I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Sinh học là một bộ môn khoa học tự nhiên, khám phá về thế giới sống dựa trên cơ sở
khoa học đƣợc nghiên cứu và công bố, vì vậy đòi hỏi ở học sinh phải chủ động, tích cực học tập,
khám phá để đáp ứng yêu cầu bộ môn.
Ngày nay, xu hƣớng đổi mới toàn diện giáo dục đang trên đà phát triển trong đó việc đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy và đổi mới phƣơng thức kiểm tra, thi cử theo định hƣớng phát triển
năng lực cho học sinh đang là một trong những quan tâm hàng đầu.
Bởi thế, ngay từ đầu năm học, tổ chuyên môn Sinh – Công nghệ của trƣờng THPT Võ
Thành Trinh đã triển khai và đang thực hiện triệt để việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, xây
dựng lại các chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 10 và Sinh học 11 đồng thời tập trung
đổi mới hình thức cho đề kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, từng bƣớc nâng
cao hiệu quả dạy học nói chung, nâng cao chất lƣợng bộ môn nói riêng.
Đƣợc nhận nhiệm vụ giảng dạy Sinh học khối lớp 11, để đáp ứng tất cả các yêu cầu trên,
tôi xác định cần phải đa dạng hóa hình thức củng cố bài, giúp học sinh tiếp cận và từng bƣớc
rèn luyện các kỹ năng học tập thiết yếu cho học sinh, tạo hứng thú trong việc ôn luyện các kiến
thức cuối bài, cuối chƣơng đồng thời nâng cao chất lƣợng học tập cho các em học sinh góp phần
nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học.
Trên cơ sở đó tôi tiến hành phân tích, nghiên cứu thực nghiệm ở lớp 11C2 và dùng kết
quả học tập lớp 11C1 để đối chứng kết quả thực nghiệm để có thể rút ra kết luận chính xác về
các giả thuyết tôi đặt ra.
ên cần đặt cho học sinh các tình huống hoặc nhiệm vụ cần thực hiện trong các tiết tiếp theo nhằm kích thích sự tò mò, khả năng ham học hỏi, thích khám phá của học sinh góp phần tăng tính tự học, chủ động, tích cực học tập trong các tiết sau cho các em. 4. Chọn đối tƣợng thực hiện Chọn nhóm: Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng thuộc khối lớp 11 trƣờng THPT Võ Thành Trinh – Chợ Mới – An Giang. Quá trình thử nghiệm đã đƣợc tổ chức ở hai nhóm của hai lớp 11C1 và 11C2. Lớp 11C1 là nhóm đối chứng, gồm 30 học sinh. Đối với lớp này tôi không tổ chức củng cố bài với các nhiều hình thức khác nhau. Lớp 11C2 là nhóm thực nghiệm, gồm 31 học sinh. Đối với lớp này tôi tiến hành tổ chức củng cố bài với các nhiều hình thức khác nhau. 5. Tiến hành thực nghiệm Tiến hành thực nghiệm trong 6 tiết thực hiện chuyên đề Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật từ tiết 14 đến tiết 19. Thời gian thực nghiệm tuân theo kế hoạch nhà trƣờng và thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan: Thứ/ ngày Tiết theo PPCT Tên hoạt động theo chuyên đề Năm (8/10/2015) 14 Tiêu hóa ở động vật Ba (13/10/2015) 15 Tiêu hóa ở động vật Năm (15/10/2015) 16 Hô hấp ở động vật Ba (20/10/2015) 17 Tuần hoàn máu Năm (22/10/2015) 18 Tuần hoàn máu Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 7 Ba (03/11/2015) 19 Bài tập chƣơng I 6. Đo lƣờng Tôi đã tiến hành cho học sinh kiểm tra 1 tiết sau khi tác động vào ngày 10/11/2015 (ma trận đề - Đề và đáp án đƣợc trình bày ở phụ lục 3) * Kết quả khảo sát: kiểm tra trƣớc tác động và sau khi tác động LỚP 11C1 STT HỌ VÀ TÊN trƣớc tác động sau tác động 1 Nguyễn Thị Thúy An 8 7 2 Võ Thị Mỹ Bình 10 9,5 3 Phạm Anh Duy 8 7 4 Nguyễn Khánh Duy 8 9 5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 8 6 Nguyễn Minh Hiển 8 8,5 7 Huỳnh Lâm Hiếu 6 7 8 Trần Văn Hòa 8 8,5 9 Ngô Phƣớc Khang 6 8 10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 8 11 Phạm Thị Kim Loan 6 8,5 12 Nguyễn Thị Lụa 7 9 13 Trần Văn Luân 8 9 14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9 9,5 15 Nguyễn Hữu Nhân 8 9 16 Phan Trọng Nhân 8 8 17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 9 18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 6 9,5 19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 10 9,5 20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 8 21 Nguyễn Minh Thƣ 9 8 22 Nguyễn Minh Thuận 10 8 23 Lê Thị Mỹ Tiên 7 9 24 Đỗ Phát Triển 9 8 25 Lê Mỹ Trinh 9 9,5 26 Trần Thị Mai Trinh 8 7 27 Nguyễn Văn Hữu Trung 6 7 28 Nguyễn Thảo Vi 6 8,5 29 Lê Ngọc ý 7 8 30 Trà Thƣ ý 8 9,5 Sau một thời gian áp dụng cách thức tổ chức củng cố bài với nhiều hình thức khác nhau tôi nhận thấy các em học sinh tích cực, chủ động hơn trong việc học tập môn sinh học, các em LỚP 11C2 STT HỌ VÀ TÊN trƣớc tác động sau tác động 1 Phạm Thanh Cang 10 9 2 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8 8,5 3 Phạm Trƣờng Duy 8 9 4 Trần Thị Thúy Duy 8 8,5 5 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 8 9,5 6 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9 9,5 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 6 9 8 Lê Thị Hồng Hạnh 8 8,5 9 Đặng Huy Hoàng 9 8 10 Nguyễn Thanh Hồng 9 9 11 Võ Thị Kim Linh 5 10 12 Võ Thị Phƣơng Loan 8 8 13 Nguyễn Khánh Luân 9 9 14 Trần Thị Thu Ngân 9 9,5 15 Đoàn Thị Bích Ngọc 6 8 16 Lê Thị Kim Ngọc 7 8,5 17 Mai Thị Yến Nhi 6 8,5 18 Ngô Ngọc Yến Nhi 7 9,5 19 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9 9 20 Quách Hồng Nhung 8 9,5 21 Nguyễn Hoàng Phúc 9 8,5 22 Bạch Hoa Quyền 8 9,5 23 Trƣơng Anh Thƣ 10 9 24 Đinh Minh Thuận 9 9,5 25 Võ Hữu Tính 9 8,5 26 Lê Thanh Toàn 8 9 27 Lƣu Minh Trọng 9 8 28 Võ Thành Trung 8 9,5 29 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9 9 30 Nguyễn Thị Thúy Vi 9 9,5 31 Phan Văn Việt 8 8 Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 8 hiểu và vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế, lớp học trở nên vui nhộn hơn, năng động hơn, kết quả học tập của các em tốt hơn. Tác động này một phần nào giải quyết đƣợc thực trạng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học của bộ môn. IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN KẾT QUẢ 1. Phân tích kết quả So sánh điểm trung bình (giá trị trung bình) sau khi tác hành kiểm tra sau tác động STT Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm 1 Nguyễn Thị Thúy An 7 Phạm Thanh Cang 9 2 Võ Thị Mỹ Bình 9,5 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8,5 3 Phạm Anh Duy 7 Phạm Trƣờng Duy 9 4 Nguyễn Khánh Duy 9 Trần Thị Thúy Duy 8,5 5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 9,5 6 Nguyễn Minh Hiển 8,5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9,5 7 Huỳnh Lâm Hiếu 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 9 8 Trần Văn Hòa 8,5 Lê Thị Hồng Hạnh 8,5 9 Ngô Phƣớc Khang 8 Đặng Huy Hoàng 8 10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 Nguyễn Thanh Hồng 9 11 Phạm Thị Kim Loan 8,5 Võ Thị Kim Linh 10 12 Nguyễn Thị Lụa 9 Võ Thị Phƣơng Loan 8 13 Trần Văn Luân 9 Nguyễn Khánh Luân 9 14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9,5 Trần Thị Thu Ngân 9,5 15 Nguyễn Hữu Nhân 9 Đoàn Thị Bích Ngọc 8 16 Phan Trọng Nhân 8 Lê Thị Kim Ngọc 8,5 17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 Mai Thị Yến Nhi 8,5 18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 9,5 Ngô Ngọc Yến Nhi 9,5 19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 9,5 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9 20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 Quách Hồng Nhung 9,5 21 Nguyễn Minh Thƣ 8 Nguyễn Hoàng Phúc 8,5 22 Nguyễn Minh Thuận 8 Bạch Hoa Quyền 9,5 23 Lê Thị Mỹ Tiên 9 Trƣơng Anh Thƣ 9 24 Đỗ Phát Triển 8 Đinh Minh Thuận 9,5 25 Lê Mỹ Trinh 9,5 Võ Hữu Tính 8,5 26 Trần Thị Mai Trinh 7 Lê Thanh Toàn 9 27 Nguyễn Văn Hữu Trung 7 Lƣu Minh Trọng 8 28 Nguyễn Thảo Vi 8,5 Võ Thành Trung 9,5 29 Lê Ngọc ý 8 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9 30 Trà Thƣ ý 9,5 Nguyễn Thị Thúy Vi 9,5 31 Phan Văn Việt 8 Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 9 Mode 8 9 Trung vị 8,5 9 giá trị TB 8,4 8,90 Độ lệch chuẩn 0,84 0,57 giá trị chênh lệch 0,50 giá trị p 0,004464 có ý nghĩa giá trị SMD 0,595 lớn Nhƣ trên đã chứng minh rằng hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng nhau. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch giá trị trung bình bằng T-test cho kết quả p=0,004464 cho thấy sự chênh lệch giá trị điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm là có ý nghĩa; tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình của lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của lớp đối chứng là không ngẫu nhiên mà là do kết quả của tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD= 0,595. Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của việc tổ chức củng cố bài với nhiều hình thức khác nhau cho lớp thực nghiệm là lớn. Giả thuyết của đề tài “Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 11C2” đã đƣợc kiểm chứng. 2. Bàn luận kết quả Kết quả giá trị trung bình của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 8,90; kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng là 8,4; độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,50. Điều đó cho thấy điểm giá trị trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt. Lớp đƣợc tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra SMD= 0,595. Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng của tác động là lớn. Phép kiểm chứng T-test giá trị trung bình sau tác động của hai lớp là p= 0,004464 < 0,05. Điều này có thể khẳng định sự chênh lệch giá trị trung bình của hai lớp không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động. Qua kết quả thu nhận đƣợc trong quá trình ứng dụng, tôi nhận thấy rằng việc tổ chức cho học sinh củng cố bài với nhiều hình thức khác nhau đã giúp cho các em hiểu đƣợc các kiến thức cơ bản cũng nhƣ hoàn thiện các kỹ năng cần thiết trong học tập, các em có thể vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. Ngoài ra, tôi còn nhận thấy các em trở nên chú ý hơn, tập trung hơn, tích cực hơn và năng động hơn trong giờ học môn sinh học tạo một bầu không khí hăng say làm việc nhƣng cũng không kém phần vui tƣơi đầy sinh khí. Và hơn hết, kết quả học tập của các em đạt đƣợc khá cao. Nói cách khác, hiệu quả dạy học bộ môn đã đƣợc nâng cao một cách rõ rệt. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 10 V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Để giúp các em học sinh ngày càng nâng cao kết quả học tập bộ môn, là một giáo viên ta cần tổ chức tiết học sao cho phù hợp với các đối tƣợng học sinh, kết hợp các phƣơng pháp đặc trƣng và các thủ thuật thu hút sự chú ý của học sinh đồng thời bài dạy phải ngắn gọn, súc tích, khi giảng dạy cần đƣa vào liên hệ thực tiễn để các em thấy đƣợc ý nghĩa của việc học tập bộ môn từ đó nâng cao hứng thú cho các em, giúp các em chủ động hơn, tích cực hơn. Song, cần phải chú trọng khâu củng cố bài, giáo viên cần phải chuẩn bị và lên kế hoạch tổ chức hiệu quả các phút củng cố bài sao cho thể hiện đa dạng các loại câu hỏi, các hình thức củng cố để học sinh đƣợc tiếp cận và xử lý tốt các kiến thức vừa học. Ngoài ra, khi giảng dạy giáo viên cần quan tâm, động viên, giúp đỡ kịp thời các em học sinh yếu, các em có hoàn cảnh khó khăn, để từ đó tạo một động lực tốt cho các em tiếp tục phấn đấu học tập bộ môn. VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. Những mặt làm đƣợc - Nêu đƣợc tính cấp thiết của các giải pháp phù hợp với quan điểm, chủ trƣơng và tình hình thực tế địa phƣơng. - Nêu đƣợc cơ sở lí luận, tìm ra giải pháp tác động cụ thể là tổ chức cho học sinh củng cố với nhiều hình thức khác nhau. - Áp dụng giải pháp vào việc soạn giảng. - Kết quả khi vận dụng giải pháp cho thấy có ý nghĩa, có thể giúp học sinh nâng cao kết quả học tập của bản thân. - Qua giải pháp, phát huy đƣợc tính tích cực của học sinh đối với bộ môn, khi học các em hứng thú hơn, chủ động hơn, tạo bầu không khí vui tƣơi và hăng say làm việc. - Từ các mặt đã đạt đƣợc trên, có thể nói giải pháp này góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả dạy học. 1.2. Những mặt hạn chế Chƣa mở rộng phạm vi áp dụng trong đại đa số học sinh. Một số chủ đề có kiến thức nhiều, nên chiếm nhiều thời gian giảng dạy, gây khó khăn nhất định cho việc áp dụng tác động trong thời gian có hạn. 2. Kiến nghị Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 11 - Tăng cƣờng sinh hoạt chuyên môn trong họp tổ chuyên môn để học tập và trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy. - Tổ chức nhiều lớp học tập huấn các phƣơng pháp, các đổi mới và áp dụng rộng rãi cho tất cả giáo viên tham gia. Với đề tài này, tôi mong các quý đồng nghiệp có thể đóng góp thêm ý kiến để hoàn chỉnh hơn, tạo điều kiện cho việc học tập cộng đồng để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giảng dạy nói riêng và chất lƣợng giáo dục nói chung. VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Sinh học 11 . NXB Giáo dục 2. Sách giáo viên Sinh học 11 .. NXB Giáo dục 3.Tài liệu đổi mới phƣơng pháp dạy học . NXB Giáo dục 4. Sách bài tập Sinh học 11 . NXB Giáo dục 5. Thiết kế bài giảng Sinh học 11 NXB Giáo dục Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 12 VIII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI I. XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Tìm và chọn nguyên nhân 2. Tìm giải pháp tác động 3. Tên đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC CỦNG CỐ Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chưa cao Hs thiếu điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ của giáo viên Hs chưa bắt kịp phương pháp mới Một số Hs ý thức học tập chưa cao Phụ huynh Hs thiếu quan tâm đến việc học tập của HS Kiến thức nhiều, đa dạng, đòi hỏi Hs có kỹ năng và năng lực giải quyết vấn đề Củng cố bài đơn điệu không đủ đáp ứng yêu cầu Nâng cao kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 Quan tâm, động viên và tạo điều kiện tối đa có thể cho Hs Động viên, khích lệ và điều chỉnh phương pháp sao cho phù hợp đối tượng Hs Áp dụng các thủ thuật để tạo hứng thú học tập cho Hs Phối hợp với GVCN và PHHS Hệ thống hóa kiến thức cơ bản, gợi ý định hướng cách giải quyết vấn đề thực tiễn Đa dạng hóa hình thức củng cố bài Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 13 II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU Bƣớc Hoạt động Ghi chú 1/ Hiện trạng Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chƣa cao. 2/ Giải pháp thay thế Đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Động vật. 3/ Vấn đề nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học hay không? giả thuyết nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học. 4/ Thiết kế Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm tƣơng đƣơng. Chọn nhóm đối chứng: 11C1 Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động TN: 11C2 X O1 ĐC: 11C1 O2 5/ Đo lƣờng 1/ Bài kiểm tra của HS. 2/ Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 3/ Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 6/ Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hƣởng. 7/ Kết quả Kết quả phân tích cho thấy có ý nghĩa hay không? Nếu có, mức độ ảnh hƣởng là nhƣ thế nào? III. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. MA TRẬN ĐỀ: Nội dung chuyên đề 3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật (bài 15 – 19) 1.1. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm: 80% - Tự luận: 20% 1.2. Ma trận: - Mức độ nhận biết: Biết: 3 điểm; Hiểu; 4 điểm; Vận dụng: 3 điểm TRẮC NGHIỆM Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT - Biết đƣợc thế nào là tiêu hóa ở động vật. - Biết đƣợc sự tiến hóa và đặc điểm quá trình tiêu hóa ở các động vật. - Nêu đúng tên đại - Phân biệt sự khác giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. - Xác định đƣợc những ƣu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu Chọn nhiều phƣơng án đúng về các đặc điểm và các hình thức tiêu hóa ở động vật. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 14 8 câu = 3 điểm diện cho các hình thức tiêu hóa khác nhau. 2câu: điền khuyết 1 câu: lựa chọn 3 câu = 1,25 đ hóa so với trong túi tiêu hóa. - Phân biệt sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật. 3 câu: đúng sai 1 câu: ghép cột 4 câu = 1,25 đ 1 câu = 0,5 đ HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 6 câu = 2 điểm Biết đƣợc khái niệm hô hấp, hô hấp ngoài, đặc điểm của bề mặt trao đổi khí Nêu đƣợc các hình thức hô hấp ở động vật và xác định đúng tên đại diện của các hình thức đó cũng nhƣ các đại diện đặc biệt có sự thông khí khác biệt 1câu: điền khuyết 2 câu: lựa chọn 3 câu = 1,0 đ Phân biệt đƣợc đặc điểm trao đổi khí của các lớp cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú Xác định những ƣu điểm của hình thức hô hấp bằng phổi so với các hình thức hô hấp khác 2 câu: đúng sai 1 câu: ghép cột 3 câu = 1,0 đ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT - Nêu đƣợc cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. - Nêu đƣợc tên các dạng hệ tuần hoàn và xác định đƣợc đại diện của các dạng đó. - Nêu đƣợc các khái niệm: tính tự động của tim, chu kỳ tim, nhịp tim, huyết áp, vận tốc máu. - Phân biệt sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và kín, hệ tuần hoàn đơn và kép. - Xác định đƣợc những ƣu điểm của hệ tuần hoàn kín, kép. - Hiểu đƣợc cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim, hoạt động của tim trong một chu kỳ, các yếu tố ảnh Chọn nhiều phƣơng án sai về các dạng hệ tuần hoàn và đặc điểm hoạt động của hệ tuần hoàn. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 15 8 câu = 3 điểm 1câu: điền khuyết 1 câu: lựa chọn 2 câu = 0,75 đ hƣởng đến nhịp tim, huyết áp, sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch, trong các hoạt động hàng ngày. 3 câu: đúng sai 2 câu: ghép cột 5 câu= 1,75 điểm 1 câu = 0,5 đ Tổng 22 câu = 8đ 8 câu = 3 điểm 12 câu= 4 điểm 2 câu = 1 điểm TỰ LUẬN TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT 1 câu = 1 điểm Giải thích đƣợc tại sao thức ăn của trâu bò chủ yếu là cỏ nghèo protein nhƣng thịt trâu bò lại giàu protein? 1 câu = 1 đ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT 1 câu = 1 điểm Vận dụng kiến thức huyết áp xác định đƣợc 4 biện pháp khác nhau để bảo vệ sức khỏe tim mạch 1 câu = 1 điểm Tổng 2 câu = 2 đ 1 câu = 1 điểm 1 câu = 1 điểm Tổng 24 câu = 10 điểm TN 8 câu = 3 đ TN 12 câu = 4 đ TL 1 câu = 1đ TN 2 câu = 1 đ TL 1 câu = 1 đ 2. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN 2.1. NỘI DUNG ĐỀ PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (8 ĐIỂM) I.1. Hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền vào chỗ trống bằng cụm từ thích hợp: (2 điểm) Câu 1: Tiêu hóa là quá trình biến đổi chất . có trong thức ăn thành những chất ..mà cơ thể hấp thụ đƣợc. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 16 Câu 2: Để tăng hiệu quả trao đổi khí ở động vật, bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm: ..; mỏng, ẩm ƣớt; có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp; Câu 3: Tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào gọi là có ở động vật ...... Câu 4: Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim gọi là Nhịp tim là số ...trong 1 phút. I.2. Nhận định Đúng hoặc Sai cho các phát biểu sau: (2 điểm) Câu 1: Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn. Câu 2: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn chỉ đƣợc tiêu hóa cơ học bên trong tế bào. Câu 3: Manh tràng phát triển ở động vật ăn thịt, kém phát triển ở động vật ăn thực vật. Câu 4: Giun đất để lên mặt đất khô ráo vẫn có khả năng trao đổi khí bình thƣờng. Câu 5: Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn và chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. Câu 6: Nhịp tim và khối lƣợng cơ thể thƣờng tỉ lệ nghịch với nhau. Câu 7: Hệ mạch bao gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch, trong đó tổng tiết diện của động mạch là lớn nhất. Câu 8: Ở lƣỡng cƣ, bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất. I.3. Chọn phƣơng án đúng nhất: (2 điểm) Câu 1: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác nhƣ thế nào? A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí. Câu 2: Khi cá thở vào, diễn biến nào dƣới đây đúng? A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở. B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng. C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng. D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở. Câu 3: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê. Câu 4: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi: A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài. C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài. Câu 5: Xét các phát biểu sau: (1) Trong túi tiêu hóa, thức ăn đƣợc tiêu hóa ngoại bào rồi tiêu hóa nội bào. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 17 (2) Giun đất thuộc động vật có ống tiêu hóa. (3) Trâu, bò là động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn. (4) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn. (5) Thức ăn đƣợc tiêu hóa cơ học, hóa học ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa. (6) Manh tràng của động vật ăn thịt rất phát triển. Trong số 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Cho các phát biểu sau: (1) Huyết áp tăng khi tim đập chậm, yếu, huyết áp giảm khi tim đập nhanh, mạnh. (2) Huyết áp của ngƣời đo ở cánh tay còn huyết áp của trâu bò, ngựa đo ở đuôi. (3) Tim hoạt động không mệt mỏi nhƣ một cái máy bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn. Ở cá tim có 2 ngăn, ở lƣỡng cƣ tim có 3 ngăn, ở bò sát tim có 4 ngăn có vách hụt. (4) Hệ thống mạch máu gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch luôn có đầy đủ cấu trúc ở hệ tuần hoàn hở và hệ tuần kín. (5) Hệ tuần hoàn kín có máu lƣu thông trong mạch kín dƣới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh thƣờng có ở các động vật thân mềm và chân khớp. (6) Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau ở voi: 25 – 40/ phút, ở mèo: 110 – 130/ phút. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 I.4. Nối các cột A và B sao cho phù hợp (2 điểm) A B 1/ Thú ăn thực vật có A- răng dùng nhai và nghiền phát triển. 2/ Hình thức hô hấp bằng mang có ở B- trong lòng động mạch, máu chảy với áp lực cao, vận
Tài liệu đính kèm: