Sáng kiến kinh nghiệm Cách làm bài đọc hiểu trong đề thi THPT quốc gia một cách hiệu quả)

Sáng kiến kinh nghiệm Cách làm bài đọc hiểu trong đề thi THPT quốc gia một cách hiệu quả)

Example 1

The passage

The words "capital" and "capitol" are confused in spelling and in meaning by a lot of people who try to use them. Both their spellings and their meanings are quite closely related. A "capital" is the location of the center of government, while a "capitol" is the actual building where the government officials meet. Thus, in the United States, for example, the Capitol building is located in Washington, D.C., which is the capital city of the United States.

The question

Where in the passage does the author define the word "capital"?

A. Lines 1

B. Lines 2-3

C. Line 4-5

D. Line 5

 

doc 31 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 4366Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Cách làm bài đọc hiểu trong đề thi THPT quốc gia một cách hiệu quả)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ ngữ khác.
Stated detail questions
Các dạng câu hỏi
According to the passage,..
It is stated in the passage.
The passage indicates that.
Which of the following is true.
Câu trả lời
Câu trả lời nằm trong bài đọc.
Cách làm
- Gạch chân từ chính, ý quan trọng trong câu hỏi
- Dùng kỹ năng scanning để tìm đoạn phù hợp để đọc kỹ lấy thông tin.
- Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi cẩn thận.
- Loại những đáp án chắc chắn sai và lựa chọn đáp án đúng nhất trong các lựa chọn còn lại
Example:
The passage
Flutes have been around for quite some time, in all sorts of shapes and sizes and made from a variety of materials. The oldest known flutes are, about 20,000 years old, they were made from hollowed-out bones with holes cut in them. In addition to bone, older flutes were often constructed from bamboo or hollowed-out wood.
Today flutes are generally made of metal, and in addition to the holes they have a complicated system of keys, levers, and pads. The instrument belonging to well-known flautist James Galway is not just made of any metal, it is made of gold.
The question
According to the passage, the oldest flutes.
A. had holes cut in them 
B. were made of metal
C. were made 200,000 years ago 
D. had a complicated set of levers and pads
- Key words trong câu hỏi là “ the oldest flutes” vậy ta cần phải lướt nhanh trong đoạn văn dòng nào chứa “ oldest flutes” và ta thấy câu thứ 2 chứa thông tin này. Ta thấy các từ quan trọng như “ about 20,000 years ago” vậy A loại. “ made of.. bones” vậy B loại. Không có thông tin của D. Hơn nữa ta thấy trong bài có đề cập “ a hole cut in them” vậy phương án A là đúng nhất.
DẠNG 4: UNSTATED DETAIL QUESTION ( câu hỏi 6)
Câu hỏi 6: Xác định thông tin không được nêu trong bài (unstated details)
Một trong những dạng câu hỏi thường gặp trong bài đọc là tìm câu trả lời là những nội dung không được đề cập trong đoạn văn. Dạng câu hỏi này thường xuất hiện các từ “ not mentioned” “ not stated” “ all following options are true Except” hay “ not true”. Dạng câu hỏi này thì sẽ có 3 lựa chọn chứa thông tin được đề cập trong bài và 1 lựa chọn không được đề cập trong bài.
Unstated detail questions
Câu hỏi
Which of the following is not stated...?
Which of the following is not mentioned...?
Which of the following is not discussed?
All of the following are true except.....
Which of the following are false?
Trả lời
Câu trả lời sẽ là thông tin không xuất hiện trong bài hoặc câu trả lời sai so với bài.
Cách làm
- Đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn cho sẵn, gạch chân key words.
- Đọc lướt nhanh để khoanh vùng thông tin phù hợp cho phần key words.
- Đọc kỹ các câu chứa các ý trong phần lựa chọn
- Loại bỏ những lựa chọn được đề cập hoặc đúng so với bài đọc
- Chọn phương án không được đề cập hoặc không đúng với bài đọc.
Example 
The passage
The Florida Keys are a beautiful chain of almost 1,000 coral and limestone islands. These islands form an arc that heads first southwest and then west from the mainland. U.S. Highway 1, called the Overseas Highway, connects the main islands in the chain. On this highway, it is necessary to cross forty-two bridges over the ocean to cover the 159 miles from Miami, on the mainland, to Key West, the farthest island on the highway and the southernmost city in the United States.
The question
 Which of the following is NOT mentioned about the Florida Keys?
A. The Florida Keys are a chain of islands.
B. The Florida Keys contain coral and limestone.
C. The Florida Keys are in the shape of an arc.
D. The Florida Keys are not all inhabited.
Câu hỏi hỏi về những chi tiết không được nêu trong bài về “the Florida Keys”. Học sinh nên gạch chân các key words trong các phương án đã cho rồi đọc lướt nhanh trong đoạn văn. Trong bài đã đề cập “ The Florida Keys are a beautiful chain of almost 1,000 coral and limestone islands” nên loại A và B. Rồi ta lại có thông tin “ these islands form an arc” nên loại C. Chỉ có D là không được đề cập vì trong bài không hề nói đến “ inhabited”.
DẠNG 5: VOCABULARY IN CONTEXT QUESTION ( câu hỏi 7)
Câu hỏi 7: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa ( vocabulary)
Đây là dạng câu hỏi khó yêu cầu học sinh phải đoán nghĩa của một từ khó xuất hiện trong đoạn văn dựa vào ngữ cảnh. Tuy nhiên trong bài vẫn để lại một vài dấu hiệu để các em có thể suy đoán.
Vocabulary in context question
Các câu hỏi thường gặp
What is the meaning of “X” in line “Y”?
The word “ X” in line “Y” could be replaced by 
Which of the following word has the closest meaning with the word “ X” in line “Y”?
Which of the following has the opposite meaning with the word “X” in line “Y”?
Câu trả lời
Dựa vào thông tin xung quanh từ được đưa ra để đoán nghĩa của từ
Cách làm
- Tìm từ đó ở trong bài đọc
- Đọc câu chứa từ đó cẩn thận
- Tìm các manh mối trong ngữ cảnh để giúp hiểu ý nghĩa của từ.
- Chọn đáp án mà ngữ cảnh thể hiện.
Example1:
The passage
.......... ..........Professor Richmond's hobby is philately. The professor has been quite interested in collecting stamps for a number of years .......... ..........
The question:
The word "philately" in line 1 could best be replaced by
A. a philanthropic attitude
B. a common profession
C. stamp collecting
D. teaching classes
Trong câu hỏi này, học sinh sẽ phải tìm cụm từ nào bằng nghĩa với “ philately” ( việc sưu tầm tem). Học sinh có thể không biết từ này nhưng nếu các em đọc kỹ câu chứa từ này và câu xung quanh nó để đoán được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Ta có “Professor Richmond's hobby is philately” và “ interested in collecting stamps” nên ta có thể đoán được ngay “philately = stamp collecting”. Đáp án là C
Example2:
The passage
Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling
The question
The word "unwilling" in the passage mostly means _______.
	A. "not objecting to doing anything"	B. "getting ready to do something"
	C. "not wanting to do something"	D. "eager to do something"
Trong câu hỏi này, học sinh chỉ cần đọc xung quanh câu có chứa từ “ unwilling”. Trong câu đó ta bắt gặp cấu trúc “ he never makes Michael..” ( bố của Micheal không bao giờ bắt). If he is ( nếu anh ấy), nên ta có thể lựa chọn được ngay đáp án C. "not wanting to do something".
DẠNG 6: REFERENCE QUESTIONS (câu 8)
Câu hỏi 8: Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến hoặc được quy chiếu đến trong đoạn văn
Đây là một dạng câu hỏi dễ giúp các em học sinh lấy điểm. Thông thường các câu hỏi thường dùng các đại từ “ he, she, they.” hay “ them, it, him.” , tính từ sở hữu “ their, its.” những đại từ chỉ định “ this, that, these, those, .” để dùng làm từ được quy chiếu. Đối với dạng câu hỏi này học sinh nên làm đầu tiên. Trong câu hỏi này thường xuất hiện từ “ refer” và học sinh chỉ cần đọc kỹ câu hỏi chứa từ được quy chiếu và các câu trước nó. Thông thường đáp án thường nằm ở câu trước đó hoặc câu chứa từ được quy chiếu.
Reference questions
Câu hỏi thường gặp 
The word “ X” in the passage refers to
Câu trả lời
Thường là các cụm từ nằm trong những câu trước hoặc trong chính câu chứa từ được quy chiếu.
Cách làm
- Đọc câu hỏi và các lựa chọn cho sẵn
- Lướt nhanh trong bài đọc để tìm từ được quy chiếu trong câu hỏi.
- Đọc kỹ câu chứa từ được quy chiếu và câu trước nó và tìm các cụm từ được liệt kê trong phần lựa chọn đáp án.
- Loại bỏ các phương án chắc chắn sai, chọn phương án đúng nhất trong các phương án còn lại.
Example:
The passage
Michael Collins is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling
The question
The word "They" in the passage refers to _______.
A. violin lessons B. concert C. Michael's parent D. parents in general
Trong câu này các em nên đọc câu trước đó để xác định “ they” ở đây đề cập đến ai. Chắc chắn ta loại bỏ phương án A và B vì “ they” ở đây chỉ người nên chỉ có C và D được đưa vào xem xét. Ta lại có “his parents help him a lot” nên ta sẽ khẳng định không phải D “ parents in general”. Đáp án chính xác là C.
DẠNG 7: WHERE QUESTIONS ( câu hỏi 9)
Câu 9: Xác định thông tin này được đề cập ở đâu trong bài (where questions)
Câu hỏi này yêu cầu học sinh tìm thông tin trong câu hỏi được đề cập ở đâu trong bài, thường là ở dòng nào đoạn nào trong bài. Các đáp án đưa ra sẽ là các dòng hoặc các đoạn chứa thông tin.
Question about where in the passage
Câu hỏi thường gặp
Where in the passage.?
Câu trả lời
Câu trả lời sẽ là một vài dòng liền nhau trong bài chứa thông tin trong câu hỏi.
Cách làm
- Xác định từ khóa hay ý chính trong câu hỏi
- Đọc nhanh các lựa chọn được đưa ra
- Lướt qua toàn bài để xác định vị trí chứa thông tin từ khóa trong câu hỏi
- Lựa chọn đáp án là nơi chứa thông tin trong câu hỏi.
Example 1
The passage
The words "capital" and "capitol" are confused in spelling and in meaning by a lot of people who try to use them. Both their spellings and their meanings are quite closely related. A "capital" is the location of the center of government, while a "capitol" is the actual building where the government officials meet. Thus, in the United States, for example, the Capitol building is located in Washington, D.C., which is the capital city of the United States.
The question
Where in the passage does the author define the word "capital"?
A. Lines 1
B. Lines 2-3
C. Line 4-5
D. Line 5
Để trả lời câu hỏi này, học sinh nên đọc câu hỏi và gạch chân ngay từ “ define” và “ capital” để các em xác định nội dung mà các em cần tìm. Sau đó các em nên lướt nhanh trong bài những chỗ nào nói định nghĩa của “ capital”. Ta thấy ngay “A "capital" is the location of the center of government” nằm ở dòng 2 và 3 nên ta chọn được đáp án ngay là B.
Example 2
Since the world became industrialized, the number of animal species that have either become extinct or have neared extinction has increased. Bengal tigers, for instance, which once roamed the jungles in vast numbers, now number only about 2,300. By the year 2025, it is estimated that they will become extinct.
What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction. Animals such as the Bengal tiger, as well as other endangered species, are valuable parts of the world’s
ecosystem. International laws protecting these animals must be enacted to ensure their survival – and the survival of our planet.
Countries around the world have begun to deal with the problem in various ways. Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animals reserves.They then charge admission prices to help defray the costs of maintaining the parks, and they often must also depend on world organizations for support. This money enables them to invest in equipment and patrols to protect the animals. Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species. This has had some effect, but by itself it will not prevent animals from being hunted and killed.
The question:
Where in the passage does the author discuss a cause of extinction?
A. Lines 7-9	B. Lines 5-6	C. Lines 10-16	D. Lines 1-3
Sau khi đọc câu hỏi học sinh phải xác định được key words của câu hỏi là “ a cause of extinction”.Đọc lướt nhanh ở trong bài để tìm câu có chứa từ key words trong câu hỏi. Khi ta nhận thấy vị trí của từ key words trong câu hỏi ta có thể xác định được đáp án là B.BÀI TẬP VẬN DỤNG VỚI LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Reading comprehension 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
While fats have lately acquired a bad image, one should not forget how essential they are. Fats provide the body’s best means of storing energy, far more efficient energy sources than either carbohydrates or protein. They act as insulation against cold as cushioning for the internal organs, and as lubricants. Without fats, energy would be no way to utilize fat soluble vitamins. Furthermore, some fats contain fatty acids that contain necessary growth factors and help with the digestion of other foods.
An important consideration of fat intake is the ratio of saturated fats to unsaturated fats. Saturated fats, which are derived from dairy products, animal fats, and tropical oils, increase the amount of cholesterol in the blood. Cholesterol may lead to coronary heart disease by building up in the arteries of the heart. However, unsaturated fats, derived from vegetable oils, tend to lower serum cholesterol if taken in proportion twice that of saturated fats
The consumption of a variety of fats is necessary, but the intake of too much fat may lead to a variety of health problems. Excessive intake of fats, like all nutritional excesses, is to be avoided
1.The main idea of the first paragraph is that
(A) fats have a bad image
  	(B) fats serve important functions in the body
  	 (C) fats store food more efficiently than proteins or carbohydrates
2. What is the main idea of the second paragraph?
   	(A) unsaturated fats may reduce cholesterol levels
 (B) the consumption of any type of fat leads to hearts disease
  	(C) fats taken in the proper proportion may reduce serum cholesterol
3. The main idea of the third paragraph is that
 (A) people are eating less and less fat today
 	(B) fats should be gradually eliminated from the diet
(C) excessive consumption of fats may be dangerous to one’s health
4. With which of the following is the whole passage primarily concerned?
 	(A) the role of fats in human health
(B) the dangers of cholesterol
 (C) the benefits of fats in the diet
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài tập này luyện kỹ năng tìm ý chính
Question 1:
- Các em chú ý thấy ở ngay câu đầu tiên,” While fats have lately acquired a bad image, one should not forget how essential they are” chúng ta sẽ hiểu nôm na rằng : chất béo thường có hình tượng ko tốt, thế những có 1 vài điều cần thiết ở chất béo ko thể bỏ qua. Chúng ta ko cần dịch ra quá rõ từng chữ, chúng ta cần phải hiểu nội dung người viết muốn truyền tải. Và với cái câu mở đầu như vậy, thì ta ngầm hiểu cả đoạn sau sẽ đề cập đến những lợi ích của chất béo (fats)
- Các em cần gạch chân dưới tất cả những danh từ được đề cập đến nhiều lần, và điển hình ở đây là fats , các em sẽ thấy gần như câu nào cũng xuất hiện fats
- Gạch chân các ý chính sẽ thấy là cả đoạn này làm rõ hơn cho câu đầu tiên:
+ provide the body’s best means of storing energy (dự trữ năng lượng)
+ act as insulation against cold ( cách nhiệt để tránh rét)
+ to utilize fat soluble vitamins ( tận dụng vitamin hòa tan)
- Tự định hình nội dung chính của đoạn 1 là : 1 số lợi ích của chất béo
 Đáp án :
 (B) fats serve important functions in the body 
Question 2:
- Tiếp tục gạch chân dưới từ chính : saturated fats và unsaturated fats. Người viết hay có xu hướng liệt kê đối tượng A và B, và 1 nửa đoạn nói về đối tượng A, nửa còn lại nói về đối tượng B. 
- Khi đã gạch chân đc keywords, các em sẽ dễ dàng hiểu được tóm tắt của bài nói cái gì, từ đó khi trả lời tìm thông tin sẽ dễ hơn
=>Saturated fats : increase the amount of cholesterol in the blood => ko tốt
=>Unsaturated fats : tend to lower serum cholesterol => tốt . đặc biệt chú ý “proportion twice that of saturated fats” (tiêu thụ 1 lượng gấp đôi so với saturated fats)
Đáp án :
(A) unsaturated fats may reduce cholesterol levels
Question 3: 
The consumption of a variety of fats is necessary, but the intake of too much fat may lead to a variety of health problems. Excessive intake of fats, like all nutritional excesses, is to be avoided
Đáp án :
(C) excessive consumption of fats may be dangerous to one’s health 
( ý trong bài: The consumption of a variety of fats is necessary, but the intake of too much fat may lead to a variety of health problems. Excessive intake of fats, like all nutritional excesses, is to be avoided)
Question 4: 
Đáp án: (A) the role of fats in human health ( sau khi đọc nội dung toàn bài ta có thể suy ra được câu trả lời)
Reading comprehension 2:
 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Ambient divers are, unlike divers who go underwater in submersible vehicles of pressure resistant suits, exposed to the pressure and temperature of the surrounding (ambient) water. Of all types of diving, the oldest and simplest is free diving. Free divers may use no equipment at all, but most use a face mask, foot fins, and a snorkel. Under the surface, free divers must hold their breath. Most free divers can only descend 30 to 40 feet, but some skilled divers can go as deep as 100 feet
      Scuba diving provides greater range than free diving. The word scuba stands for self-contained underwater breathing apparatus. Scuba divers wear metal tanks with compressed air or other breathing gases. When using open-circuit equipment , a scuba diver simply breathes air form the tank through a hose and releases the exhaled air into the water. A closed-circuit breathing device, also called a rebreather, filters out carbon dioxide and other harmful gases and automatically adds oxygen. This enables the diver to breathe the same air over and over.
1.  Ambient divers are ones who___________
 (A) can descend to extreme depths	 (B) use submersible vehicles
 (C) use no equipment	 (D) are exposed to the surrounding water
2.  According to the passage, a free diver may use any of the following EXCEPT
 (A) a rebreather	(B) a snorkel
 (C) foot fins	(D) a mask
3.  According to the passage, the maximum depth for free divers is around_______
 (A) 40 feet	(B) 100 feet
 (C) 200 feet	(D) 1,000 feet
4. The word “ this” in the reading passage refers to _______
(A) carbon dioxide 	(B) oxygen
(C) Scuba diving	(D) closed-circuit breathing device
5.  When using closed-circuit devices, divers ________
 (A) exhale air into the water	(B) hold their breath
 (C) breathe the same air over and over	(D) receive air from the surface
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bước 1 : Các em nên gạch chân dưới các keywords của câu hỏi, rồi sẽ thấy được keywords có nằm sẵn ngay trong bài đọc.
1.  Ambient divers are ones who?
2. According to the passage, a free diver may use any of the following EXCEPT
3. According to the passage, the maximum depth for free divers is around
4. “ this” refers to..
5. When using closed-circuit devices, divers
Bước 2 : Bắt đầu tìm từ keywords (hoặc từ đồng nghĩa với keywords) có sẵn trong bài. Các em lưu ý, câu hỏi sẽ hỏi theo từng thứ tự từng đoạn, ví dụ ở bài này, câu 1,2 và câu 3 nằm ở đoạn 1
Ambient divers are, unlike divers who go underwater in submersible vehicles of pressure resistant suits, exposed to the pressure and temperature of the surrounding (ambient) water. Of all types of diving, the oldest and simplest is free diving. Free divers may use no equipment at all, but most use a face mask, foot fins, and a snorkel. Under the surface, free divers must hold their breath. Most free divers can only descend 30 to 40 feet, but some skilled divers can go as deep as 100 feet.
Question 1: MAIN IDEA QUESTION
1.  Ambient divers are ones who
=> chúng

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc