 1 2 n n n a b − + Để giải bài toán 1.1., ta áp dụng phương pháp quy nạp toán học và làm tương tự bài toán 1. Nhận xét 2: Tiếp tục khái quát bài toán 1.1, khi thay giả thiết a + b = 1 bởi giải thiết a + b = k, làm tương tự như trên ta có 2 2 2 12 n n n n k a b − + Vậy, ta có bài toán 1.2. như sau Bài toán 1.2. Cho a + b = k. Chứng minh rằng 2 2 2 12 n n n n k a b − + 13/15 *Các nhận xét và các bài toán minh họa cho việc ứng dụng, khai thác một bất đẳng thức lớp 8. Nhận xét: Trong chương trình toán THCS có một bất đẳng thức quen thuộc mà việc ứng dụng của nó trong khi giải các bài tập đại số và hình học có hiệu quả. Ta thường gọi là “bất đẳng thức kép”. Cụ thể Với mọi a, b ta luôn có: ( ) 2 2 2 a b a b 2ab (*) 2 + + Nhận thấy (*) ( ) ( ) ( ) 22 2 2 2 2 2 a b a b ... (1) a b 4ab............... (2) a b 2ab............... (3) + + + + Cả ba bất đẳng thức trên đều tương đương với hằng bất đẳng thức ( ) 2 a b 0− và do đo chúng xảy ra dấu đẳng thức khi a = b. Ý nghĩa của bất đẳng thức (*) là nêu nên quan hệ giữa tổng số hai số với tích hai số và với tổng các bình phương của hai số đó. Sau đây là một số ví dụ minh họa về việc vận dụng và khai thác bất đẳng thức (*). Bài toán 1: Cho a + b = 1. Chứng minh rằng 2 2 1 a b 2 + ; 4 4 1 a b 8 + ; 8 8 1 a b 128 + Giải: Áp dụng bất đẳng thức (1) và giả thiết a + b = 1, ta có: ( ) 2 2 2 a b 1 a b 2 2 + + = ; ( ) 2 2 2 2 4 4 1 a b 12 a b 2 2 8 + + = = ( ) 2 2 4 4 8 8 1 a b 18 a b 2 2 128 + + = . Dấu đẳng thức xảy ra khi 1 a b 2 = = *Khai thác bài toán Nhận xét 1: Nếu tiếp tục áp dụng bất đắng thức (1) và tăng số mũ của biến ta thu được các kết quả như: ( ) 2 2 8 8 16 16 15 1 a b 1128 a b 2 2 2 + + = Tổng quát ta có bài toán sau: Cho a + b = 1. Chứng minh rằng 2n 2n 2n 1 1 a b 2 − + 14/15 Cách giải bài toán 1.1 ta áp dụng phương pháp quy nạp toán học và làm tương tự bài toán 1. Nhận xét 2: Tiếp tục khái quát bài toán 1.1 khi thay giả thiết a + b = 1 bởi giả thiết a + b = k, làm tương tự như trên ta có n 2n 2n 2n 1 k a b 2 − + II.2.9. Nhóm bài tập ứng dụng hằng đẳng thức đáng nhớ vào số học Ví dụ 9.1. Chứng minh với mọi số nguyên n thì (n + 6)2 – (n – 6)2 chia hết cho 24. Giải: (n + 6)2 – (n – 6)2 = (n + 6 + n – 6)(n + 6 – n + 6) = 24n chia hết cho 24 Vậy (n + 6)2 – (n – 6)2 chia hết cho 24. Ví dụ 9.2. Chứng minh rằng a) (20061975 + 20062010) chia hết cho 2007. b) (32n + 2 + 26n + 1) chia cho 11 với mọi số tự nhiên n. Giải: Đặt A = (20061975 + 20062010) = 20061975(200635 + 1) A = 20061975(1 + 2006)(1 – 2006 + 20062 - - 200634) Ta có 2007 luôn chia hết cho 2007 nên A = 20061975. 20027.(1 – 2006 + 20062 - - 200634) Chia hết cho 2007. Vậy (20061975 + 20062010) chia hết cho 2007. Đặt B = 32n + 2 + 26n + 1 = 32n + 2 + 26n + 1 = 3.9n + 2.64n = 9.9n + 2.64n = 11.9n + 2.64n – 2.9n = 11. 9n + 2(64n – 9n) Ta có 64n – 9n chia hết cho 55, tức là chí hết cho 11. Suy ra B chia hết cho 11. II.2.10. Nhóm bài tập ứng dụng của 2 hằng đẳng thức đẹp. Chúng ta biết hằng đẳng thức quen thuộc a3 + b3 + c3 – 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc) Vậy a3 + b3 + c3 = 3abc a + b + c = 0 hoặc a = b = c. Hệ quả: nếu a + b + c = 0 thì a3 + b3 + c3 = 3abc Ví dụ 10. 1. Cho xy yz zx 0+ + = và xyz 0 hãy tính 2 2 2 yz zx xy A x y z = + + . Giải: Từ giả thiết 1 1 1 0 x y z + + = ta có 3 3 3 1 1 1 3 x y z xyz + + = Từ đó 3 3 3 3 3 3 xyz xyz xyz 1 1 1 A xyz 3 x y z x y z = + + = + + = Ví dụ 10.2. Cho x, y, z nguyên thỏa mãn x + y + z = (x – y)(y – z)(z – x) = 0 Chứng minh rằng M = (x – y)3 + (y – z)3 + (z – x)3 chia hết cho 81. Giải: Vì (x – y) + (y – z) + (z – x) = 0 15/15 Ta có (x – y)3 + (y – z)3 + (z – x)3 = 3(x – y)(y – z)(z – x) Xét ba số dư cho phép chia x, y, z cho 3 a) Nếu cả ba số dư là khác nhau (là 0, 1, 2) thì (x + y + z) chia hết cho 3 khi đó (x – y)(y – z)(z – x) không chia hết cho 3, trái với giả thiết. b) Nếu có số dư bằng nhau thì x + y + z không chia hết cho 3 trong khi đó một trong các thừa số của (x – y)(y – z)(z – x) chia hết cho 3, trái với giả thiết. c) Vậy chỉ con trường hợp cả ba số x, y, z đều có cùng số dư khi chia cho 3. Lúc đó 3(x – y)(y – z)(z – x) chia hết cho 34 = 81 Ví dụ 10.3. Tìm công thức tính nhanh
Tài liệu đính kèm: