Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học theo chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn

Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học theo chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn

4. Mô tả giải pháp cũ thường làm:

* Giải pháp cũ:

Trong khi giảng dạy giáo viên chú trọng vào truyền đạt nội dung từ sách

và dùng tranh vẽ mô phỏng các nội dung liên quan. Còn học sinh trên lớp thụ

động tiếp thu kiến thức, về nhà học bài cũ và làm bài tập. Vì vậy, nội dung học

sinh biết được chủ yếu từ sách giáo khoa và từ giáo viên cung cấp.

* Nhược điểm:

- Về mặt kiến thức:

+ Học sinh thụ động trong chiếm lĩnh kiến thức mới và ít có sự liên hệ thực tế.

+ Nội dung kiến thức cồng kềnh, học sinh căng thẳng.

- Về mặt kỹ năng:

+ Học sinh chủ yếu thực hành vẽ hình trên giấy.

+ Học sinh không được làm ra sản phẩm từ các nội dung liên quan trong bài học.

- Về thái độ:

+ Giờ học nhàm chán.

+ Học sinh có tâm lý “sợ” môn học; đặc biệt học sinh ít có hứng thú học tập.

+ Chất lượng bộ môn chưa cao.

pdf 36 trang Người đăng phuongnguyen22 Ngày đăng 04/03/2022 Lượt xem 1663Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học theo chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức khá 
6,5 – 7,9 
Mức TB 
5,0 – 6,4 
Mức cần 
điều chỉnh 
0 – 4,9 
Điểm 
Đặt vấn đề 
khi trình 
bày 
Nêu được vấn 
đề cần giải 
quyết và cách 
thức giải quyết 
thích hợp 
Nêu được 
vấn đề cần 
giải quyết; 
cách thức 
giải quyết 
tương đối 
thích hợp 
Nêu được 
một phần 
vấn đề cần 
giải quyết; 
cách thức 
giải quyết 
thích hợp 
Không nêu 
được vấn 
đề cần giải 
quyết và 
cách thức 
giải quyết 
Nội dung 
trình bày 
Nội dung trình 
bày được chọn 
lọc, đầy đủ và 
không dàn trải. 
Có thông tin 
trích dẫn đầy đủ 
Nội dung 
có chọn 
lọc. Có 
thông tin 
trích dẫn 
nhưng chưa 
đầy đủ 
Nội dung 
đủ. Chưa có 
thông tin 
trích dẫn 
khi cần 
thiết 
Nội dung 
đưa ra còn 
dàn chải 
Ngôn ngữ 
diễn đạt 
Diễn đạt lưu 
loát. Giọng điệu 
lôi cuốn người 
nghe 
Diễn đạt 
lưu loát. 
Diễn đạt 
chưa lưu 
loát; có chỗ 
bị vấp 
Giọng đều 
đều chưa 
mạch lạc 
chưa lưu 
loát 
Phong cách 
trình bày 
Bao quát khán 
giả, cử chỉ, điệu 
bộ phù hợp với 
nội dung 
Bao quát 
khán giả, 
chưa có cử 
chỉ điệu bộ 
phù hợp 
với nội 
dung 
Chỉ bao 
quát một bộ 
phận khán 
giả; cử chỉ 
điệu bộ 
lúng túng. 
Không bao 
quát khán 
giả. 
Đánh giá 
sản phẩm 
Sản phẩm hữu 
ích và áp dụng 
được trong thực 
tế. 
Sản phẩm 
hữu ích và 
cần khắc 
phục 1 số 
điểm 
Sản phẩm 
sử dụng 
được song 
chưa phù 
hợp với HS 
THPT 
Sản phẩm 
mang tính 
chất tượng 
trưng, 
không thực 
tế. 
TỔNG ĐIỂM 
6 
 Điểm đánh giá của mỗi nhóm sẽ là điểm trung bình cộng của các nhóm 
còn lại đã đánh giá: 
Nhóm Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
1 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
2 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
3 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
4 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
5 
Điểm 
trung 
bình 
của 
nhóm 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
 Điểm cuối cùng của một nhóm là tổng điểm của giáo viên và học sinh 
đánh giá: 
Nhóm Điểm trung bình 
các nhóm đã 
đánh giá 
Điểm GV 
đã đánh giá 
Điểm cuối 
cùng 
Xếp hạng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Bước 3: Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 
 Giáo viên sẽ giao nhiệm vụ rõ ràng cho học sinh. Giáo viên công khai 
với học sinh các tiêu chí đánh giá và đánh giá công minh. Từ đó, kích thích sự 
sáng tạo và ham học hỏi của học sinh. 
 Trong giáo dục STEM giáo viên cần chỉ rõ những hoạt động nào thực 
hiện trên lớp và những hoạt động nào thực hiện ở nhà. 
7 
Xây dựng một kế hoạch dạy học chủ đề giáo dục STEM trong môn 
Công nghệ 11 thuộc phần Vẽ Kỹ Thuật 
Tên chủ đề: Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập 
Lớp 11A5 –thứ 5 ngày 26/11/2020 
CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ HỘP ĐỰNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. 
Thời lượng dự kiến: 3 tiết trên lớp, 3 ngày ở nhà 
Thể loại 
 Vận dụng kiến thức  Mức độ cơ bản  Công nghệ đơn giản 
Môn học chủ đạo 
Toán; công nghệ 
Nội dung 
Khối đa diện; Các 
bước thiết kế. 
Yêu cầu cần đạt 
Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập. 
Chọn được phương án tối ưu trong việc sử dụng nguyên 
vật liệu. 
Vận dụng kiến thức toán học, công nghệ. 
Nội dung tích hợp 
Khoa học 
- Nhận diện được về các khối hình đa diện 
- Vẽ, thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập. 
Công nghệ 
- Thiêt kế và bản vẽ kĩ thuật. 
-Quy trình thiết kế, lắp ráp các khối hình đa diện để tạo 
hộp đựng 
- Cách lựa chọn và sử dụng các vật liệu tạo các khối hình. 
Vật lý - Tìm được mối liên hệ giữa áp lực của vật thể lên hộp 
đựng và vật liệu làm hộp đựng. 
Toán học 
- Tính thể tích của khối đa diện để sử dụng đựng được đồ 
dùng cho phù hợp kích thước. 
-Tính toán sao cho sử dụng nguyên liệu tiết kiệm nhất (bài 
toán tối ưu). 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
MỤC TIÊU 
A. Kiến thức, kĩ năng 
- Nắm được khái niệm thiết kế. Hiểu được các bước thiết kế. 
- Vẽ hình biểu diễn của hộp đựng đồ dùng học tập. 
- Phân chia lắp ghép các khối hình đa diện để cấu tạo thành hộp đựng đồ dùng 
học tập. 
- Tính toán được khi thiết kế hộp đựng về khả năng vận dụng thực tế và tiết 
kiệm vật liệu khi thi công. 
8 
B. Phát triển phẩm chất: 
- Tích cực hoạt động; chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần 
hợp tác trong học tập. 
- Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học. 
- Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. 
C. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau trao 
đổi và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán và các hiện tượng 
bài toán trong thực tế. 
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn 
nhau. 
- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp tác 
để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức: Phân biệt được các khối đa diện hoặc không 
phải là khối đa diện 
TIẾN TRÌNH CHUNG 
Lộ trình bài dạy: GV - HS cùng đồng hành trong quá trình học trên lớp 
và ở ở nhà 
Thời lượng: 3 tiết trên lớp, 3 ngày ở nhà (các nội dung tìm hiểu ở nhà có video 
minh họa). 
1 tiết trên lớp: Nghiên cứu kiến thức nền và Xác định vấn đề. 
Ở nhà : Đề xuất giải pháp. 
Ở nhà: Lựa chọn giải pháp. 
Ở nhà: Chế tạo thử nghiệm. 
Lên lớp - Chia sẻ, thảo luận, đánh giá và điều chỉnh. 
DANH MỤC VẬT LIỆU THIẾT BỊ 
1.Bìa (hoặc gỗ; nhựa), kéo, băng dính, keo dán, thước kẻ, bút, giấy trang trí. 
2.Các loại đồ dùng học tập. 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHI TIẾT 
9 
NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 
(Xác định nhiệm vụ của chủ đề ) 
a) Mục đích: 
- Học sinh biết được khái niệm thiết kế - hiểu được các bước thiết kế. 
- HS hiểu được vai trò giữa bản vẽ và thiết kế. 
- Tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế 1 hộp đựng đồ dùng học tập. 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
1. Nghiên cứu 
kiếnthức nền 
2. Học sinh quan sát 
mô hình.Xác định 
nhiệm vụ và sản phẩm 
của chủ đề. 
Đặt vấn đề, giao nhiệm vụ cho 
học sinh.Trên cơ sở GV đã 
giao nhiệm vụ cho HS về nhà 
tìm hiểu nội dung bài học và 
ưu, nhược điểm của 1 hình đa 
diện bất kì để tạo thành hộp 
đựng đồ dùng học tập. 
GV tổng kết, bổ sung: Khối đa 
diện được sử dụng phổ biến 
trong các thiết kế mô hình hộp 
đựng có tính cân đối, đẹp. 
Tìm hiểu về khái 
niệm và các bước 
thiết kế. 
Tìm hiểu về các 
khối hình đa diện 
để lắp ghép tạo 
thành hộp đựng đồ 
dùng học tập. 
3. Hướng dẫn làm mô 
hình và đề xuất giải 
pháp thực hiện thiết 
kế hộp đựng đồ dùng 
học tập 
Giáo viên định hướng để học 
sinh tự suy nghĩ các phương 
án thiết kế 
Lựa chọn phương án thiết kế 
Đề xuất phương án để tiết 
kiệm nguyên liệu. 
Tự học 
Xác định thiết kế 
GV yêu cầu HS sưu tầm các loại nguyên liệu có thể sử dụng và phát phiếu 
hướng dẫn và giao nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm để các nhóm tự 
tiến hành: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
c) Kiểm tra đánh giá: 
- Thông qua câu trả lời của học sinh. 
- Sản phẩm của học sinh làm được, đó là nội dung kiến thức nền mà các em 
chiếm lĩnh được. 
-Thời gian thực hiện sản phẩm. 
10 
Hoạt động 2 –ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 
(HS làm việc ở nhà) 
a) Mục đích: 
- Học sinh tự học được kiến thức qua việc nghiên cứu tài liệu về thiết kế và bản 
vẽ kỹ thuật từ đó thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập. 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Làm mô hình 
hộp đựng và đề 
xuất phương án 
thực hiện 
Học sinh nhận dạng được các loại 
khối đa diện để lắp ráp tạo thành 
hộp đựng đồ dùng học tập. 
Học sinh chia nhiệm vụ và giao 
chất lượng hoàn thành nhiêm vụ 
cho từng thành viên trong nhóm. 
Đọc sgk về bài 8. 
Đảm bảo kiến thức nền 
GV phát phiếu hướng dẫn làm sản phẩm cho các nhóm PHIẾU HỌC TẬP 
SỐ 2 (Phiếu theo dõi quá trình thực hiện) 
c) Kiểm tra đánh giá: 
- Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. 
- Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế. 
Hoạt động 3 – LỰA CHỌN GIẢI PHÁP 
(HS làm việc ở nhà) 
a) Mục đích: 
- Học sinh tự học được kiến thức qua việc nghiên cứu tài liệu về thiết kế và bản 
vẽ KT từ đó thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập. 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Làm mô hình 
hộp đựng theo 
phương án tiết 
kiệm vật liệu 
nhất 
Quán triệt với HS sau khi đưa 
ra phương án thì lựa chọn 
phương án tốt nhất để thực 
hiện 
Lựa chọn giải pháp để có 
được sản phẩm thiết kế tốt 
nhất. 
Bản vẽ được trình bày 
trong Phiếu học tập số 1 
HS báo cáo theo PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1(Mục 2). 
c) Kiểm tra đánh giá: 
- Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. 
- Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế. 
11 
Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM 
HỘP ĐỰNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
(học sinh làm việc ở nhà) 
a) Mục đích: 
- Các nhóm học sinh thực hành, chế tạo hộp đựng đồ dùng học tập. 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của 
HS 
Lắp ráp mô 
hình hộp đựng 
theo thiết kế và 
theo phương án 
tiết kiệm vật 
liệu nhất 
Quán triệt với HS lựa chọn phương án 
tốt nhất để thực hiện. Giáo viên hỗ trợ 
nếu học sinh gặp khó khăn. 
GV xem video và chấm kết quả của 
video theo các tiêu chí mà GV đã xây 
dựng theo Phiếu học tập số 5 
Học sinh lắp ráp 
tạo thành sản 
phẩm và quay lại 
video 
HS báo cáo theo PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1(Mục 2). 
c) Kiểm tra đánh giá: 
- Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. 
- Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế. 
c) Kiểm tra đánh giá: Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một 
hộp đựng đồ dùng học tập đáp ứng được tiêu chí tiết kiệm vật liệu nhất. 
Hoạt động 5: CHIA SẺ, THẢO LUẬN, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH 
(trên lớp) 
a) Mục đích: 
- Học sinh giới thiệu được mục đích sử dụng của sản phẩm. 
- Giới thiệu được các kiến thức có liên quan, có ý thức về cải thiện, cải tiến và 
phát triển sản phẩm. 
- Học sinh có kỹ năng thuyết trình, ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc, tác phong tự tin, 
nói lưu loát. 
- Học sinh có kỹ năng đánh giá và thảo luận hoạt động nhóm có hiệu quả. 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
5.1. Nhận xét 
về bản vẽ. 
- GV tổng kết bằng một số ý sơ 
lược, chưa đưa ra nội dung đã chấm 
ở phiếu chấm. 
- GV quan tâm quá trình thiết kế và 
lắp ghép hộp đựng đồ dùng học tập. 
- HS lắng nghe và tiếp 
thu. 
12 
5.2. Trình bày 
sản phẩm. 
- Bước 1: Các nhóm trình bày. 
- Bước 2: Các nhóm còn lại nhận 
xét và đánh giá (Phiếu học tập số 3). 
Thư ký của các nhóm tổng hợp 
đánh giá của các nhóm với nhau và 
tính điểm trung bình của các nhóm 
(Phiếu học tập số 4). 
- Bước 3: GV nhận xét xếp loại các 
nhóm (phiếu học tập số 5), chỉnh 
sửa thiết kế (nếu cần). 
+ Thư ký các nhóm tính điểm trung 
bình cho các nhóm theo Phiếu học 
tập số 6 
- Bước 4: GV giao nhiệm vụ về nhà. 
-HS mang sản phẩm ra 
trưng bày và thực hiện 
các yêu cầu của GV 
(nếu có). 
c) Kiểm tra đánh giá 
- HS cần đạt được là hộp đựng đồ dùng học tập vừa đựng được đủ cho HS vừa 
đảm bảo thẩm mỹ và khả năng áp dụng rộng rãi trong thực tế. 
HỆ THỐNG CÁC PHIẾU HỌC TẬP 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
XÂY DỰNG Ý TƯỞNG 
Tên nhóm: 
STT Họ và tên các thành 
viên 
Chức vụ, nhiệm vụ 
1 Nhóm trưởng: 
2 Nhóm phó: 
3 Thư ký nhóm: 
.. 
4 
5 
6 
7 
8 
1. Các nguyên vật liệu sử dụng để chế tạo hộp đựng 
13 
STT Vật liệu Số 
lượng 
Mục đích sử dụng Ghi chú 
VD:1 Bìa các tông 4 tấm Thân hộp đựng Tìm từ phế 
liệu để tiết 
kiệm nhất 
2. Bản vẽ thiết kế hộp đựng của nhóm 
(HS vẽ hình chiếu trục đo của sản phẩm thiết kế) 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN 
Tên nhóm: 
. 
STT Công 
việc 
Ngày 
thực 
hiện 
Người 
phụ 
trách 
Theo dõi tiến độ công việc Thái 
độ; ý 
thức 
làm 
việc 
(tốt; 
khá; 
TB) 
Trước 
hạn 
Đúng 
hạn 
Sau hạn 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
(Phiếu này dùng để đánh giá sự làm việc của các thành viên trong nhóm; 
nhóm trưởng đánh giá công khai trước cả nhóm trong quá trình làm việc ở nhà) 
14 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM VÀ BÀI TRÌNH BÀY 
Tên nhóm: .. 
Nhóm đánh giá: .. 
Tiêu 
chí 
Mức tốt 
8,0 - 10 
Mức khá 
6,5 – 7,9 
Mức TB 
5,0 – 6,4 
Mức cần 
điều chỉnh 
0 – 4,9 
Điểm 
Đặt 
vấn đề 
khi 
trình 
bày 
Nêu được vấn 
đề cần giải 
quyết và cách 
thức giải quyết 
thích hợp 
Nêu được 
vấn đề cần 
giải quyết; 
cách thức giải 
quyết tương 
đối thích hợp 
Nêu được một 
phần vấn đề cần 
giải quyết; cách 
thức giải quyết 
thích hợp 
Không nêu 
được vấn 
đề cần giải 
quyết và 
cách thức 
giải quyết 
Nội 
dung 
trình 
bày 
Nội dung trình 
bày được chọn 
lọc, đầy đủ và 
không dàn trải. 
Có thông tin 
trích dẫn đầy đủ 
Nội dung có 
chọn lọc. Có 
thông tin 
trích dẫn 
nhưng chưa 
đầy đủ 
Nội dung đủ. 
Chưa có thông 
tin trích dẫn khi 
cần thiết 
Nội dung 
đưa ra còn 
dàn chải 
Ngôn 
ngữ 
diễn 
đạt 
Diễn đạt lưu 
loát. Giọng điệu 
lôi cuốn người 
nghe 
Diễn đạt lưu 
loát. 
Diễn đạt chưa 
lưu loát; có chỗ 
bị vấp 
Giọng đều 
đều chưa 
mạch lạc 
chưa lưu 
loát 
Phong 
cách 
trình 
bày 
Bao quát khán 
giả, cử chỉ, điệu 
bộ phù hợp với 
nội dung 
Bao quát 
khán giả, 
chưa có cử 
chỉ điệu bộ 
phù hợp với 
nội dung 
Chỉ bao quát 
một bộ phận 
khán giả; cử chỉ 
điệu bộ lúng 
túng. 
Không bao 
quát khán 
giả. 
Đánh 
giá 
sản 
phẩm 
Sản phẩm hữu 
ích và áp dụng 
được trong thực 
tế. 
Sản phẩm 
hữu ích và 
cần khắc 
phục 1 số 
điểm 
Sản phẩm sử 
dụng được song 
chưa phù hợp 
với HS THPT 
Sản phẩm 
mang tính 
chất tượng 
trưng, 
không thực 
tế. 
TỔNG ĐIỂM 
Xếp loại nhóm:  (Giỏi: 40-50đ; Khá 32,5-39,9; TB 25-32; Yếu 0-24,5) 
15 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 
(Thư ký các nhóm tổng hợp điểm đánh giá của các nhóm và xếp loại nhóm) 
Nhóm Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
1 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
2 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
3 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
4 
Điểm của 
phiếu 
đánh giá 
5 
Điểm 
trung 
bình 
của 
nhóm 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 
(Dành cho giáo viên đánh giá các nhóm) 
Mức tốt 
(8,0 – 10) 
Mức khá 
(6,5 – 7,9) 
Mức trung bình 
(5,0 – 6,4) 
Mức yếu 
(0 – 4,9) 
Bản thiết kế đánh giá điểm .. (tối đa là điểm 10) 
Bản thảo được vẽ 
đầy đủ và đẹp; rõ 
ràng các góc nhìn và 
thành phần của sản 
phẩm; có chú thích 
về kích thước và vật 
liệu. 
Bản thảo được vẽ 
rõ ràng các góc 
nhìn và thành 
phần của sản 
phẩm; có chú 
thích về kích 
thước và vật liệu. 
Bản thảo được vẽ 
đầy đủ các thành 
phần của sản 
phẩm; có chú 
thích về kích 
thước và vật liệu. 
Bản thảo 
chưa được vẽ 
đầy đủ, chưa 
rõ ràng các 
góc nhìn và 
thành phần 
của sản 
phẩm. 
Sản phẩm thiết kế được đánh giá điểm  (tối đa là điểm 10) 
Có đầy đủ các phần 
như theo thiết kế; 
các bộ phận có nhỏ 
gọn, thích hợp và 
đẹp mắt. Sản phẩm 
hữu ích trong thực 
tế 
Có đầy đủ các 
phần như theo 
thiết kế; các bộ 
phận chưa được 
đẹp mắt. 
Có đầy đủ các 
phần như theo 
thiết kế. 
Sản phẩm 
chưa được 
đầy đủ các 
phần như 
theo thiết kế. 
Tính sáng tạo được đánh giá điểm  (tối đa là điểm 10) 
16 
Có 4 tiêu chí: 
+ Sản phẩm có tính 
sáng tạo, lạ mắt. 
+ Cách sử dụng dễ 
dàng và thuận tiện. 
+ Vật liệu sử dụng 
đơn giản, dễ tìm, 
mới lạ so với vật 
liệu thông thường 
nhưng có thể dễ tìm 
trong đời sống. 
Đạt 2 trong 3 tiêu 
chí 
Đạt 1 trong 3 
tiêu chí 
Không đạt 
tiêu chí nào. 
Sự hợp tác và đóng góp cá nhân được đánh giá điểm  (tối đa là điểm 10) 
- Nhóm thảo luận ý 
kiến và nhất trí ở 
những phần chính 
yếu trong quá trình 
làm sản phẩm, nhất 
trí với mọi thay đổi 
đã thực hiện. 
- Các thành viên 
đoàn kết, có sự tôn 
trọng lẫn nhau. Biết 
lắng nghe góp ý, 
chia sẻ với nhau; 
biết đưa ra các nhận 
xét có tính xây 
dựng; giải quyết hợp 
lý các bất đồng nảy 
sinh. 
- Bảng đánh giá làm 
việc nhóm rõ ràng, 
các thành viên trong 
nhóm đều hoàn 
thành tốt công việc 
của nhóm đã phân 
công, hoạt động tích 
cực, có trách nhiệm. 
- Nhóm cùng làm 
việc và nhất trí ở 
những phần chính 
yếu trong quá 
trình làm sản 
phẩm. 
- Các thành viên 
đoàn kết, có sự 
tôn trọng lẫn 
nhau. Không đưa 
ra bất kỳ thay đổi 
nào mà không 
thảo luận; biết góp 
ý, chia sẻ. Nhóm 
xử lý được các bất 
đồng nhỏ. 
- Bảng đánh giá 
làm việc nhóm 
của các thành viên 
đều hoàn thành 
tương đối tốt công 
việc của nhóm đã 
phân công, hoạt 
động tương đối 
tích cực. 
- Nhóm cố gắng 
làm việc cùng 
nhau và chưa có 
sự nhất trí cao ở 
những phần 
chính yếu trong 
quá trình làm sản 
phẩm. 
- Nhóm có sự 
tôn trọng lẫn 
nhau. Tuy nhiên 
vẫn có những 
thay đổi mà chưa 
được thảo luận rõ 
ràng, thường 
xuyên có sự bất 
đồng. 
- Bảng đánh giá 
làm việc nhóm 
chưa rõ ràng, các 
thành viên trong 
hoạt động không 
đều nhau. 
- Các thành 
viên trong 
nhóm không 
làm việc 
cùng nhau, 
sự nhất trí 
không cao. 
- Các thành 
viên chưa 
đoàn kết, 
chưa chia sẻ 
với nhau, 
thường 
xuyên bất 
đồng. 
- Bảng đánh 
giá làm việc 
nhóm còn sơ 
sài, chung 
chung. Phân 
công công 
việc chưa rõ 
ràng. 
Kỹ năng thuyết trình được đánh giá điểm  (tối đa là điểm 10) 
17 
- Nêu được vấn đề 
và cách thức giải 
quyết. Nội dung 
trình bày được chọn 
lọc. Diễn đạt lưu 
loát. Tác phong tự 
tin, lôi cuốn người 
nghe 
- Nêu được vấn 
đề. Nội dung 
trình bày được 
chọn lọc. Diễn 
đạt lưu loát. 
- Nội dung được 
chọn lọc song 
chưa cô đọng. 
Diễn đạt còn cần 
góp ý. 
- Nội dung 
còn dàn chải. 
Diễn đạt còn 
thiếu tự tin, 
chưa lưu loát. 
Tổng điểm 
Nhận xét của GV 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 
Thư ký các nhóm tính điểm cho các nhóm theo công thức: điểm GV + điểm HS 
Nhóm Điểm trung bình 
các nhóm đã 
đánh giá 
Điểm GV 
đã đánh giá 
Điểm cuối 
cùng 
Xếp hạng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
- Kết quả khi thực hiện giải pháp: 
Áp dụng giáo dục STEM cho lớp 11A5; 11A4. Còn 2 lớp 11A9 và 11A10 
giảng dạy theo phương pháp thông thường. 
Kết quả tổng kết học kỳ 1 năm học 2020-2021: 
Lớp SS 
Giỏi Khá TB Yếu 
2020-
2021 
% 
2020-
2021 
% 
2020-
2021 
% 
2020-
2021 
% 
11A4 43 22 51,2 21 48,8 0 0 0 0 
11A5 45 32 71,1 13 28,9 0 0 0 0 
11A9 42 02 4,8 25 59,5 15 35,7 0 0 
11A10 41 11 26,8 28 68,3 02 4,9 0 0 
18 
 Biểu đồ so sánh kết quả: 
Qua kết quả này cho thấy hiệu quả rõ rệt của phương pháp dạy học STEM 
với phần nội dung Vẽ kỹ thuật của môn Công nghệ lớp 11. Số lượng học sinh 
khá, giỏi trong lớp 11A4 và 11A5 nhiều hơn hẳn và cách biệt so với 11A9, 
11A10; đặc biệt trình độ học sinh lĩnh hội kiến thức môn Công nghệ khá đồng 
đều, không có học sinh Trung bình. 
Hơn thế nữa, học sinh rất sáng tạo và năng động trong việc đặt tên nhóm 
như nhóm FAKE, nhóm CEO, hội những người yêu công nghệ Học sinh tự 
tin trong thuyết trình trước lớp. 
0
5
10
15
20
25
30
35
GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU
11A4
11A5
11A9
11A10
19 
+ Sản phẩm được tạo ra từ giải pháp: Các sản phẩm được tạo ra rất 
đang dạng và hữu ích, thiết thực. 
Hộp đựng đồ dùng học tập được làm từ mica 
20 
Hộp đựng đồ dùng học tập được làm từ bìa các tong có tích hợp đèn trang trí 
của nhóm 2 – tên nhóm FAKE – lớp 11A5 
Sản phẩm Phiếu học tập số 1 của nhóm FAKE 
21 
“Hộp đựng cả thế giới” của nhóm có tên “Hội những người yêu Công 
nghệ” – học sinh lớp 11A5 
Phiếu học tập số 1 của nhóm “Hội những người yêu Công nghệ” 
22 
NHỮNG HÌNH ẢNH HỌC SINH THUYẾT TRÌNH TRÊN LỚP 
23 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ MÔ HÌNH NHÀ 
CỦA LỚP 11A4 
24 
25 
Học sinh vui vẻ làm sản phẩm 
+ Sau khi áp dụng giáo dục STEM trong giảng dạy tôi nhận thấy hứng thú 
học tập của học sinh đã thay đổi. 
Các bảng số liệu so sánh kết quả khi thực hiện sáng kiến. 
Bảng 1: Kết quả khảo sát về mức độ hứng thú trong học tập phần Vẽ kỹ thuật 
ứng dụng của học sinh của 4 lớp 11A4, 11A5, 11A9, 11A10 trường THPT Yên 
Dũng số 2; với các lớp có sử dụng giáo dục STEM (11A4,11A5 ) và lớp chưa áp 
26 
dụng giáo dục STEM trong dạy học (11A9, 11A10) như sau: 
Lớp 11A4, 11A5 - Tổng 2 lớp có 88 học sinh 
STT 
Lớp 
Sĩ số 
Mức độ 
Rất hứng thú Hứng thú Không 
hứng thú 
Số lượt % Số lượt % Số lượt % 
1 11A4 43 20 46,

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_day_hoc_theo_chu_de_stem_trong_phan_ve.pdf