- Dạy từ vựng và phát âm là dạy những thành phần ngôn ngữ nhỏ nhất trong bất kỳ một thứ ngôn ngữ nào đó. Để sau một thời gian hay một quá trình học học sinh có thể phát triển ngôn ngữ giáo tiếp của mình một cách sáng tạo. Do đó việc luyện tập, thực hành sau khi quen với từ và cấu trúc mới là rất quan trọng và cần thiết.
- Ngoài ra việc vận dụng tốt các kiến thức đã học như từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phải thông qua việc sử dụng hài hòa bốn kỹ năng cơ bản: Nghe, nói, đọc, viết (Listening, speaking, reading and writing). Điều quan trọng là phải lấy học sinh làm trung tâm, còn giáo viên chỉ là người hướng dẫn, học sinh chủ động tiếp thu kiến thức.
- Phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Anh là một vấn đề giáo học pháp nên phạm vi rất rộng. Trong sáng kiến này tôi chỉ muốn đề cập đến việc áp dụng một số trò chơi cũng như một vài phương phát để giúp học sinh có thể học từ vựng và phát âm chuẩn hơn nữa trong khi noi Tiếng Anh sau mỗi bài học.
BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 10 HỌC TỪ VỰNG VÀ PHÁT ÂM TIẾNG ANH THEO CHUẨN“ 1. Nội dung của sáng kiến: - Dạy từ vựng và phát âm là dạy những thành phần ngôn ngữ nhỏ nhất trong bất kỳ một thứ ngôn ngữ nào đó. Để sau một thời gian hay một quá trình học học sinh có thể phát triển ngôn ngữ giáo tiếp của mình một cách sáng tạo. Do đó việc luyện tập, thực hành sau khi quen với từ và cấu trúc mới là rất quan trọng và cần thiết. - Ngoài ra việc vận dụng tốt các kiến thức đã học như từ vựng và cấu trúc ngữ pháp phải thông qua việc sử dụng hài hòa bốn kỹ năng cơ bản: Nghe, nói, đọc, viết (Listening, speaking, reading and writing). Điều quan trọng là phải lấy học sinh làm trung tâm, còn giáo viên chỉ là người hướng dẫn, học sinh chủ động tiếp thu kiến thức. - Phương pháp giảng dạy bộ môn tiếng Anh là một vấn đề giáo học pháp nên phạm vi rất rộng. Trong sáng kiến này tôi chỉ muốn đề cập đến việc áp dụng một số trò chơi cũng như một vài phương phát để giúp học sinh có thể học từ vựng và phát âm chuẩn hơn nữa trong khi noi Tiếng Anh sau mỗi bài học. 2. Cách thức tiến hành: Khi bắt đầu vào lớp 10, các em đối phó với việc học phát âm . Qua thực tế các lớp tôi giảng dạy thì một số các em khi học đọc qua loa, đọc sai rồi khi làm bài thì theo ngôn ngữ của học sinh với nhau là “lụi” nghĩa là các em làm ngẫu nhiên chứ không có hiểu biết gì. Số khác các em thì làm bằng sự hiểu biết của mình và số câu đúng rất ít. Kết quả thể hiện kiểm tra về phát âm qua giờ kiểm tra miệng tôi phát hand-outs cho học sinh và kiểm tra viết 15 phút và một tiết vào cuối tháng 9 tại lớp 10A năm học 2013 - 2014 như sau: Kiểm tra miệng về phát âm STT Họ và tên học sinh Điểm 1 Trần Trung Anh 0 2 Giàng Thế Công 0 3 Ngải Thị Gió 3 4 Lỳ Chin Nguyễn 0 5 Sùng Thị Sáo 0 6 Sin Thị Thân 2 Trong bài kiểm tra 15’ : Đề gồm 3 câu về phát âm và tổng điểm của 3 câu phát âm là 1,5 điểm (mỗi câu 0,5 điểm). Điểm số của 6 em trên như sau: Kiểm tra 15’ về phát âm STT Họ và tên học sinh Điểm 1 Trần Trung Anh 0,5 2 Giàng Thế Công 0 3 Ngải Thị Gió 0,5 4 Lỳ Chin Nguyễn 0 5 Sùng Thị Sáo 0 6 Sin Thị Thân 0 Đề kiểm tra 1 tiết gồm 6 câu về phát âm và tổng điểm của 6 câu phát âm là 1,5 điểm (mỗi câu 0,25 điểm). Điểm số của cũng 6 em trên như sau: Kiểm tra 45’ về phát âm STT Họ và tên học sinh Điểm 1 Trần Trung Anh 0,25 2 Giàng Thế Công 0 3 Ngải Thị Gió 0,5 4 Lỳ Chin Nguyễn 0 5 Sùng Thị Sáo 0 6 Sin Thị Thân 0,5 Với kết quả về kiểm tra ngữ âm rất thấp như trên, tôi luôn cho các em bài tập kiểm tra về phát âm dạng trắc nghiệm trong các tiết học về phát âm và luôn yêu cầu học sinh đọc từng từ và giải thích cho câu trả lời lựa chọn của mình, sau đó sửa và luyện chung bằng cách cho cả lớp luyện đọc lại với các từ sai. Phần “Post” của các tiết học còn lại về Reading, Speaking, Lisening, Writing tôi cũng luôn cho bài tập về phát âm để các em có nhiều cơ hội luyên tập và thực hành. Đầu tiên để giúp học sinh làm quen với việc làm thế nào để có thể tự đọc các từ phiên âm trong Tiếng Anh, tôi đã giới thiệu cho các em về hệ thống âm Tiếng Anh trong biểu tượng phiên âm quốc tế (The sounds of English and the International Phonetic Alphabet) Phonetic symbols Consonants p pen, copy, happen b back, baby, job t tea, tight, button d day, ladder, odd k key, clock, school g get, giggle, ghost tʃ church, match, nature dʒ judge, age, soldier f fat, coffee, rough, photo v view, heavy, move θ thing, author, path ð this, other, smooth s soon, cease, sister z zero, music, roses, buzz ʃ ship, sure, national ʒ pleasure, vision h hot, whole, ahead m more, hammer, sum n nice, know, funny, sun ŋ ring, anger, thanks, sung l light, valley, feel r right, wrong, sorry, arrange j yet, use, beauty, few w wet, one, when, queen ʔ (glottal stop) department, football Vowels ɪ kit, bid, hymn, minute e dress, bed, head, many æ trap, bad ɒ lot, odd, wash ʌ strut, mud, love, blood ʊ foot, good, put iː fleece, sea, machine eɪ face, day, break aɪ price, high, try ɔɪ choice, boy uː goose, two, blue, group əʊ goat, show, no aʊ mouth, now ɪə near, here, weary eə square. fair, various ɑː start, father ɔː thought, law, north, war ʊə poor, jury, cure ɜː nurse, stir, learn, refer ə about, common, standard i happy, radiate. glorious u thank you, influence, situation n̩ suddenly, cotton l̩ middle, metal ˈ (stress mark) Để đọc được các ký tự trong phiên âm quốc tế này tôi đã hướng dẫn học sinh đọc nó cũng giống như đọc phát âm Tiếng Viết mà các em đã được học, ví dụ như: TT Viết Cách đọc trong Tiếng Việt Ví dụ trong từ 01 i: Đọc là ii nhưng dài, nặng và nhấn mạnh Feet /fi:t/ See /si:/ 02 i Đọc như i bình thường trong Tiếng Việt Alien /eiliən/ xa lạ. Happy /’hæpi/ 03 I Đọc như i nhưng ngắn, dứt khoát Fit /fIt/ hợp, vừa. Sit /sIt/ 04 e Đọc như e bình thường Bed /bed/. Ten /ten/ 05 æ Đọc là ea nối liền nhau và nhanh Bad /bæd/ Hat /hæt/ 06 ɑ: Đọc là a nhưng dài, nặng, nhấn mạnh Arm /ɑ:m/ . Fast /fɑ:st/ 07 ɒ, ɔ Đọc là o dứt khoát Got /ɡɒt/ . Shot /ʃɒt/ 08 ɔ: Đọc là o dài, nặng và nhấn mạnh Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa. Short /ʃɔ:t/ 09 ʊ Đọc là u ngắn và dứt khoát Foot /fʊt/. Put /pʊt/ 10 u: Đọc là uu dài, nặng, mạnh Food /fu:d/. Too /tu:/ 11 u Đọc là u bình thường Actual /´æktʃuəl/. Visual /´viʒuəl/ 12 ʌ Đọc là ă trong Tiếng Việt Cup /cʌp/. Drum /drʌm/ cái trống 13 ɜ: Đọc là ơơ dài, nặng, nhấn mạnh Bird /bɜ:d/. Nurse /nɜ:s/ 14 ə Đọc là ơ bình thường trong TV Ago /ə´gəʊ/. Never /´nevə(r)/ 15 ei Đọc là êi hoặc ây trong Tiếng Việt Page /peidʒ/. Say /sei/ 16 əʊ, ou Đọc là âu trong Tiếng Việt Home /həʊm/. Low /ləʊ/ 17 ai Đọc là ai trong Tiếng Việt Five /faiv/. Sky /skai/ 18 aʊ Đọc là ao trong Tiếng Việt Flower /´flaʊə(r)/. Now /naʊ/ 19 ɔi Đọc là ooi trong Tiếng Việt Boy /bɔi/. Join /dʒɔin/ 20 iə Đọc là iơ hoặc là ia trong Tiếng Việt Here /hiə(r)/. Near /niə(r)/ 21 eə Đọc là eơ liền nhau, nhanh, ơ hơi câm Care /keə(r)/. Hair /heə(r)/ 22 ʊə Đọc là uơ hoặc ua trong Tiếng Việt Pure /pjʊə(r)/ tinh khiết. Tour /tʊə(r)/ 23 p Đọc là pơ ờ trong Tiếng Việt Pen /pen/. Soup /su:p/ 24 b Đọc là bờ nhanh, dứt khoát Bad /bæd/. Web /web/ 25 t Đọc là thờ nhanh, gọn, dứt điểm Dot /dɒt/. Tea /ti:/ 26 d Đọc là đờ nhanh, gọn, dứt điểm Did /did/. Stand /stænd/ 27 k Đọc là kha nhanh, gọn(giống caa) Cat /kæt/. Desk /desk/ 28 ɡ Đọc là gờ nhanh, dứt khoát Bag /bæg/ cái cặp sách. Got /ɡɒt/ 29 tʃ Đọc là chờ nhanh, gọn, dứt điểm Chin /tʃin/. Match /mætʃ/ diêm 30 dʒ Đọc là giơ ngắn, dứt khoát June /dʒu:n/. Page /peidʒ/ 31 f Đọc là phờ nhanh, dứt điểm Fall /fɔ:l/. Safe /seif/ 32 v Đọc là vờ nhanh, gọn, dứt điểm Voice /vɔis/. Wave /weiv/ 33 ɵ Đọc là tờdờ nối liền, nhanh, tờ hơi câm Bath /bɑ:ɵ/. Thin /ɵin/ 34 ð Đọc là đờ nhanh, nhẹ Bathe /beið/. Then /ðen/ 35 s Đọc là xờ nhanh, nhẹ, phát âm gió Rice /rais/. So /səʊ/ 36 z Đọc là dơ nhẹ và kéo dài Rose /rəʊz/. Zip /zip/ tiếng rít 37 ʃ Đọc là sơ nhẹ, kéo dài hơi gió She /ʃi:/. Wash /wɒʃ/ 38 ʒ Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn Measure /´meʒə/. Vision /´viʒn/ 39 h Đọc là hơ nhẹ, âm ngắn, gọn How /haʊ/. Who /hu:/ 40 m Đọc là mơ nhẹ, âm ngắn, gọn Man /mæn/. Some /sʌm/ 41 n Đọc là nơ nhẹ, âm ngắn, gọn No /nəʊ/. Mutton /´mʌtn/ thịt cừu 42 ŋ Đọc là ngơ nhẹ, dứt điểm Singer /´siŋə/. Tongue /tʌŋ/ cái lưỡi 43 l Đọc là lơ nhẹ, ngắn, dứt điểm Leg /leg/. Metal /´metl/ kim loạ 44 r Đọc là rơ nhẹ, ngắn, dứt khoát Red /red/. Train /trein/ 45 j Đọc là iơ liền nhau, nối dài Menu /´menju:/. Yes /jes/ 46 w Đọc là guơ liền nhau, nhanh, gọn Wet /wet/. Why /wai/ Sau khi học sinh học thuộc các quy tắc phát âm này, tôi bắt đầu cho học sinh chơi một số trò chơi để học sinh có thể ghi nhớ được các phiên âm quốc tế này, ví dụ như: appear (v) /ə'pir/ xuất hiện cruel (a) /'kru:əl/ độc ác, ác nghiệt equipment (n) /i'kwipmənt/ thiết bị escape (v) /i'skeip/ trốn thoát excited (a) /ik'saitəd/ hào hứng, phấn khởi festival (n) /'festəvəl/ ngày hội, lễ hội folk tale (n) /foʊk teil/ chuyện dân gian graze (v) /greiz/ gặm cỏ look after (v) /luk æftər/ trông nom, chăm sóc magically (adv) /'mæʤikəli/ kì diệu mark (n) /mɑrk/ dấu vết own (v) /oʊn/ có, sở hữu rag (n) /ræg/ quần áo rách, vải vụn sound (v) /soʊnd/ nghe như, nghe có vẻ Tôi sẽ cắt phần từ mới thành các ô vuông nhỏ chia theo từng phần như: phần chữ Tiếng Anh, phần Chức năng của từ, phần Phiên âm quốc tế, và phần Nghĩa của từ rồi sau đó yêu cầu học sinh ghép các phần này vào với nhau theo đúng nghĩa, phiên âm và từ Tiếng Anh. Ví dụ: sound /ræg/ (v) nghe như, nghe có vẻ quần áo rách, vải vụn (n) rag /soʊnd/ Bên cạnh đó tôi cũng tìm tòi và dạy cho các em các quy tắc về phát âm từ những quy tắc rất cơ bản mà rất hữu ích với các em mà hầu như các em không hề biết gì về những quy tắc này cho đến những quy tắc phức tạp giúp các em có thể hoàn thành các bài tập trong chương trình nhưng sách giáo khoa hay sách giáo viên không đưa ra một chuẩn mực hay quy tắc nào . Xin mạo muội giới thiệu những quy tắc phát âm tiếng Anh sau: A. Cấu tạo âm trong Tiếng Anh: Nguyên âm là yếu tố cơ bản trong việc cấu tạo thành các từ Tiếng Anh. Bất kỳ một âm tiếng Anh nào cũng phải có sự hiện diện của nguyên âm. Từ được cấu tạo hoàn chỉnh khi có sự phối hợp giữa nguyên âm và phụ âm. Tiếng Anh được cấu tạo bằng các hình thức sau: (1) Một nguyên âm đứng đầu một âm: a. nguyên âm (vowel); eg: I [ai] (tôi) a [ə , ei] (một) Oh! [əʊ] (ồ) b. nguyên âm + phụ âm (consonant); eg: at [æt, ət] (ở, tại) it [it] (nó- chỉ vật) c. nguyên âm + phụ âm + phụ âm ; eg: ask [ɑ:sk] (hỏi, yêu cầu) and [ænd, ənd, ən] (và) d. nguyên âm + phụ âm + phụ âm + phụ âm; eg: eight [eit] (tám) Một nguyên âm đứng cuối một âm ( một hay nhiều phụ âm đứng trước nguyên âm) a. phụ âm + nguyên âm; eg: do [du:] (làm) me [mi:] (tôi) b. phụ âm + phụ âm + nguyên âm; eg: slow [sləu] (chậm) stay [stei] ( ở lại) c. phụ âm + phụ âm + phụ âm + nguyên âm; eg: spray [sprei] (phun, xịt) d. phụ âm + phụ âm + phụ âm + phụ âm + nguyên âm; eg: schwa [∫wɑ:] (âm không nhấn) (3) Một nguyên âm đứng giữa một âm: a. phụ âm + nguyên âm + phụ âm; eg: let [let] (để cho) sit [sit] (ngồi) b. phụ âm + phụ âm + nguyên âm + phụ âm; eg: swim [swim](bơi) clip [klip] (cái kẹp) c. phụ âm + phụ âm + phụ âm + nguyên âm + phụ âm; eg: spread [spred] (trải ra, mở rộng) d. phụ âm + nguyên âm + phụ âm + phụ âm; eg: call [kɔ:l] (gọi) mill [mil] ( nhà máy) e. phụ âm + nguyên âm + phụ âm + phụ âm + phụ âm; eg: height [hait] ( chiều cao (4) Hai nguyên âm đứng giữa một âm: phụ âm + nguyên âm + nguyên âm + phụ âm; eg: head [hed] (cái đầu) coat [kəut] (áo khoác) Do đó, khi phát âm một từ của Tiếng Anh, ta phải nhận định âm chính xác của nguyên âm, rồi ta ghép với phụ âm đứng sau nguyên âm, sau cùng là ghép phụ âm đứng sau nguyên âm; eg: face [f ei s] (gương mặt) 3 1 2 B. Phát âm các nguyên âm: B1/ Nguyên âm “a”: “a” phát âm [ei] khi có cấu trúc: a. “a” + phụ âm + âm câm e* + e* : Trong bất kỳ chữ Tiếng Anh nào, mẫu tự “e” đúng cuối cũng là âm câm , nghĩa là chúng ta không phát âm , trừ trường hợp “e” đi kèm với “c”, “s” hay “g” thành ce, se hay ge thì phát âm thành âm gió (hissing sounds- ce phát âm [s], se phát âm [s] hoặc [z]) , ge phát âm [dʒ]; eg: age [eidʒ] (tuổi, thời đại) race [reis] ( cuộc đua) gate [geit] (cổng) name [neim] (tên) pane [pein] ( ô cửa kính) decade ['dekeid] ( thập niên) cake [keik] (bánh) “a” + phụ âm + phụ âm + âm câm e*; eg: chance (cơ hội) (2) “a” phát âm [e] trong các chữ: any ['eni] một vài many ['meni] nhiều area ['eəriə] khu vực care [keə] cẩn thận bare [beə] trơ trụi (3) “a”phát âm [eə] khi có cấu trúc: “a” + phụ âm (+phụ âm); eg:back [bæk] pan [pæn ] (4) “a” phát âm [a] khi có cấu dạng ar, ast, aff, ath, alm; eg: part [pɑ:t] fast [fɑ:st] staff [stɑ:f] father ['fɑ:đə] calm [kɑ:m] (5) “a” phát âm [ɔ:] khi có dạng al, alk, wa, qua; eg: call [kɔ:l] chalk [t∫ɔ:k] water ['wɔ:tə] quality ['kwɔliti] (6) a” phát âm [i] khi có dạng –age ở cuối từ; eg: village ['vilidʒ] cottage ['kɒtidʒ] orphanage ['ɔ:fənidʒ] B2/ Nguyên âm “e”: “e” phát âm [i:] khi có cấu trúc: “e” + phụ âm + mẫu tự “e” câm; eg: scene intervene “e” phát âm [e] khi có cấu trúc: “e” + phụ âm (+ phụ âm); eg: ten pet debt send (3) “e” phát âm [eə] xảy ra trước “re”; eg: there [đeə] where [weə] (ngoại lệ: here [hiə]) “e” phát âm [a] trong chữ : sergeant B3/ Nguyên âm “i”: “i” phát âm [i] xảy ra trước 1 hoặc 2 phụ âm theo cấu trúc: “i” + phụ âm (+ phụ âm) Eg: pin [pin] ship [∫ip] till [til] ability [ə'biliti] “i” phát âm [ai] xảy ra ở từ 1 vần hoặc vị trí cuối 1 từ theo cấu trúc: “i” + phụ âm + “e” câm Eg: strike [straik] file [fail] provide [prə'vaid] “i” phát âm [i: ] xảy ra trong các từ mượn từ Pháp ngữ: machine [mə'∫i:n] routine [ru:'ti:n] police [pə'li:s] marine [mə'ri:n] “i” phát âm [ə] xảy ra xảy ra trước “r” ( tạo thành “ir”) Eg: bird [bə:d] shirt [∫ə:t] circus ['sə:kəs] B4/ Nguyên âm “o”: (1) “o” phát âm [ɒ] khi có cấu trúc: “o” + phụ âm (+ phụ âm) Eg: fossil ['f ɒsl] coffee ['kɒfi] (2) “o” phát âm [əu] khi có cấu trúc: “o” + phụ âm + “e” câm Eg: hope [həup] home [həum] close [kləus] (3) “o” phát âm [ɔ:] chủ yếu xảy ra trước “re” (tạo thành “ore” hoặc “or”) Eg: store [stɔ:] before [bi'fɔ:] (4)“o” phát âm [ə:] xảy ra trước “r” khi “or” đứng sau “w”; eg: worm [wə:m] worth [wə:θ] (5) “o” phát âm [u] trong các chữ: woman ['wumən] wolf [wulf] womanly ['wumənli] wolverine ['wulvəri:n] (6)“o” phát âm [u:] trong các chữ: move [mu:v] do [du:] to [tu:, tu, tə] who [hu:] whose [hu:z] whom [hu:m] movie ['mu:vi] (7)“o” phát âm [ʌ] khi sau “o” là m, n, v, the; eg: some [sʌm] son [sʌn] love [lʌv] mother ['mʌđə] B5/ Nguyên âm “u”: (1) “u” phát âm [u] khi “u” đứng sau “l”, “r’, “j”; eg: put [put] full [ful] “u” phát âm [ju:] khi có cấu trúc:“u”+phụ âm + “e “ câm; eg: tune [tju:n] tube [tju:b] cube [kju:b] + “u” cũng phát âm [ju:] ở những vần nhấn giọng; eg: human ['hju:mən] duty ['dju:ti] tuesday ['tju:zdi] C/ Sự phân vần trong Tiếng Anh (Syllable division): Muốn tự đọc được các từ Tiếng Anh một cách dễ dàng , chúng ta cần nhớ phương pháp phân vần sau: Đầu tiên ta đếm xem trong từ có bao nhiêu: Nguyên âm đơn: a, e, i, o, u, y - Nguyên âm đôi: ai, ay ie au, aw oa ea oi, oy ee ou ei, ey oo eu, ew ow - Nguyên âm ba: air, are oar ear our ear+ phụ âm oor eer ower là có bấy nhiêu vần. (2) Nếu giữa 2 nguyên âm chỉ có 1 phụ âm , ta sẽ ghép phụ âm đó với nguyên âm đứng sau nó; eg: pa/per ['peipə] mo/ment ['moumənt] stu/dent ['stju:dnt] (3) Nếu giữa 2 nguyên âm chỉ có 2 phụ âm, ta phân làm 2 phần riêng biệt : 1 phụ âm ghép với nguyên âm đứng trước nó, 1 phụ âm ghép với nguyên âm đứng sau nó; eg: an/ger ['æηgə] pen/cil ['pensl] win/dow ['windou] sup/per ['sʌpə] (4) Nếu giữa 2 nguyên âm chỉ có 2 phụ âm, nếu “r” là phụ âm thứ nhất và phụ âm thứ 2 có thể bất kỳ phụ âm nào ta cũng chia thành 2 phần riêng biệt: phụ âm “r” ghép với nguyên âm đứng trước nó, phụ âm còn lại ghép với nguyên âm đứng sau nó và nguyên âm có “r” sẽ được nhấn giọng; eg: par/ty ['pɑ:ti] bur/den ['bə:dn] cor/ner ['kɔ:nə] (5) Nếu giữa 2 nguyên âm chỉ có 1 phụ âm là “r” thì “r: thuộc về nguyên âm đứng sau nó, nhưng nguyên âm đứng trước phải đọc thêm âm [ə] nếu là vần nhấn giọng; eg: fu/ry ['fjuəri] inqui/ry [in'kwaiəri] (6) Khi 2 nguyên âm đọc chung 1 âm, thì không thể phân làm 2 phần riêng biệt; eg: read [ri:d] goal [goul] (7) Hai nguyên âm đi kèm với nhau , được phân làm 2 phần riêng biệt khi phát âm mà chúng ta thường gặp là: e/ate ; eg: cre/te [kri:'eit] o/ic ; eg: hero/ic [hi'rouik] u/i ; eg: su/icide ['su:isaid] i/ence; eg:sci/ence ['saiəns] i/o ; eg: vi/olence ['vaiələns] i/ate ; eg:associ/ate [ə'sou∫iit] (8) Cuối từ có “le”, “re”, hoặc “”er” phải có 1 phụ âm đi kèm với nó để tạo thành vần; eg: ar/ti/cle ['ɑ:tikl] peo/ple ['pi:pl] mus/cle ['mʌsl] (9) Nếu giữa 2 nguyên âm có “qu” thì “qu” sẽ thuộc về nguyên âm đứng sau nó; eg: li/quid ['likwid] e/quality [i:'kwɔliti] (10) “x” là 1 mẫu tự nhưng phát thành 2 phụ âm , theo nguyên tắc phân vần nó thuộc về nguyên âm đứng trước nó, nhưng khi đọc thì thành 2 âm [ks] hoặc [gz]; eg: lu/xury ['lʌk∫əri] an/xious ['æηk∫əs] e/xotic [eg'zɔtik] (11) Nếu “sc” không phát thành âm [s] hoặc [∫] thì được xem là 2 phụ âm , ta phải phân làm 2 phần riêng biệt: 1 phụ âm ghép vào nguyên âm đứng trước nó, 1 phụ âm ghép vào nguyên âm đứng sau nó; eg: mis/count ['miskaunt] dis/covery [dis'kʌvəri] (12) Phụ âm đứng trước “l”, “r” được đọc chung khi nó đứng đầu 1 từ; eg: blue [blu:] brain [brein] crook [kruk] (13) Khi có tiếp vĩ ngữ -ing và trước nó có chùm âm (cluster), ta ghép chùm âm với _ing; eg: trou/bling ['trʌbləs] cen/tring ['sentriη] (14) Khi “g’ đi kèm với “i” hoặc “e” sẽ phát âm thành [dʒ]; eg: gi/ant ['dʒaiənt] ge/ne/ral ['dʒenərəl] gen/tle ['dʒentl] gi/gan/tic [dʒai'gæntik] D/ Mẫu tự câm (silent letters): Trong Tiếng Anh có một số phụ âm câm trong các trường hợp sau. Do đó, trong cách phiên âm người ta không ghi vào phần phiên âm: (1) “b” là âm câm khi có dạng: -mb, -bt (khi “b” đi kèm với “m” và “t”); eg: comb [kəum] dumb [dʌm] debt [det] doubt [daut] (2) “c” là âm câm, xảy ra trong từ : muscle ['mʌsl] (3) “d” là âm câm khi đứng giữa 2 phụ âm khác; eg: handkercheif ['hæηkət∫if] sandwich ['sænwidʒ] (ngoại lệ: Wednesday ['wenzdi]) (4) “e” là âm câm khi đứng cuối từ; eg: bite [bait] ripe [raip] (5) “g” được phát âm [n] khi “g” đứng trước “n” có dạng gn-, -gn; nhưng phát âm là [η] khi có dạng -ng; eg: sign [sain] champagne [∫æm'pein] song [sɔη] “gh” là âm câm khi “gh” có dạng –gh, -ght (“gh” đứng cuối từ hoặc đi với “t”) eg: high [hai] plough [plau] eight [eit] height [hait] (Ngoại lệ: cough [kɒf] laugh [lɑ:f] rough [rʌf] enough [i'nʌf] tough [tʌf] chough [t∫ʌf] trough [trɔf] ) “h” là âm câm trong các từ sau đây: honest ['ɒnist] honour ['ɒnə] hour ['auə] heir [eə] John ['dʒɒn] ɒ Oh [əu] “k” là âm câm khi có dạng kn- và đứng đầu của một từ (chỉ phát âm âm [n]) Eg: know [nəu] knife [naif] knee [ni:] (9) “l” là âm câm khi có dạng -alf; eg: calf [kɑ:f] -alv; eg: calves [kɑ:f] -alm; eg: calm [kɑ:m] -alk; eg: walk [wɔ:k] -aulk; eg: caulk [kɔ:k] -olk; eg: folk [fouk] -ould; eg: could [kud] -oln; eg: Lincoln ['liηkən] (10) “n” là âm câm khi đứng sau “m” và có dạng –mn ở cuối từ; eg: autumn ['ɔ:təm] hymn [him] (11) "p" là âm câm khi đứng dầu chữ và dạng ps-, pn- và pt-; eg: psalm [sɑ:m] pneumatic [nju:'mætik] ptisan [ti'zæn] (12) "s" là âm câm khi đứng sau 1 nguyên âm và đứng trước 1 phụ âm; eg: island ['ailənd] aisle [ail] +"s" cũng là âm câm trong những từ sau: debris ['debri:] demesne [di'mein] (13) "t" là âm câm khi có dạng -sten, -stle, -ft; eg: listen ['lisn] castle ['kɑ:sl] often ['ɔfn] (14) "r" là âm câm duy nhất trong từ : iron ['aiən], còn các trường hợp khác “r” phát âm [r] (15) “w” là âm câm khi đứng đầu 1 từ và đi kèm với “r” tạo thành “ wr”; eg: write [rait] wrap [ræp] + “w” cũng là âm câm trong các từ : sword [sɔ:d] two [tu:] + “wh” đọc là [h] khi “wh” đứng trước “o”; eg: who [hu:] whose [hu:z] whole [houl] + “wh” đọc là [w] khi “wh” không đứng trước “o”; eg: when [wen] why [wai] where [weə] what [wɔt] KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 3. Kết quả thu được: 3.1 - Tiểu luận: - Nhìn chung khi giảng dạy Tiếng Anh ở các lớp, tùy theo tình hình học sinh và thời gian có thể cho phép, tôi đã hướng dẫn các em học sinh vừa học từ vựng và phát âm, vừa giúp các em nhớ lại các kiến thức cũ đã học ở các bài học
Tài liệu đính kèm: