Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy luật

Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy luật

PHẦN THỨ NHẤT – ĐẶT VẤN ĐỀ

Toán học là một trong những môn học về khoa học tự nhiên. Trong các

môn học ở trường THCS, môn Toán có vị trí rất quan trọng. Các kiến thức, kỹ

năng của môn Toán ở THCS cũng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống và

trong các môn học khác.

Chuyên đề về dãy số, dãy phân số viết theo quy luật là một bộ phận của chương

trình môn Toán cấp THCS. Thông qua các hoạt động dạy học toán tạo cơ hội

phát triển năng lực trừu tượng hoá, khái quát hoá trong học Toán; đồng thời tiếp

tục phát triển khả năng diễn đạt của học sinh theo mục tiêu của môn Toán ở

THCS.

Tuy nhiên qua nhiều năm giảng dạy môn Toán tôi nhận thấy các em thường hay

gặp nhiều khó khăn trong việc tìm dãy số, dãy phân số viết theo quy luật của

một biểu thức trong đó việc vận dụng các hằng đẳng thức các em làm sai rất

nhiều mà chuyên đề dãy số, dãy phân số viết theo quy luật là cơ sở để các em

học tiếp các chuyên đề chứng minh bất đẳng thức dãy . Xuất phát từ những lí

do trên để giúp học sinh học tốt môn toán tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Một số

kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy

phân số viết theo quy luật ”. Qua đó để có thể học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với

đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân

pdf 18 trang Người đăng phuongnguyen22 Ngày đăng 05/03/2022 Lượt xem 521Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ ................................................................. 3 
2)THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ .................................................................... 3 
3) BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
 ........................................................................................................................... 4 
4) HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN ................................................................. 14 
PHẦN THỨ BA – KẾT LUẬN ...................................................................... 14 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 16 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
2 
PHẦN THỨ NHẤT – ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Toán học là một trong những môn học về khoa học tự nhiên. Trong các 
môn học ở trường THCS, môn Toán có vị trí rất quan trọng. Các kiến thức, kỹ 
năng của môn Toán ở THCS cũng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống và 
trong các môn học khác. 
Chuyên đề về dãy số, dãy phân số viết theo quy luật là một bộ phận của chương 
trình môn Toán cấp THCS. Thông qua các hoạt động dạy học toán tạo cơ hội 
phát triển năng lực trừu tượng hoá, khái quát hoá trong học Toán; đồng thời tiếp 
tục phát triển khả năng diễn đạt của học sinh theo mục tiêu của môn Toán ở 
THCS. 
Tuy nhiên qua nhiều năm giảng dạy môn Toán tôi nhận thấy các em thường hay 
gặp nhiều khó khăn trong việc tìm dãy số, dãy phân số viết theo quy luật của 
một biểu thức trong đó việc vận dụng các hằng đẳng thức các em làm sai rất 
nhiều mà chuyên đề dãy số, dãy phân số viết theo quy luật là cơ sở để các em 
học tiếp các chuyên đề chứng minh bất đẳng thức dãy . Xuất phát từ những lí 
do trên để giúp học sinh học tốt môn toán tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Một số 
kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy 
phân số viết theo quy luật ”. Qua đó để có thể học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với 
đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
3 
PHẦN THỨ HAI – GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
1)CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ 
Muèn n©ng cao chÊt l-îng d¹y båi d-ìng häc sinh giái 
to¸n th× tr-íc hÕt ph¶i x©y dùng ®-îc mét néi dung 
hîp lý, khoa häc vµ nh÷ng ph-¬ng ph¸p gi¶ng d¹y phï 
hîp, ph¸t triÓn ®-îc kh¶ n¨ng t- duy linh ho¹t, s¸ng 
t¹o cña häc sinh. 
 Qua thùc tÕ tham gia d¹y båi d-ìng häc sinh líp 6 
cña tr-êng t«i thÊy ®-îc thùc tr¹ng viÖc d¹y häc vµ 
gi¶i to¸n n©ng cao cña gi¸o viªn vµ häc sinh cßn 
nhiÒu vÊn ®Ò ph¶i quan t©m. §ã lµ: Néi dung d¹y båi 
d-ìng häc sinh giái ch-a ®¶m b¶o logic, gi¸o viªn khi 
nghiªn cøu tµi liÖu tham kh¶o thÊy bµi nµo hay th× 
chän ®Ó d¹y cho häc sinh chø ch-a ph©n ®-îc d¹ng, 
lo¹i trong mçi m¹ch kiÕn thøc. VÒ ph-¬ng ph¸p d¹y 
gi¶i c¸c bµi to¸n n©ng cao ch-a hîp lÝ, cã nh÷ng 
ph-¬ng ph¸p gi¶i ch-a phï hîp víi ®Æc ®iÓm t©m lý vµ 
kh¶ n¨ng tiÕp thu cña häc sinh; vÒ phÝa chuyªn m«n 
ch-a cã tµi liÖu chØ ®¹o cô thÓ vÒ néi dung vµ ph-¬ng 
ph¸p d¹y båi d-ìng häc sinh giái To¸n ®Ó gi¸o viªn 
lÊy ®ã lµm c¬ së. Häc sinh ch-a cã mét ph-¬ng ph¸p t- 
duy logic ®Ó gi¶i quyÕt c¸c d¹ng bµi tËp nhÊt lµ c¸c 
bµi tËp vÒ d·y sè, dãy phân số viết theo quy luật... ChÝnh v× 
vËy, chÊt l-îng d¹y båi d-ìng häc sinh giái ch-a cao. 
 §Ó tõng b-íc n©ng cao chÊt l-îng båi d-ìng häc 
sinh giái, t«i ®· chän ®Ò tµi :” Một số kinh nghiệm giúp học 
sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy 
luật“ 
2)THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ 
 Ngay từ đầu tháng 9 tôi đã tiến hành khảo sát học sinh chất lượng môn 
toán 
để chọn ra một số học sinh khá giỏi đủ tiêu chuẩn cho các em vào đội tuyển bồi 
dưỡng học sinh giỏi. 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
4 
Tổng số học sinh: 80 học sinh 
Kết quả đạt được: 
Điểm giỏi: 20 học sinh chiếm 25% 
Điểm khá: 30 em chiếm 37,5% 
Điểm trung bình: 20 em chiếm 25% 
Điểm yếu, kém: 10 em chiếm 12,5% 
Kết quả trên trung bình là: 87,5 % 
Căn cứ vào kết quả bài khảo sát của học sinh và tình hình thực tế tôi nhận thấy 
có những thuận lợi và khó khăn sau. 
 Thuận lợi: 
Cơ sở vật chất và đồ dùng dạy học của nhà trường khá đầy đủ. 
Học sinh có đầy đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập. 
Nhà trường luôn tích cực trong những hoạt động nâng cao chất lượng. 
Tập thể giáo viên đoàn kết có tinh thần tương trợ lẫn nhau. 
Đa số học sinh có ý thức học tập tích cực 
Phụ huynh học sinh luôn quan tâm ủng hộ việc học tập của con em mình. 
 Khó khăn 
Do ảnh hưởng của môi trường xã hội nên một số học sinh còn mải chơi chưa 
chịu khó học tập, gặp một dạng khó là các em dễ bị nản, dễ có tâm lý lười suy 
nghĩ, lười vận động 
3) BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP ĐÃ TIẾN HÀNH ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: 
Bước 1: Tiến hành khảo sát. 
Bước 2: Đưa ra các kiến thức vận dụng. 
Bước 3: Phân loại các dạng toán. 
 Hướng dẫn phương pháp giải 
 Xác định những sai lầm thường gặp 
 Đưa ra lời giải đúng 
 Khai thác bài toán dưới một dạng khác 
 Tổng quát hóa bài toán 
Kiến thức vận dụng 
1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số: 
 - Tìm mẫu số chung (tìm BCNN của các mẫu) 
 - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. 
 - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 
2. Các phép tính của phân số: 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
5 
 a. Cộng, trừ phân số cùng mẫu: 
M
BA
M
B
M
A 
 (M 0) 
M
BA
M
B
M
A 
 (M 0, AB) 
 b. Cộng, trừ phân số không cùng mẫu: 
 - Quy đồng mẫu các phân số. 
 - Cộng các tử của các phân số đã được quy đồng và giữ nguyên mẫu chung. 
 c. Nhân các phân số: 
B.D
.A
D
C
.
B
A C
 (B, D 0) 
 d. Chia 2 phân số: 
B.C
.A
D
C
:
B
A D
 (B, C, D 0) 
3. Tính chất cơ bản của phép cộng và nhân phân số: 
 a. Tính chất giao hoán: 
 - Phép cộng: 
bdd
c
b
a ac
 (b, d 0) 
 - Phép nhân: 
b
.
dd
c
.
b
a ac
 (b, d 0) 
 b. Tính chất kết hợp : 
 - Phép cộng : 












n
m
d
c
bnd
c
b
a am
 (b, d, n 0) 
 - Phép nhân: 











n
m
.
d
c
.
bn
.
d
c
.
b
a am
 (b, d, n 0) 
 c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công (trừ): 
n
.
d
c
n
..
b
a
n
.
d
c
b
a mmm






 (b, d, n 0) 
4. Bất đẳng thức: Bất đẳng thức có dạng a > b, a < b 
Tính chất: 
 - Tính chất bắc cầu: Nếu a > b, b > c thì a > c 
 - Tính chất đơn điệu của phép cộng: 
 Nếu a > b thì a + c > b + c 
 - Tính chất đơn điệu của phép nhân: 
Nếu a > b thì a . c > b . c (c > 0) 
 - Cộng từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều: 
 Nếu a > b, c > d thì a + c > b + d 
 5. Một số tính chất của bất đẳng thức: 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
6 
a. 
   1
11
1
1
2 

 nnnnn
b. 
  kkkkk
1
1
1
1
11
2




 
c. 
1
1



n
n
n
n 
d. 
n
n
n
n 1
2



Dạng 1: Tính tổng của các dãy số viết theo quy luật. 
Ví dụ 1: Tính tổng 100......654321100 S 
Hướng dẫn: 
Ta thấy số đầu cộng số cuối = 101 tương tự ta có số thứ 2 cộng số cuối 101... 
Mà từ 1 đến 100 có 100 số vậy có 50 cặp có tổng 101 
50502.101100 S 
Tổng quát: 
 
2
1
.....4321


nn
nSn 
Ví dụ 2: Tính tổng 100....8642100 S 
Sai lầm thường gặp: 
 
5100
2
2100100
100 

S 
Lời giải đúng: 
Ta thấy tổng trên có 
 
501
2
2100


 số hạng 
Ta thấy số đầu cộng số cuối = 102 tương tự ta có số thứ 2 cộng số cuối 102... 
Mà từ 2 đến 100 có 50 số vậy có 25 cặp có tổng 102 
255025.102100 S 
Ví dụ 3: Tính tổng 99....753199 S 
Làm tương tự ví dụ 2 ta có 
250025.100
99
S 
Dạng 2: Dạng bài toán tính tổng của các tích, tổng của các lũy thừa 
Ví dụ 1: Tính tổng: 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
7 
1.992.98......98.299.1
98....321
100.98...4.23.1
50.49.48...4.3.23.2.1
99.98.......4.33.22.1
2222





E
D
C
B
A
HDG: 
       
 
100.98.33
100.99.983
100.99.98
99.98.97....4.3.23.2.1100.99.98...4.3.23.2.1
97100.99.98.....25.4.314.3.203.2.1
3.99.98....3.4.33.3.23.2.13






A
A
A
Tõ kÕt qu¶ cña bµi to¸n 3 ta cã thÓ khai th¸c d-íi 
mét d¹ng kh¸c nh- sau: 
Bài 1: Tính tổng 
     
 
3393401
99.46100.98.33
98....32199.98....4.33.22.1
19998.....132121
98.98...3.32.21.1
98....321 2222






D
D
     
 
51.50.49.12
51.50.49.484
50.49.48.47...5.4.3.24.3.2.151.50.49.48....5.4.3.24.3.2.1
475150.49.48.....15.4.3.204.3.2.14
4.50.49.48.....4.4.3.24.3.2.14
50.49.48...4.3.23.2.1






B
B
B
B
B
Tõ kÕt qu¶ cña bµi to¸n 3 ta cã thÓ khai th¸c d-íi 
mét d¹ng kh¸c nh- sau: 
Bài 2: Tính tổng 
3333 100.....321 A 
Hướng dẫn giải 
Sử dụng (n-1)n(n+1)= nn 3 
 nn3 (n-1)n(n+1) 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
8 
   
1019948501019898005050
101.100.99.....4.3.23.2.1100.....321
101.100.99.....4.3.233.2.121


 A
     
3402799
99.46100.98.33
98..2199.98...3.22.1
19998.....13212.1
100.98...4.23.1





C
C
Ví dụ 2: Tính tổng: 
A=1.3+.3.5+5.7+.....+97.99 
Hướng dẫn giải: 
6A=1.3.6+3.5.6+5.7.6++97.98.6 
=1.3.(5+1)+3.5(7-1)+5.7.(9-3)+.....+97.99.(101-95) 
=3+1.3.5+3.5.7-1.3.5+3.5.7-5.7.9+.....+97.99.101 
=3+97.99.101 
A=161651 
Tõ kÕt qu¶ cña ví dụ 2 ta cã thÓ khai th¸c d-íi mét d¹ng 
kh¸c nh- sau: 
Bài 1: Tính tổng: A= 1.3.5+3.5.7+5.7.9+.......+95.97.99 
8A= 1.3.5.8+3.5.7.8+5.7.9.8+......+95.97.99.8 
=1.3.5(7+1)+3.5.7(9-1)+5.7.9(11-3)+......+95.97.99(101-93) 
A=11517600 
Tõ kÕt qu¶ cña bµi to¸n 1 ta cã thÓ khai th¸c d-íi 
mét d¹ng kh¸c nh- sau: 
Bài 2: Tính tổng: A= 3333 99....531  
Sử dụng (n-2)n(n+2)=n     nnnnnn 4224 33  
A=1+1.3.5+4.3+3.5.7+4.5+..+97.99.101+4.99 
=1+(1.3.5+3.5.7++97.99.101)+4(3+5+7+.+99) 
=12497500 
Ví dụ 3: Tính tổng: 
TÝnh tæng: G= 3 + 32 + 33 + 34.....+32008 
Lêi gi¶i: 
 3G = 32 + 33 + 34 +35.....+32009 
2G = 3G – G = (32 + 33 + 34 +35.....+32009) – (3 + 32 + 33 + 34.....+32008) 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
9 
 = 32009 – 3 
  G= 
2
332009 
Ta cã thÓ tæng qu¸t bµi to¸n 1 thµnh bµi to¸n sau: 
TÝnh tæng: 
 G= a + a2 + a3 + a4++an (víi mäi 
a vµ n lµ sè nguyªn d-¬ng a  1) 
Lêi gi¶i: 
 aG = a2 + a3 + a4 +a5+...+an 
(a-1)G = aG – G = (a2 + a3 + a4 +a5+...+an+1) –( a + a2 + a3 + a4+....+an) 
 = an+1 – a 
  G= 
1
1


a
aan
Tõ kÕt qu¶ cña Ví dụ 3 ta cã thÓ khai th¸c d-íi mét d¹ng 
kh¸c nh- sau: 
Bài 1 : Tính tổng 
 B= 2100-299+298-297+..+22 
 Suy ra 2B = 2101-2100+299-298++23-22suy ra 
 2B+B= 2101-2 
 3B = 2( 2100-1) 
 Suy ra B = 2(2100-1)/3 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
10 
Dạng 3: Dạng bài toán khử liên tiếp 
Ví dụ 1: 
Tính tổng 
a) A = 
100.99
1
....
4.3
1
3.2
1
2.1
1
 . 
Ta cã: 
2
1
1
1
2.1
1
 ; 
3
1
2
1
3.2
1
 ; 
4
1
3
1
4.3
1
 ; ;
100
1
99
1
100.99
1
 
VËy A = 1+
100
99
100
1
1
100
1
99
1
99
1
....
3
1
3
1
2
1
2
1
























Tõ kÕt qu¶ cña Ví dụ 1:ta cã thÓ khai th¸c d-íi mét d¹ng 
kh¸c nh- sau: 
Tính tổng 
39.38.37
1
...
5.4.3
1
4.3.2
1
3.2.1
1
F
Sai lầm thường gặp: 
3.2
1
2.1
1
3.2.1
1
 
Lời giải đúng 
)
3.2
1
2.1
1
(
2
1
3.2.1
1
 




F
F
F
F
39.38
1
2
1
2
39.38
1
38.37
1
.....
4.3
1
3.2
1
3.2
1
2.1
1
2
39.38.37
1
...
5.4.3
1
4.3.2
1
3.2.1
1
 Bài toán tương tự 
Tính tổng: 
30.29.28.27
1
.....
5.4.3.2
1
4.3.2.1
1
G 
Tõ kÕt qu¶ cña các ví dụ trên ta cã thÓ khai th¸c d-íi mét 
d¹ng kh¸c nh- sau: 
Bài 1: CMR: 1
10.9
19
..........
4.3
7
32
5
2.1
3
22222222
 
HDG: 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
11 
VT= 1
10
1
1
10
1
9
1
....
3
1
2
1
2
1
1
10.9
910
......
3.2
23
2.1
12
22222222
22
22
22
22
2





 
Bài 2: cho biểu thức 
6
5
12
7
.
100.99
1
...
4.3
1
2.1
1


ACM
A
HDG: 
100.99
1
...
4.3
1
2.1
1
A = 
12
7
100.99
1
...
6.5
1
12
7
100.99
1
....
6.5
1
4
1
3
1
2
1
1
100
1
99
1
....
4
1
3
1
2
1
1
1
6
5
100
1
....
5
1
4
1
)
3
1
2
1
1(
100
1
99
1
....
4
1
3
1
2
1
1
1














Ví dụ 2:TÝnh tæng 
 H = 
200832 5
1
..........
5
1
5
1
5
1
 
Ta cã thÓ tÝnh tæng H theo bµi to¸n 2 b»ng c¸ch ®Æt 
a
5
1
 th× 
 H = a + a2 + a3 + 
a4++a2008 
 Tuy vËy ta cßn cã c¸ch kh¸c phï hîp h¬n: 
 5.H =
200732 5
1
..........
5
1
5
1
5
1
1  
 4H=5H –H = (
200732 5
1
..........
5
1
5
1
5
1
1  ) –(
200832 5
1
..........
5
1
5
1
5
1
 ) 
 = 1-
20085
1
=
2008
2008
5
15 
  H = 
2008
2008
5.4
15 
Ta cã thÓ tæng qu¸t bµi to¸n 3 thµnh bµi to¸n sau: 
TÝnh tæng 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
12 
 H = 
aaaaa
1
..........
111
32
 (víi mäi a vµ n 
lµ sè nguyªn d-¬ng a  1) 
Bµi gi¶i: 
 a.H= 
132
1
..........
111
1


aaaaa
(a-1)H = aH – H = (
132
1
..........
111
1


aaaaa
) – (
aaaaa
1
..........
111
32
 ) 
 =1-
na
1
 =
n
n
a
a 1
  H = 
n
n
aa
a
)1(
1


Tõ kÕt qu¶ cña bµi to¸n 3 ta cã thÓ khai th¸c d-íi 
mét d¹ng kh¸c nh- sau: 
Ví dụ 6 : Tính tổng 
 B= 2100-299+298-297+..+22 
 Suy ra 2B = 2101-2100+299-298++23-22suy ra 
 2B+B= 2101-2 
 3B = 2( 2100-1) 
 Suy ra B = 2(2100-1)/3 
Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức tử và mẫu có chứa dãy viết theo quy luật 
Ví dụ 1: Thùc hiÖn phÐp tÝnh: 
 A= 
1 1 1
1 . 1 ... 1
1 2 1 2 3 1 2 3 ... 2006
     
       
           
 B = 1+ )20...321(
20
1
....)4321(
4
1
)321(
3
1
)21(
2
1
 
Hướng dẫn giải 
 A = 
1 1 1
1 . 1 ... 1
(1 2).2 (1 3).3 (1 2006)2006
2 2 2
     
     
         
     
     
 = 
2 5 9 2007.2006 2 4 10 18 2007.2006 2
. . .... . . ....
3 6 10 2006.2007 6 12 20 2006.2007
 
 (1) 
Mµ: 2007.2006 - 2 = 2006(2008 - 1) + 2006 - 2008 
= 2006(2008 - 1+ 1) - 2008 = 2008(2006 -1) = 
2008.2005 (2) 
Tõ (1) vµ (2) ta cã: 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
13 
A = 
4.1 5.2 6.3 2008.2005 (4.5.6...2008)(1.2.3...2005) 2008 1004
. . ....
2.3 3.4 4.5 2006.2007 (2.3.4...2006)(3.4.5...2007) 2006.3 3009
   
b) A = 1+ 























2
21.20
20
1
....
2
5.4
4
1
2
4.3
3
1
2
3.2
2
1
= 
= 1+    21...432
2
1
2
21
...
2
4
2
3
= 





1
2
22.21
2
1
= 115. 
Ví dụ 2:: Tính giá trị của biểu thức: 
a) 
1 1 1 1
1
3 5 97 99
1 1 1 1 1
1.99 3.97 5.99 97.3 99.1
A
    

    


. 
 b) 
1 1 1 1 1
2 3 4 99 100
99 98 97 1
1 2 3 99
B
    

   


. 
Hướng dẫn: 
a) Biến đổi số bị chia: 
1 1 1 1 1 1 1 100 100 100 100
(1 ) ( ) ( ) ( )
99 3 97 5 95 49 51 1.99 3.97 5.95 49.51
             
Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50. 
b) Biến đổi số chia: 
100 1 100 2 100 3 100 99
1 2 3 99
100 100 100 100 1 2 3 99
1 2 3 99 1 2 3 99
1 1 1 1 1 1 1
100 100 99 1 100
2 3 99 2 3 99 100
   
    
   
             
   
   
              
   

 
 
Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy 
1
100
B  . 
Dạng 5: Chứng minh tổng của các dãy viết theo quy luật chia hết cho 1 số 
Ví dụ 1: Tổng: 
a.
99
1
.....
51
1
50
1
 bằng phân số a/b cmr a chia hết cho 149 
b. cho 98....4.3.2
98
1
....
3
1
2
1
1
1






A 
CM A chia hết cho 99 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
14 
c.
96
1
....
3
1
2
1
1
1
C Bằng phân số a/b CMR a chia hết cho 97 
HDG: 
a. 
99.......51.50
75.74
149
.....
99.50
149
75
1
74
1
......
99
1
50
1
99
1
.....
51
1
50
1















K
B
K là mẫu chung thì thừa số phụ các mẫu là 2521 ....., kkk 
 
99......51.50
.....,149 2521 kkk
b
a
 
Tử chia hết cho số nguyên tố 149 còn mẫu không chứa thừa số nguyên tố 149 
khi rút gọn phân số đến tối giản a vẫn chia hết cho 149 
4) HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN 
Sau khi nghiên cứu và xây dựng nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi THCS, cụ thể 
là trong những giờ học nỗ lực của thầy và trò, các em đã có những tiến bộ rõ rệt, 
các em đã tự tin hơn, chăm chỉ hơn và chắc chắn hơn về kiến thức cơ bản, kĩ 
năng giải bài tập, khả năng lập luận, suy luận đảm bảo có tính hệ thống chặt chẽ 
hơn, vận dụng được vào thực tiễn. Cùng với sự trợ giúp của các đồng nghiệp 
nên việc áp dụng của tôi đạt hiệu quả tương đối tốt được thể hiện qua bài khảo 
sát chuyên đề. 
Tổng số học sinh tham gia khảo sát: 20 học sinh. Đạt 20 học sinh. 
PHẦN THỨ BA – KẾT LUẬN 
Qua thực tế nghiên cứu và giảng dạy môn toán và giảng dạy về các bài toán 
“Dãy số viết theo quy luật” trong trường THCS, bằng những kinh nghiệm của 
bản thân và đồng nghiệm với mục đính xây dựng một phương pháp giảng dạy, 
tôi đã thể hiện vấn đề này qua đề tài “Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, 
giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy luật” 
nhằm thể hiện phương pháp giảng dạy cho giáo viên và nâng cao chất lượng học 
tập nhận thức của học sinh. 
Trong nội dung của đề tài này tôi đã đưa ra các dạng bài toán “Dãy số, dãy phân 
số viết theo quy luật”, phương pháp tìm lời giảng của từng bài toán để đưa ra 
cách giải cụ thể cho từng bài để có một bài toán tổng quát cho từng dạng bài. 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
15 
Qua đề tài này tôi muốn đưa đến cho học sinh thói quen suy nghĩ và tìm tòi lời 
giải một bài toán trên cơ sở kiến thức đã được học. Đề tài này nhằm nối giữa lý 
thuyết với thực hành toán học. 
Mỗi bài toán tôi đưa ra: 
 - Phương pháp tìm lời giải 
 - Các sai lầm thường gặp 
 - Cách giải 
 - Bài toán tổng quát 
Từ cách đưa ra như thế này, giáo viên, học sinh có thể nhận dạng bài toán thật 
dễ dàng nếu nhanh có thể đọc được ngay đáp số với những bài toán thuộc quy 
luật. 
Trên đây là toàn bộ phần trình bày nội dung của đề tài. Mong rằng những vấn đề 
được đề cập đến trong đề tài này ít nhiều góp phần vào việc giảng dạy, bồi 
dưỡng học sinh giỏi. 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
16 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
   
- Sách giáo khoa toán 6, 7, 8, 9 - Nhà Xuất bản Giáo 
- Nâng cao và phát triển toán 6, 7, 8, 9 - Nhà xuất bản Giáo dục 
- Chuyên đề bồi dưỡng HSG - Trần Thị Vân Anh 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy 
số, dãy phân số viết theo quy luật 
17 
Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_kinh_nghiem_giup_hoc_sinh_kha_g.pdf