Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chương I Đại số 8

Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chương I Đại số 8

Đ8: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ:

I/ Kiến thức cơ bản:

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhiêu hạng tử là tìm cách tách đa thức đã cho thành nhóm các hạng tử thích hợp sao cho khi phân tích mỗi nhóm hạng tử thành nhân tử thì xuất hiện nhân tử chung.

II/ Bài tập trắc nghiệm:

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:

Đa thức : 5x2 - 4x + 10xy - 8y được phân thích thành nhân tử là:

A. (5x - 2y)(x + 4y) ; B. (5x + 4)( x - 2y) ; C. (x + 2y)(5x - 4) ; D.( 5x - 4)(x - 2y)

 

doc 18 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 3654Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập trắc nghiệm sử dụng trong chương I Đại số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t được một cách toàn diện các nội dung của bài, của chương.
- Đánh giá được toàn bộ các mục tiêu về kiến thức và kỹ năng đã quy định trong chương trình.
- Chỉ ra được các sai lầm thường mắc phải của học sinh.
b/ Về hình thức: Các bài tập, các bài kiểm tra cần được đa dạng hoá về dạng bài, tránh trường hợp ra quá nhiều bài ở cùng một dạng trong cùng mục tiêu tiêu học gây nhàm chán, mất hứng thú đối với học sinh.
2/ Các dạng bài tập trắc nghiệm:
 + Câu đúng sai. + Điền khuyết (điền thế).
 + Lựa chọn trong nhiều khả năng. + Sắp lại thứ tự.
 + Ghép đôi.
2.1/ Câu đúng sai:
Phần dẫn loại câu này trình bày nội dung nào đó mà học sinh phải đánh giá đúng hay sai. Phần trả lời có 2 phương án:
- Đùng (ký hiệu Đ) và sai (ký hiệu S) vào các ô trống thích hợp hay khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
- Khi viết loại câu hỏi đúng, sai chú ý chọn câu dẫn nào mà học sinh trung bình khó nhận ra ngay là đúng hay sai.
Không nên trích nguyên văn những câu trong sách giáo khoa, không nên bố trí một số câu Đ bằng một số câu S, không bố trí câu Đ theo một trật tự có chu kỳ.
Các câu hỏi này cần được viết ngắn gọn. Không nên lạm dụng hình thức trắc nghiệm này vì yếu tố ngẫu nhiên may rủi có khả năng xuất hiện nhiều hơn so với câu hỏi nhiều lựa chọn.
2.2/ Lựa chọn trong nhiều khả năng:
Loại này thường gồm 2 phần:
+ Phần dẫn trình bày một câu hỏi (hoặc một câu phát biểu không đầy đủ).
+ Phần trả lời gồm 3-5 câu trả lời (3-5 cụm từ bổ xung) mà học sinh phải lựa chọn.
Để làm được loại bài này học sinh phải đọc kỹ toàn bộ phần dẫn và phần trả lời rồi lựa chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu được chọn.
Cái khó của việc biên soạn dạng bài tập trắc nghiệm này là ở chỗ lựa chọn các: “phương án trả lời sai”. Đó là các câu “gây nhiễu” hoặc “gài bẫy”, các câu này bề ngoài có vẻ là đúng, có lý nhưng thực chất là sai hoặc chỉ đúng một phần đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức mới phân biệt được.
2.3/ Ghép đôi:
Loại này thường dùng hai dãy thông tin. Một dãy là những câu hỏi (hoặc câu dẫn), một dãy là những câu trả lời (hay câu để lựa chọn), học sinh phải tìm ra câu trả lời ứng với câu hỏi. Chú ý dãy thông tin nêu ra không nên quá dài, nên cùng thuộc một 
nhóm có liên quan học sinh có thể nhầm lẫn. Dãy câu hỏi và câu trả lời không nên bằng nhau, thứ tự câu trả lời không nên ăn khớp với thử tự câu hỏi.
2.4/ Điền khuyết (điền thế):
Câu dẫn có thể để một hay nhiều chỗ trống, ô trống mà học sinh phải chọn từ thích hợp để điền vào.
Chú ý những câu dẫn không nên lấy nguyên văn trong sách giáo khoa, các từ mà học sinh phải chọn để điền vào chỗ trống phải là những “từ khoá”. Đó là chỉ có một cách chọn từ đúng, không nên để tình trạng một chỗ trống mà thích ứng với nhiều cụm từ khác nhau.
Đây là dạng trắc nghiêm dễ biên soạn nhất, có tác dụng rèn luyên cho học sinh khả năng diễn dạt, suy nghĩ của mình một cách rõ ràng, ngắn gọn.
2.5/ Sắp lại thứ tự :
Các câu có nội dung hoàn chỉnh nhưng sắp xếp một cách lộn sộn, yêu cầu học sinh sắp xếp lại có thứ tự các câu đó để được môt văn bản hợp lý.
Dạng này có tác dụng rèn luyện tư duy ngôn ngữ, tư duy lô gíc, khoa học cho học sinh.
B: kiến thức cơ bản và bài tập trắc nghiệm
Chương I: phép nhân và phép chia các đa thức
Đ1: Nhân đơn thức với đa thức
I/ Kiến thức cơ bản:
Ký hiêu các đơn thức là: A; B; C; D;
áp dung tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
+ Công thức: A.( B+C ) = A.B + A.C
+ Quy Tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
 Giá trị của biểu thức: A = 2x(3x - 1) - 6x(x+1) - (3-8x) là:
- 16x – 3 ; b) – 3 c) -16x; d) Một đáp số khác.
Bài 2: Đánh dấu X vào ô bên cạnh đáp số đúng:
Cho biết: 3y2 – 3y(- 2 + y) = 36. Giá trị của y là:
	5	 6 7 8
	Đ2: Nhân đa thức với đa thức
I/ Kiến thức cơ bản:
 áp dụng tính chất phân phối của một tổng cho một tổng
+ Công thức: (A+B)(C+D) = A(C+D) + B(C+D) = AC + AD + BC + BD
+ Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta có thể sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến sau đó:
+Viết đa thức này dưới đa thức kia.
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thứ nhất được viết riêng trong một dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột.
+Cộng theo từng cột.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào ô trống để được kết quả đúng:
 a) (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
= x3- - 2x2 + + x - 1
 = x3 - + - 1
 b) (x2y2- + y)( - y)
 = x3y2 - - x2y + xy2 + - y2
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Giá trị của biểu thức: (3x+5)(2x+11) - (2x+3)(3x+7) là:
a) -76	b) -78	c)-74 d) Cả a, b, c đều sai
Bài 3: điền kết quả vào bảng cho thích hợp: 
 Bảng A:
Giá trị của x
Giá trị của biểu thức
(x2-5)(x+3) + (x+4)(x-x2)
1
-15
-14
0,15
Bảng B:
Giá trị của x,y
Giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2)
x= - 10; y = 2
x = - 11; y = 5
x= - 0,5; y = 1,25
x = 100; y = 2
Đ3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I/Kiến thức cơ bản: (A+B)2 = A2+ 2AB + B2 (A-B)2 = A2- 2AB + B2
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào ô trống để được biểu thức sau là bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu: 
a) 9x2 + 6x + b) - 8ab + y2 c) 25a2- + 16b2
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp: 
Các biểu thức
Đúng
Sai
(- a - b)2 = - (a + b)2
(a + b)2 + (a – b)2 = 2(a2 - b2)
(a + b)2 -(a - b)2 = 4ab
(- a - b)(- a + b) = a2- b2
(a + b - c) = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2bc - 2ca
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả rút gọn của biểu thức:
P = (x+y)2 + (x-y)2 + 2(x-y)(x+y) là:
a) 0	 b) 2x2	 c) 4y2 d) 4x2
 Bài 4: Hãy tìm cách giúp bạn Hiền khôi phục lại nhưng hằng đẳng thức bị mực làm nhoè đi một số chỗ:
a) 4x2 +12x + ..= (.. + 3)2 c) (.. + 2y)(.. - 2y) = 9x2 - ..
b) .. - 6xy + 9y2 = (.. - ..)2 d) x2 + .. + y2 = (.. + ..)2 
Bài 5: Các phếp biến đổi sau đây đúng hay sai:
a) (x-y)2 = x2 - y2; b) (x+y)2 = x2+ y2 ;
c) (a - 2b)2 = - (2b - a)2; d) (2a + 3b)(3b - 2a) = 9b2 - 4a2
Đ4:Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I/ Kiến thức cơ bản:
 (A + B)3 = A3+3A2B + 3AB2+B3 ; (A - B)3 =A3 - 3A2B + 3AB3 - B3 
II/ Bài tập trắc nghiệm:
 Bài 1: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng:
(2x - 1)2 = (1 - 2x)2 b) (3x -1)3 = (1 - 3x)3
c) (x+3)3 = (3+x)3 d) (x +3)3 = x3+ 9x2 +27x + 27
(x - 1)3 =x3 - 3x2- 3x - 1
Bài 2: Điền vào ô trống để được biểu thưc trở thành lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu:
a) (2x)3 + 12x2y + + b) x3 + + 3x + 
c) 125y3 + + +y3 d) 1 - + - 64y3
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Đa thức: - 8x3 +12x2y – 6xy2+y3 được thu gọn là:
A. (2x +y)3	B. - (2x + y)3	C.(-2x+y)3 D.(2x –y)3
 Bài 4: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô thích hợp:
Giá trị của biểu thức: A = x3 - 3x2+ 3x với x = 11 là:
999999 ; b) 99999 ; c) 999 ; d) Một đáp số khác
Bài 5: Điền vào ô trống trong bảng sau:
A
B
(A+B)3
A3+3A2B + 3AB2+B3
(A-B)3
A3-3A2B+3AB2-B3
x
3
2x
5y
27x3+27x2y+9xy2+y3
1- 15x+75x2 - 125x3
(2+y2)3
Đ5:Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I/Kiến thức cơ bản: A3+ B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
 A3- B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) (x - y)3 = (x - y)(x2 + xy + y2) b) (x + y)3 = x3 + 3xy2 + 3x2y + y3
c) a2+ b2 = (a - b)(a + b) d) (x - y)3 = x3 - y3
e) (x + y)(y2 – xy + x2) = x3 + y3
Bài 2: Đánh dấu X vào ô có đáp số đúng của tích: (a + )(a2 - a + )
(a +)3
(a - )3
a3 - 
a3 – ()3
Bài 3: Ghép đôi biểu thức để được hằng đẳng thức:
(x - y)(x2+xy+y2) =
1) y3+3xy2+x3+3x2y
x3 - 3xy(x - y) - y3 =
2) x3 - y3
(x + y)3 = 
3) (x + y)(x2 - xy + y2)
x3 + y3 = 
4) (x + y)(x2 + xy + y2)
(x + y)(x - y) = 
5) (x - y)3
6) (x - y)2
7) x2 - y2
Bài 4: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cho mỗi câu trả lời:
a) x6 - y3 = (x2 - y)(x4+x2y +y2) b) (a+2)( a2 - 2a + 4) = a3 - 8
c) 8x3 - 125 = (2x - 5)3 c) (a - 1)( a2+ 2a +1) = a3 - 1
e) (3 - y)(9 + 3y + y2) = 27 - y3
Bài 5:
A
B
A3+B3
(A+B)(A2-AB+B2)
A3-B3
(A-B)(A2+AB+B2)
3a
2y
27x3+y3
8a3-1
(x2+y2)(x4-y2x2+y4)
(2a2-1)(4a4+2a2+1)
x
 y
Đ6:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
I/ Kiến thức cơ bản:
+ Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) nghĩa là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đơn thức và đa thưc.
+ Quy tắc: nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì:
Viết một hạng tử thành dạng tích trong đó có một thừa số là nhân tử chung.
- Đặt nhân tử chung đó ra ngoài dấu ngoặc, phần trong ngoặc là các nhân tử còn lại của dạng tích mỗi hạng tử.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Kết quả phân tích đa thức: 5a(a - 2) - (2 - a) thành nhân tử là:
A. (a - 2)(5a - 1) ;	 B. (2 - a)(5a - 1) ; C. (2 - a)(5a + 1) ; D. (a - 2)(5a + 1)
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả sai: Cho M = n2(n + 1) + 2n(n + 1) với nẻZ
A. M chia hết cho 2; B. M chia hết cho 3 ;	 C. M chia hết cho 6; D. Cả A, B, C đều sai
Bài 3: Điền dấu X vào ô trống thích hợp:
Phân tích các đa thức thành nhân tử
Đúng
Sai
- 17x3y-34x2y2+ 51xy3= -17xy(x2+2xy-3y2)
x(y - 2) + 3(y – 2) = -(2 – y)(x+3)
16x2(x-y) - 10y(y-x) = - 2(y-x)(8x2+5y)
a + = a ( + 1) với a ³ 0
2(x- y) – x(y –x) = 2(x – y)( + x)
Bài 4: Điền vào các ô trống trong bảng cho thích hợp:
Giá trị của x, y
Giá trị biểu thức: x(x- 4y) +4y(4y-x)
 x =9
y = 
x = - 4
y = 
y = 5
0
x = 4
1
Đ7: Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức:
I/ Kiến thức cơ bản:
Biến đổi các đa thức thành dạng tích nhờ sử dụng các hằng đẳng thức:
A2 + 2AB + B2 = (A + B)2 A3 + 3A2B + 3 AB2 + B3 = (A + B)3
A2 - 2AB + B2 = (A - B)2 A3 - 3A2B + 3 AB2 - B3 = (A - B)3
A2 - B2 = (A - B)(A + B) A3 + B3 = (A + B)(A2  - AB + B2)
 A3 - B3 = (A - B)(A2  + AB + B2)
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Với mọi số tự nhiên n, giá trị biểu thức: (n + 2)2 - (n - 2)2 chia hết cho :
A. 2	 B. 4	C. 6 D. 8
Bài 2: Điên vào bảng sau theo mẫu:
Các đa thức
Phân tích thành nhân tử
(a + b)2 - (a - 2b)2
(2a - b)3b
-x3 + 9x2 - 27x + 27
x3 + 
x2 + x + 
Bài 4: Điền dấu X vào ô trống bên cạnh đáp số đúng:
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = x2 - 4x + 5 là:
A. 1	 B. 5	C. 0 D. một kết quả khác.
 2) Giá trị lớn nhất của biểu thức: E = 5 - 8x - x2 là:
A. E = 21 khi x = - 4; B. E = 21 khi x = 4;	C. E = 21 với mọi x; D. E = 21 khi x = ± 4
Đ8: Phân tích đa thức thành nhân tử 
bằng phương pháp nhóm hạng tử:
I/ Kiến thức cơ bản:
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhiêu hạng tử là tìm cách tách đa thức đã cho thành nhóm các hạng tử thích hợp sao cho khi phân tích mỗi nhóm hạng tử thành nhân tử thì xuất hiện nhân tử chung.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Đa thức : 5x2 - 4x + 10xy - 8y được phân thích thành nhân tử là:
(5x - 2y)(x + 4y) ; B. (5x + 4)( x - 2y) ; C. (x + 2y)(5x - 4) ; D.( 5x - 4)(x - 2y)
Bài 2: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cho thích hợp:
Giá trị của biểu thức: x2 - xy+3x+3y với x =5,1; y = 3,1 là:
	a) 5,2	b) - 4 2	c) 4,2 d) 4,1
Bài 3: Hãy giúp bạn Nam khôi phục lại những chỗ bị mờ, không rõ để có được bài giải đúng:
a) x2y + .. - x - y = (x2y + xy2) - (..) = .. (x+y) - ( x + y) = (x + y)(..)
b) 8xy3 – 5xyz - .. + 15z = (8xy3 - 24y2) - (5xyz ) = 8y2(..) - ..( xy - ..)
= (xy - ..)(..)
c) x3+ 3x2y + x + 3xy2 + y +y3 = (x3 +..) + x + y = = (x + y)(...)
d) xy + 1 - x - y = (xy - x) + = .
= (y - 1)(.)
Bài 4: Điền Đ (đúng) vào ô trống cho đáp án đúng :
Đa thức: a3- a2 - a + 1 được phân tích thành nhân tử là:
(a +1)(a2 - 1) ; b) (a -1)(a2 + 1) ; c) (a - 1)2(a +1) d) (a - 1)2(a +1)2
Bài 5: Ai nói đúng nhất? Em hãy trả lời nhanh?
Khi biết: 3x(x – 1) + (x – 1) = 0
An nói: x = 1. Bình nói: x = . Đức nói: x = 1 hoặc x = 
 Đ9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp 
nhiều phương pháp
I/ Kiến thức cơ bản: 
Phối hợp nhiều phương pháp sau: + Đặt nhân tử chung
 + Dùng hằng đẳng thức
 + Nhóm nhiều hạng tử và các phương pháp khác
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Đa thức: 8 - 6x + x2 được phân tích thành nhân tử là:
(x + 2)(x - 4) ; B. (x - 2)(x + 4) ; C. (x - 2)(x - 4) ; D. (2 - x)(x - 4)
Bài 2: Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của x
Giá trị của biểuthức: x2+ x + 
X = 49,75
X = - 20,25
X = 1999,75
0
Bài 3: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cho thích hợp với kết quả:
Khi phân tích các đa thức thành nhân tử:
a) x2 – 4 + y2 – 2xy = (x –y – 2)(x – y +2) ; b) 5x3+10x2y+5xy2 = 5x(x+y)2
c) x3+ x-2x2= x(x+1)2 ; d) 2x-2y-x2+2xy-y2 = (x-y)(2-x+y)(2+x-y)
e) x4- 4x2 = x2(x + 4)(x- 4)
Bài 4: Câu nào đúng? Hay khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu:
a) Giá trị của biểu thức: 32,7.3,1+6,9.32,7- 6,9.22,7-3,1.22,7 là:
A.80	B. 100	c. 120 d. Một đáp số khác.
b) Giá trị của biểu thức: 5a2 - 5ax - 7a + 7x Với x= 2005; a=là:
A. 48325	B. 48327	C. 1 D. 0
 Bài 5: Sắp lại thứ tự các dòng ở cột B tương ứng với kết quả phân tích đa thức thành nhân tử ở các dòng thuộc cột A
CộtA
Cột B
1) 2x + 3z + 6y + xz =
(x + y +3)(x + 3 - y)
2) x2 + 6x + 9 - y2 =
x(x - 1)2
3) 9x - x3=
(x - 2)(x + 3)
4) x3 - 2x2 + x =
(x2 - 2x +2)(x2 + 2x + 2)
5) x2 –x + 6 =
x(3 - x)(3 + x)
6) x4+ 4 =
(x+ 3)(2y + z)
Đ10: Chia đơn thức cho đơn thức
I/ Kiến thức cơ bản:
1/ Định nghĩa: Giả sử A vàB là hai đa thức, B ạ 0 ta nói A chia hếy cho B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
Trong đó: A được gọi là đa thức bị chia, B được gọi là đa thức chia, Q được gọi là thương.
Ký hiệu: Q = A : B hoặc Q = 
2/ quy tắc: Chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B).
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B
Chia từng luỹ thừa của biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Điền vào ô trống cho thích hợp:
a) -21 xy5z3 : 7xy2z3 = b) - x3y4z5 : x2yz5 =
c) 21x5 : = 3x2 d) 12a3b : = - 4ab	
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Giá trị của biểu thức: - 12a3b2c : 4a2c với a = - ; b = - 3; c=2000 là:
	A. 	B. 	C. D. Một đáp số khác.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
	Muốn chia đơn thức C cho đơn thức D (trường hợp C chia hết cho D) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức
Chia ..cho luỹ thừa của cùng biến số đó
...các kết quả vừa tìm được với nhau.
Bài 4: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án sai: 
a. (a+b)2 : (a+b) = a+b; b. (1 – x)3 : (x – 1)2 = 1 –x
c. (a – 2b)3: 2(a-2b) = 2(a-2b)2 d. -(m –n)6 : (m – n)3 = - 2(m – n)3
Đ11: Chia đa thức cho đơn thức
I/ Kiến thức cơ bản: 
	Quy tắc: muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hêt cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Ai đúng, ai sai ? Em hãy trả lời nhanh?
	Khi giả bài tập “ xem xét đa thức A = 7x4+ 8x3 - 4x2y có chia hết cho đơn thức B = 4x2 hay không” ?
	Mai trả lời: “A chia hết cho b vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”
Lan trả lời: “ A không chia hết cho B vì 7 không chia hết cho 4”
Bài 2: điền vào ô trống cho thích hợp:
a) (9x2y4 – 6 x3y5 +24x4y3) : 3x2y3 = - +
b) (x4y2 +2x3y2 - 2x2y4) : = 3x2 + - 6y2
c) ( - 2x2y+ 3xy2) : (- x) = - 2x2+ - 
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
	Giá trị của biểu thức A= (2a2 –a) : a+(3a3 - 6a2) : 32 +3 với a = - 12 là:
a. -36	 	b. 36	 c. 39 d. - 39
 Bài 4: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu sai: Cho đẳng thức:
 P.(-5x3y2) = -15 x6 y5 – 20 x4y4 – 25 x5y3 là:
A. N = -3x3y3+4xy2+5x2y B. N = 3x2y3+4xy+5x2y
C. N = 3x3y3+4xy2+5x2y
Đ12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
I/ Kiến thức cơ bản:
 Đối với hai đa thức tuỳ ý của cung một biến (B ạ 0),tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho: A = BQ + R
Trong đó: R = 0 hoắc bậc của R bé hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
a) Đa thức f(x) = x4- 3x2 - 6x + a chia hết cho đa thức g(x) = x2 – 3x – 2 thì giá trị của a là:
 A. a = -6	B. a = 4	C. a = -4 D. Cả A, B, C đều sai.
b) Nếu đa thức : x4 + ax2 + 1 chia hết cho đa thức: x2+2x+1 thì giá trị của a là:
	A. a = - 1	B. a = - 2	C. a = - 4 D. Cả A, B, C đều sai.
c) Đa thức dư trong phép chia đa thức: x5 – x +1 cho đa thức: x3 –x là:
	A. a = 1	B. a = 2x - 1	C. a = - 1 D. Cả A, B, C đều sai.
Bài 2: đánh dấu X vào ô trống có đáp số đúng:
a)Nếu đa thức: 2x3 - 27x2+155x - 150 chia cho đa thức x-5 thì đa thúc dư là:
a) 0	b) - 10	c) 20 d) Một đáp số khác.
b)Nếu đa thức: 3x2+ ax+27 chia hết cho đa thức: x+5 có số dư bằng 2 thì a bằng:
a) 10	b) 15	c) 20 d) Một đáp số khác.
Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
a) (8y2 – 26y + ) : (2y – 3) = 4y – 7 ; b) (y3 – 13 y) + ) : (y2+4y+3)
c) (y3 –7y+3 – y2) : (x - ) = + 2x – 1
Bài 4: Điền nhanh các kết quả vào bảng sau:
Phép chia
Kết quả
(27x3 + 1) : (9x2- 3x+1)
(x- y)5 : (y – x)2
(27a3-27a2+9a – 1):(9a2-6a+1)
(64a3- b3) : (16a2= ab+ b2)
Bài 5: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất 
Các số nguyên thoả mãn: 2n2-3n +1 chia hết cho: 2n=1 là:
a) n = - 1; n = - 2 ; b) n = 0 ; n = 1; 
 c)n = - 1; n = - 2; n = 0; n = 1; d) Cả ba câu a, b, c, đều đúng.
Ôn tâp chương I
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Với x= - ; y = - giá trị của biểu thức: A = 4x(x - 4y) - 4y(y -5x) là:
a) - 	 b) - 1 	c) - d) - 
 Bài 2: Hãy chọn câu trả lời đúng:
Cho A = 3(2x –3)( 3x+2) – 2(x+4)(4x-3)+9x(4-x)
Để A có giá trị bằng 0 thì giá trị của x là:
a) 2	b) 3	c) cả a; b đều đúng d) Một đáp số khác.
 2) Cho (x+1)(x+2) - (x-3)(x+4) = 6. Giá trị của x là:
a) -2	 b) - 4	c) – 6 d) Một đáp số khác.
 3) Kết quả thực hiện phép tính: (x2+2x+3)(3x2-2x+1) - 3x2(x2+2) - 4x(x2-1) là:
	a) 4x4+3	 b) 2x+3	c) 3 d) Một đáp số khác.
Bài 4: cho các đa thức và đơn thức sau:
P = 2x3y2+ x2y; Q = x3y2+ x2y; C = 4x4y3+ 2x2y – 3; D = x4y2; E = x2y4
Hãy sắp lại thứ tự các dòng ở cột B tương ứng với kết quả các phép nhân ở cột A
Cột A
Cột B
1) P.D
 x7y4 + x6y3
2) P.E
2x8y5 + x6y3 - x4y2
3) Q.D
x5y6 + x4y5
4) Q.E
x7y4 + x6y3
5) C.E
2x5y6 + x4y5
6) C.D
4x6y7 + 2x4y5 - 3x2y4
Bài 5: Điền đa thức thích hợp vào ô trống:
xy2 + x2y2 + x3y = 5xy(..) b) (27x3 +1) : (9x2 - 3x + 1) = .
c) [5(x - y)3+2(x - y)2] : (y - x)2 = 
Bài 6: Điền dấu X vào ô trống thích hợp:
Các phép tính
Đúng
Sai
(y - 1)2= 1- 2y + y2
(y - 5)2 = - (5 - y)2
(y - 5)(5 + y) = y2- 25
(y3+1) : (y + 1) = y2 + y + 1
x3y6 + 1 = (xy2 + 1)(x2y4 - xy2 + 1)
(2x + y)3 = 8x3y3
y3 - 1 = (y - 1)[( y+ )2 + ] 
Bài 7: điền vào ô trống cho thích hợp:
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức: y3- 2y2+ y – xy2
x = 1; y=0
x = 29; y = - 19
x = 2001; y = 2002
x =2001, y = - 2002
Bài 8: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
1)Nghiệm của đa thức: 2x3- 4x2 - 2x+ 4 là:
 A. 0; 1	 B. – 1; 1 C. 1; 2 D. – 1; 1; 2
2)Giá trị của biểu thức: x3- 6x2- 8 + 12x tại x = là:
a. 0	 b. – 0, 1331	c. 13,31 d. – 1,331
3) Các cặp số nguyên thoả mãn đẳng thức: xy + x - 2(y+1) = 1 là:
A. x=1; y = 2; B.x = - 3; y = 5 ; C. x = -1; y = - 2 ; D. x = 2; y = - 1 hoặc x = 1; y = - 2
Bài 9: Trong các biểu thức sau biểu thức nào phụ thuộc vào x?
a) A = (x – 2)2- (x – 3)(x – 1) ; b) C = 6(x+1)(x – 1) +(x – 1)3- (x + 1)3 
 B = – (x3- 1) + (x – 1)(x2+x+1) ; d) D = - 12x + (x +3)2- (x -3)2
Bài 10: Câu nào sai: Biểu thức: P(x) = (x – 3)(x – 5) +2 > 0 với các giá trị của x là:
a) x > 0	 b) x < 0	 c) với mọi x d) không có giá tri của x.
Bài 11: câu nào sai: 
 a) (x4 + 8x2 + 16) : (x2 + 4) = x2+ 4 ; b) ( x3+1) : (x2 - x+1) = x - 1
 c) (25 - x2) : (x+5) = 5 – x ; d) 9(x - 2y)10: (3x –-6y) = 3(x - 2y)9
Bài 12: Hãy chọn phương án đúng:
Dư của phép chia đa thức: 2x4- x3-x2-x+1 cho đa thức: x2+1 là:
A. 3	 B. 5	 C. 6 D. Một đáp số khác.
 2) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2- 4x +1 là:
A. 1	B. 	C. D. Một đáp số khác. 
 3)

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_Xay_dung_cac_dang_bai_tap_trac_nghiem_toan.doc