1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Kể từ năm học 2016-2017, trong kì thi THPT quốc gia bộ môn toán được thi dưới
hình thức trắc nghiệm, từ đó nó đã dần làm cho học sinh rời bỏ dần thói quen đào sâu khai
thác một vấn đề toán học. Đặc biệt đối với bộ môn hình học thì điều đó càng thể hiện rõ
hơn, ở bài toán trắc nghiệm không thể khai thác sâu được yếu tố hình học mà chỉ vận dụng
nhanh các công thức có sẵn để làm toán, từ đó dẫn đến việc dạy toán dần dần cũng đã
chuyển sang hướng thực dụng và nó đã làm cho việc dạy học toán kém phần thú vị.
Nhằm giúp cho học sinh yêu thích môn học, biết phân tích định hướng tìm tòi lời giải,
biết khai thác, đào sâu, tìm ra mối liên hệ của các yếu tố hình học một cách hiệu quả.
Trong quá trình giảng dạy và tìm hiểu học hỏi tôi viết đề tài “PHÁT TRIỂN TƯ DUY
HỌC SINH QUA VIỆC KHAI THÁC CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CỦA MỘT SỐ HÌNH
TỨ DIỆN ĐẶC BIỆT”.
2 2 2 2 1 2 3, (2.1.2)S S S S . Thật vậy , áp dụng BĐT Schwarz ta có 2 22 2 2 3 1 2 31 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 3 1 2 3 ( ) 1 P P P PP P S S S S S S S S . đẳng thức xảy ra khi P trực tâm tam giác ABC. Hay giá trị nhỏ nhất của P là 1. Bài tập 2.5 Cho tứ diện vuông O.ABC đỉnh O, có , ,OA a OB b OC c goi , , lần lượt là số đo của các góc tạo bởi lần lượt các mặt bên ( ), ( ), ( )OAB OBC OCA và mặt đáy. Chứng minh: 2 2 2 cos +cos cos +cos cos +cos 6 3,(2.5). cos cos cos Phân tích và lời giải: Một hướng khác khai thác khác nữa trong tứ diện vuông này đó chính là khai thác yếu tố về góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy của tứ diện. Để giải bài toán, một cách quen thuộc nhất là sự chuyển đổi từ bất đẳng thức hình học sang bất đẳng thức đại số, từ đó học sinh phát hiện ra: cos cos ,cos ,cos OH OH OH COH OC OB OA Nên từ (2.1.1) ta có được 2 2 2 2 2 2 2 2 2 cos cos cos 1 OH OH OH OC OB OA , Từ đó nhận thấy rằng, bất đẳng thức C B A O KH 11 2 2 2 cos +cos cos +cos cos +cos 6 3 cos cos cos có dạng của bất đẳng thức đại số: 2 2 2 2 2 2 6 3, 1,(2.5) x y y z z x x y z z x y . Đến đây,việc chứng minh (2.5) thật sự không khó, thật vậy ta có 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2( )x y y z z x x x z z y y x z y x y z z x y z y y x x z yz xy xz xyz Hơn nữa, ta có: 2 22 2 2 3 1 23 6 3 27 AM GM x y z xyz xyz xyz Từ đó ta có 2 2 2 6 3. x y y z z x z x y Bài tập 2.6 (HSGT-Đăk Lăk 2019).Cho tứ diện vuông O.ABC đỉnh O, có , ,OA a OB b OC c , M là điểm tùy ý trên cạnh AB. Chứng minh rằng: 2 2 2( , ) ( , ) ( , ) 2( ) , (2.6).d A OM d B OM d C OM a b c Phân tích và lời giải: Đây là đề thi gần đây nhất của tỉnh được khai thác từ loại tứ diện vuông và từ một bất đẳng thức quen thuộc Bunhiacopski. Có rất nhiều hướng tiếp cận bài toán, nhưng cách tự nhiên nhất là học sinh phải chuyển bất đẳng thức hình học sang bất đẳng thức dạng đại số. Từ đó dễ nhận ra được: ( , ) , OC OABd C OM c ( , ) .sin , ( , ) .sin ,d B OM BM BMO d A OM AM BMO Suy ra, ( , ) ( , ) ( , ) c AB.sind A OM d B OM d C OM BMO Hơn nữa ta có 2 2c AB.sin BMO c a b , (đẳng thức xảy ra khi OM AB ). Khi đó, bất dẳng thức hình học trở thành bất dẳng thức đại số: 2 2 2 2 22( )c a b a b c Dễ dàng áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski ta được: 2 2 2 2 2 2 2 2(1 1 )(c )c a b a b O B A C M 12 I S A' B' C' MK N E F T Hay 2 2 2 2 22( )c a b a b c , đẳng thức xảy ra khi 2 2c a b Từ đó suy ra 2 2 2( , ) ( , ) ( , ) 2( )d A OM d B OM d C OM a b c , đẳng thức xảy ra khi bộ ba số , ,a b c là bộ Pythagore. Bài tập 2.7 (HSGT-Đăk Lăk 2018).Cho tứ diện vuông S.ABC đỉnh S, có. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC, (P) là mặt phẳng thay đổi qua I cắt SA, SB, SC tại A’ , B’, C’ xác định vị trí của (P) sao cho thể tích tứ diện ,S A B CV đạt giá trị nhỏ nhất. Phân tích và lời giải . Đây là một cách khai thác khác của tứ diện vuông từ bài hệ tọa độ trong không gian ( Bài tập tổng quát trong hệ tọa độ không gian cũng như cách giải khác của bài toán này đươc trình bày ở mục 2.3.6) . Với những định hướng quen thuộc từ việc tìm mối liên hệ giữa điểm nằm trong tứ diện và thể tích của của tứ diện đó là ta phải lập được các tỉ số thể tích. Từ đó ta thấy rằng, từ I dựng các đường thẳng song song với SA,SB,SC cắt các mặt phẳng (SBC), (SCA),(SAB) tại các điểm cố định E, T, F. Từ giả thiết bài toán mặt phẳng (P) qua I cắt SA, SB, SC tại A’, B’, C’ nên kéo dài A’I, B’I, C’I sẽ cắt các cạnh B’C’, C’A’, A’C’ lần lượt tại M, N, K khi đó ta có: ; ; ; ' ' ' IB C IA C IB A A B C A B C A B C S SIE IT IF S SA S SB S SC S Từ đó suy ra: 1 ' ' ' IB C IA C IB A A B C A B C A B C S SIE IT IF S SA SB SC S S S Mặt khác áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có 3 27 . . (2.7.1) ' ' ' ' ' ' IE IT IF IE IT IF SA SB SC SA SB SC '. '. ' 27 . .SA SB SC IE IT IF Từ đó suy ra ,S A B CV đạt giá trị nhỏ nhất khi đẳng thức (2.7.1) xảy ra. Tức là 1 ' ' ' 3 IE IT IF SA SB SC hay ' 3 , ' 3 , ' 3SA IE SB IT SC IF . Nhận xét: Mở rộng tiếp theo của bài toán là tính thể tích ,S A B CV theo ,S ABCV ? 13 2.3.3 Bài toán liên quan đến hình tứ diện trực tâm Trong phần này ta khai thác một hình tứ diện cũng khá đặc biệt, nó được thác triển từ tứ diện vuông bằng cách thay đổi điều kiện các cạnh chung đỉnh O đôi một vuông góc thành các có các cặp cạnh đối vuông góc đó chính là hình tứ diện trực tâm. Các bài toán được đặt ra trong phần này chủ yếu khai thác các yếu tố về trọng tâm, tâm mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện, khai thác các đẳng thức liên quan đến điểm đó. Bài tập 3.1. Cho hình tứ diện trực tâm ABCD.Chứng minh rằng chân đường cao hạ từ đỉnh của tứ diện là trực tâm tam giác đáy, các đường cao của tứ diện đồng quy.. Phân tích và lời giải: Nhận thấy tứ diện vuông là tứ diện trực tâm, ở bài tứ diện vuông ta có được việc chứng minh chân đường cao tứ diện là trực tâm tam giác đáy liệu nó có còn đúng cho tứ diện trực tâm.Từ đó học sinh dễ phát hiện được việc chứng hình chiếu 1A của A lên mặt đáy là trực tâm của mặt đáy bằng phép chứng tương tự ở tứ diện vuông.thật vậy, ta có 1 1 . BC BC A D BC AD Tương tự cũng chứng minh được 1AC A B , hay 1A là trực tâm tam giác DBC . Tiếp theo, để chứng minh các đường cao của tứ diện đồng quy ta chứng minh từng đôi một các đường cao cắt nhau Xét hai đường cao 1 1,AA BB tùy ý hạ từ A, và B. Ta có: 1 1,DC AA DC AB DC BA .Tương tự ta cũng có 1DC AB Kéo dài 1BA cắt DC tại E , ta có E cũng là giao điểm của 1AB với DC, Khi đó hai đường cao 1 1,AA BB tam giác ABE.cắt nhau tại trực tâm H của tam giác. Tương tự ta chứng minh được hai đường cao tùy ý của tứ diện đôi một cắt nhau. Do đó chúng đồng phẳng hoặc đồng qui. Điều này chứng tỏ các đường cao của tứ diện đồng qui. Bài tập 3.2 ( HSG Tỉnh Đăk Lăk 2014).Cho hình tứ diện trực tâm ABCD. a) Chứng minh rằng tổng bình phương các cạnh đối diện bằng nhau . b) Gọi M là một điểm nằm trong tứ diện ABCD, gọi V là thể tích của tứ diện ABCD; S1, S2, S3, S4 lần lượt là diện tích các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 1 2 3 4. . . . P MA S MB S MC S MD S theo V. B1 A1 A D C B E F 14 a) Chứng minh tổng bình phương các cạnh đối diện bằng nhau , tức là ta phải chứng minh 2 2 2 2 2 2AB CD AD CB AC BD Phân tích và lời giải: Gọi M, N, P,Q,I,J lần lượt trung điểm AB, CD, AD, BC,AC,BD .Khi đó, các tứ giác MNPQ, MINJ, là hình bình hành, hơn nữa nó là hình chữ nhật. Suy ra các đường chéo bằng nhau, hay MN PQ IJ . Ngoài ra, ta có: 2 2 2 2 24( ) 4 .AD CB NI MI MN 2 2 2 2 24( ) 4 .AB CD PI QI PQ 2 2 2 2 24(PM ) 4AC BD PN MN Từ đó suy ra: 2 2 2 2 2 2AB CD AD CB AC BD . b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : 1 2 3 4. . . .P MA S MB S MC S MD S theo V. Kẻ AA1, MA2 lần lượt vuông góc với mặt phẳng (BCD), khi đó ta có: 2 2 1AM MA AA AA hay 1 2 (1)AM AA MA , dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi M thuộc đường cao AA1, Từ (1) suy ra: 1 1 1 2 1 1 .. . . . 3 3 (2)M BCDAM S AA S MA S AM S V V Dấu bằng xẩy ra khi M thuộc đường cao AA1. Hoàn toàn tương tự cho các mặt CDA, DAB, ABC ta có : 2 .. 3 3 (3)M CDABM S V V , dấu = xảy ra khi M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh B, 3 .. 3 3 (4)M DABCM S V V , dấu = xảy ra khi M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh C, 4 .. 3 3 (5)M ABCDM S V V , dấu = xảy ra khi M thuộc đường cao tứ diện hạ từ đỉnh D, Từ (2), (3), (4) và (5) ta có: 1 2 3 4. . . . 9MA S MB S MC S MD S V dấu bằng xảy ra khi M trùng H. Vậy GTNN của 1 2 3 4. . . . MA S MB S MC S MD S là 9V. A2 A1 A D B M C A B D C M NQ P I J 15 Bài tập 3.3. Cho hình tứ diện trực tâm ABCD. Chứng minh trằng trung điểm các cạnh và chân đường vuông góc chung của các cặp cạnh đối cùng nằm trên một mặt cầu. Phân tích và lời giải Tiếp tục khai thác các đường nối trung điểm 2 cạnh đối diện và đường vuông góc chung của hai cạnh đối diện ta thấy rằng nếu IK là đoạn vuông góc chung của của hai cạnh AB, CD và M, N là trung điểm của AB và CD thì ta có AB IN ( )AB CID hay I thuộc mặt cầu đường kính MN, tương tự K cũng thuộc mặt cầu đường kính MN. Từ đó suy ra Trung điểm các cạnh và chân đường vuông góc chung của các cặp cạnh đối cùng nằm trên một mặt cầu. Nhận xét: Một vấn đề tiếp theo được đặt ra là trong trong tam giác ba điểm , ,O G H cùng nằm trên một đường thẳng đó là đường thẳng Euler, vậy trong không gian liệu rằng ba điểm ấy cũng thẳng hàng? Bài toán tiếp theo sẽ giúp ta làm sáng tỏ câu hỏi trên. Bài tập 3.4. Cho tứ diện trực tâm ABCD, gọi O, G, H lần lượt là tâm mặt cầu ngoại tiếp, trọng tâm và trực tâm của tứ diện, d là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối diện. Chứng minh G là trung điểm OH và 2 2 24 3OH R d , ( R bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện). Phân tích và Lời giải +) Chứng minh G là trung điểm OH ? Rõ ràng yêu cầu bài toán đã giúp cho ta định hướng được công việc là phải chứng minh 3 điểm O, G, H thẳng hàng. Gọi 1 1 1H , ,G O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD, khi đó 1 1 1H , ,G O thẳng hàng ( đường thẳng Euler) và 1H AH , 1G AG , 1 1/ /OO AH nên H, G, O cùng thuộc 1 1AH O . Gọi 2, 2, 2H G O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ACD. Chứng minh tương tự ta có: H, G, O cùng thuộc 2 2 DH O Do đó H, G, O thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng 1 1AH O và 2 2 DH O G2 O2 H2 O1 G1H1 H G A B C D O M N M A B C D KN I 16 Hay H, G, O thẳng hàng. Hơn nữa ta nhận thấy rằng, mặt phẳng 2( )CDH và mặt phẳng trung trực (P) của cạnh AB song song với nhau và 2( ),O (P)H CDH nên việc chứng minh G là trung điểm OH tức là phải chứng minh G thuộc mặt phẳng cách đều hai mặt phẳng (P) và 2( )CDH . Thật vậy, ta có: 2 2CH ABD CH AB ,mà AB CD 2HAB CD . Gọi M, N trung điểm AB, CD. ta có 2( ), M (P)N CDH G trung điểm MN nên suy ra G nằm trên mặt phẳng cách đều 2( ); ( )P CDH . Hay G là trung điểm OH( vì O, G, H thảng hàng). Trong tam giác, OCD ta có: 2 2 2 2 2 4 OD OC CD ON . Trong tam giác, OAB ta có 2 2 2 2 2 4 OA OB AB OM . Trong tam giác, OMN ta có 2 2 2 2 2 4 OM ON MN OG ⇒ 2 2 2 2 2 8 4 AB CD MN OG R Từ trên ta có, 2 2 2 2 2 2AB CD AD CB AC BD Suy ra 2 2 2 4 AB CD MN Từ đó suy ra: 2 2 24 - 3OH R d . Bài toán 3 Cho tứ diện trực tâm ABCD. Chứng minh rằng trọng tâm và trực tâm các mặt nằm trên một mặt cầu. Phân tích và lời giải: Như ta đã biết, G là trọng tâm tứ diện nên 1 1 3 GG GA , hay phép vị tự tâm G tỉ số 1 3 biến điểm A thành 1G ( 1G trọng tâm tam giác BCD) mà A thuộc mặt cầu tâm O nên 1G thuộc mặt cầu tâm O là ảnh của O qua 1 ( , ) 3 G V , hay các trọng tâm của các mặt cũng thuộc mặt cầu tâm O bán kính 3 R r .Từ đó ta thấy I O/ O1G1H1 A OGH 17 rằng bài toán đặt ra cho học sinh là mặt cầu tâm O có qua điểm 1H hay không? Với yêu cầu đó ta thấy được công việc cần thực hiện của bài toán là chứng minh trực tâm 1H của tam giác BCD thuộc mặt cầu tâm O . Thật vậy , trong tam giác 1 1AH G có 1 1 3 3 O G GO GH , gọi I là hình chiếu của O lên cạnh 1 1H G ta có 1/ / AHO I suy ra I là trung điểm 1 1H G hay 1 1O H O G , Do đó mặt cầu tâm O bán kính 3 R r qua trực tâm của các mặt đáy. Hay trọng tâm và trực tâm các mặt nằm trên một mặt cầu. 2.3.4 Bài toán liên quan đến hình tứ diện gần đều Một trong các yếu tố về các góc ở đỉnh của tứ diện chưa được khai khác ở hai loại tứ diện trên. Trong phần này tôi khai thác nó cùng với loại tứ diện mà yếu tố hình học cũng không kém phần thú vị đó là tứ diện gần đều. Trong phần này tôi trình bày những bài tập mang tính định tính, các bài tập thường xuất hiện trong các đề thi HSG lớp 12 cấp tỉnh. Bài tập 4.1 Cho hình tứ diện gần đều ABCD.Chứng minh rằng các đường thẳng qua trung điểm hai cạnh đối diện cũng là đường vuông góc chung của hai cạnh đó. Phân tích và lời giải Đây là một công việc cơ bản của gải toán hình học, từ đề bài đã định hướng lời giải. Việc chứng minh đường thẳng qua trung điểm và vuông góc với cạnh chính là chứng minh nó là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng hay nói cách khác là chứng minh tam giác cân. Thật vậy, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Khi đó : Trong tam giác ACD ta có 2 2 2 2 2( ) 4 AD AC DC AN Trong tam giác BCD ta có 2 2 2 2 2( ) 4 BD BC DC BN , Vì AC BD nên suy ra, AN BN , hay tam giác NAB cân. Do đó MN AB . Tương tự ta cũng chứng minh được MN CD . Vậy MN là đường vuông góc chung của AB và CD. A B C D M N 18 Bài tập 4.2 ( HSGT Đăk Lăk-2016) Cho hình tứ diện gần đều ABCD.Chứng minh rằng trọng tâm tứ diện cũng là tâm mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp tứ diện. Phân tích và lời giải Như ta được biết nếu G là trọng tâm tứ diện, thì G là trung điểm MN. Một cách liên hệ ngay đó là để chứng minh G là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ta chứng minh GA GB GC GD . Từ đó học sinh có thể tính ngay được: 2 2 2 2 2 2 2 21 1( ) ( ) 4 4 GB GA MN AB MN CD GD GC . Vậy G là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. Tương tự như trên, để chứng minh G là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện ta phải chứng minh ( ,( )) ( ,( )) ( ,( )) ( ,( ))d G DBC d G DBA d G DAC d G BAC . Một công việc quen thuộc như ở bài (2.2) ta có: Ta có 3 3 4( , ( )) ABCD GABC ABC ABC VV d G ABC S S , vì các mặt của tứ diện có diện tích bằng nhau nên ta suy ra được : 3 3 4 4( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ABCD ABCD ABC DBC V V d G ABC d G DBC d G DBA d G DAC S S . Vậy trọng tâm tứ diện cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp tư diện. Bài toán 4.3 Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng tứ diện ABCD là tứ diện gần đều khi và chỉ khi diện tích các mặt của tứ diện bằng nhau Phân tích và lời giải: Dễ dàng suy ra phần thuận của bài toán vì các mặt của hình tứ diện này đều có có bộ 3 cạnh là , , .a b c Còn phần đảo, ta nhận thấy rằng nếu gọi H, K là hình chiếu của A, B lên CD, gọi M, N lần lượt trung điểm của AB, HK khi đó: TH1: H K suy ra H K N . Dễ dàng suy ra được NM là đường vuông góc chung của AB và CD. TH2. H K . Ta có AHK BKH suy ra AN BN hay NM AB A B C D G H N M M A B C D K H N 19 Và ta cũng có AHB AKB suy ra HM=KM. suy ra NM CD . Từ đó ta thấy rằng, nếu diện tích các mặt của tứ diện bằng nhau thì đường vuông góc chung của các cặp cạnh đối diện qua trung điểm của các cạnh đó. Và như thế ta tiếp tục chứng minh các cặp cạnh đối bằng nhau. Thật vậy, giả sử MN là đường vuông góc chung của AB và CD, khi đó phép đối xứng trục MN biến A thành B, và biến C thành D suy ra nó biến AC thành BD. Hay ta có AC=BD. Từ đó ta có kết luận: Nếu diện tích các mặt của tứ diện bằng nhau thì các cặp cạnh đối bằng nhau. Từ đó suy ra điều phải chứng minh. Bài tập 4.4 Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng tứ diện ABCD có tổng 3 góc phẳng tại mỗi đỉnh bằng 0180 khi và chỉ khi nó là tứ diện gần đều. Phân tích và lời giải: Dễ thấy, nếu tứ diện ABCD có các cặp đối bằng nhau khi đó theo trên ta có được mỗi mặt của chúng có diện tích bằng nhau. Khi đó tổng 3 góc phẳng ở đỉnh D bằng tổng 3 góc của tam giác ABC nên tổng của chúng bằng 0180 . Ngược lại, giả sử tứ diện ABCD có các góc ở đỉnh có tổng bằng 0180 và , ,AD a BC a , ,CA b BD b ,AB c DC c Trên mặt phẳng (ABC) lấy điểm 1D nằm khác phía điểm A với đường thẳng BC sao cho tam giác 1D BC bằng DBC , lấy điểm 2D , 3D tương tự sao cho 2D AC bằng DAC và 3D AB bằng DAB ( Khai triển tứ diện trên mặt phẳng (ABC)). Khi đó ta thấy rằng 03 2 180D AB BAC CAD , hay 3 điểm 2 3, ,D A D thẳng hàng. Tương tự cũng chúng minh được 1 3, ,D B D và 3 điểm 2 1, ,D C D cũng thẳng hàng. Từ đó suy ra trong tam giác 2 3 1D D D có các cạnh AC, AB, BC là đường trung bình nên chúng bằng nửa độ dài cạnh đáy hay 1AC D B DB , tương tự ta cũng có điều phải chứng minh. Nhận xét: Từ trên ta thấy rằng chỉ cần một đỉnh có tổng 3 góc bằng 0180 và có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau ta cũng suy ra được cặp cạnh còn lại bằng nhau. D3 D1 D2 D C A B 20 2.3.5. Bài toán liên quan đến hình hộp ngoại tiếp hình tứ diện Trong phần này tôi trình bày một số kĩ thuật ứng dụng việc dựng hình hộp ngoại tiếp hình tứ diện để giải toán, đặc biệt là tìm các kĩ thuật khác nhau trong các bài toán quen thuộc liên quan đến thể tích tứ diện. Bài tập 5.1 (HSGT Đăk Lăk -2010) Cho hình tứ diện gần đều ABCD có , BC AD a , CA DB b AB DC c . a) Gọi O là trung điểm của AB. Chứng minh rằng thiết diện (OCD) chia tứ diện đã cho thành hai tứ diện AOCD và BOCD có thể tích bằng nhau. b) Tính thể tích tứ diện ABCD Phân tích và lời giải Cách thứ nhất: (theo đáp án của đề thi) a) Gọi 1h là đường cao tứ diện A.OCD kẻ từ A, Gọi 2h là đường cao tứ diện B.OCD kẻ từ B, Ta có 1 1 2 2 1 . h OA h h h OB Hai tứ diện có đáy chung và đường cao bằng nhau nên thể tích bằng nhau. b) Từ bài tập 4.1 ta có được OCD cân , gọi H là trung điểm của CD, từ O vẽ EF//CD ta có và OE=OF= 1 2 CD. Từ đó suy sa tứ giác AEBF là hình chữ nhật, và ( )HO AEBF . Kẻ AK EF , vì ( )HO AEBF suy ra HO AK vậy ( )AK OCD do đó AK là đường cao của tứ diện A.OCD Theo câu a) ta có 2 . 1 2 . . . . . 3 2 3ABCD AOCD CD OH V V KA AK CD FC Vì FB//AK và AK FC suy ra FB FC vậy 2 2 2 2 2FC a FB b FA Hay 2 2 2 2FB FA a b (1) Mặt khác tam giác AFB vuông suy ra 2 2 2FB FA c (2) Từ (1) và (2) ta có 2 2 2 2 2 2 2 21 1, 2 2 FB a b c FA c a b Vậy 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 ( ) ( ) 2 2 FC a a b c a b c O A B C D E F H K 21 Ta có : 2 2 2) 2 2 2( ( ). . 2 a b c c a bAE FA FB FA AK EF EF c Vậy : 2 2 2 2 2 2 2 2 21 12 . . . . ( )( )( ) 3 6 2 ABCDV AK CD FC a b c b c a c a b 2 2 2 2 2 2 2 2 21 ( )( )( ) 6 2 a b c b c a c a b . Cách thứ 2: ( Sử dụng kĩ thuật dựng hình hộp ngoại tiếp) Bài tập liên quan đến thể tích của tứ diện, do đó một cách tự nhiên là nghĩ đến dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện và tính thể tích khối hộp đó sau đó mới xét ccs yếu tố liên quan. Thật vậy, xét một hình hộp ngoại tiếp tứ diện ABCD như hình vẽ, khi đó khối hộp AD’BC’.B’CA’D là khối hộp chữ nhật. a) Gọi O là trung điểm của AB, dễ thấy mặt phẳng (OCD) chính là mặt phẳng (C’D’CD), mà mặt phẳng này chia khối hộp thành hai khối lăng trụ AC’D’.B’DC và khối BC’D’.A’DC có thể tích bằng nhau nên dễ dàng suy ra được hai khối tứ diện AOCD, BOCD có thể tích bằng nhau. b) Tính thể tích tứ diện. Ta có ' '. 1 3ABCD AD BC B CA D V V . Ngoài ra, trong khối hộp chữ nhật AD’BC’.B’CA’D gọi ’ , ’ . ’AC x AD y AB z ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 x y a y z b z x c suy ra 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2, , 2 2 2 a b c b c a c a b x y z Do đó thể tích khối hộp là 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 a b c a c b b c a V xyz Vậy 2 2 2 2 2 2 2 2 2 6 2 ABCD a b c a c b b c a V . O A D B' C' B D' C A' 22 Nhận xét: Nhận thấy
Tài liệu đính kèm: