Sáng kiến kinh nghiệm Các biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia

Sáng kiến kinh nghiệm Các biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia

Bởi vì tác giả bắt đầu viết về eye color bằng “for example” nên chúng ta hiểu rằng tác giả đang cố gắng làm rõ luận điểm đằng trước. Vậy để tìm câu trả lời ta hãy đọc kĩ câu trước: “This is basically how different varieties of the same allele survive in a gene pool of population.”.Vậy câu trả lời logic nhất là D.

Đối với câu hỏi 2, tác giả miêu tả ngắn gọn việc di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là để rút ra một kết luận: The bigger this gene pool is, the more likely genetic variation will exist in the next generation. Vì vậy trong 4 đáp án, ta hãy tìm câu trả lời gần với kết luận này nhât. Đáp án A không đúng vì tác giả không cung cấp ví dụ cụ thể. Đáp án giới thiệu các thuật ngữ và ý kiến mới, do vậy đáp án này cũng không đúng.

doc 40 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 2635Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, vậy ta đọc kĩ câu “Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide”. Câu này có nghĩa là chỉ có một số người nhất định được trợ giúp trên vùng đất đã được giao, và số người đó còn phụ thuộc vào việc vùng đất đó có thể cung cấp bao nhiêu thức ăn và các nguồn tài nguyên khác. Như vậy đáp án đúng ở đây là A. 
1.5 Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
 Dạng câu hỏi này thường chứa các từ implied (hàm ý), inferred (suy ra. Với câu hỏi này thì đáp án không trực tiếp được đưa ra trong bài mà học sinh cần phải suy diễn và đưa ra kết luận dựa vào những thông tin đã có sẵn trong bài.
Implied detail questions
Các câu hỏi thường gặp
It can be inferred from the passage that __X_______
What does the author imply about ___X_____
It is most likely that________
Which of the following can be inferred from paragraph ____ about____X_______
Câu trả lời
Câu trả lời cho câu hỏi này có thể tìm theo trình tự của bài đọc. Thông thường học sinh sẽ dựa vào ý hiểu của mình để trả lời.
Cách làm
- Tìm keywords của câu hỏi.
- Đọc lướt (skimming) xem keywords nằm ở chỗ nào trong đoạn văn (thường theo thứ tự trong bài).
- Đọc kỹ các câu văn chứa keywords.
- Dùng phương pháp loại trừ loại phương án sai.
Example
     The issue of equality for woman in British society first attracted national attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote. In the 1960s feminism became the subject of intense debate when the women’s liberation movement encouraged women to reject their traditional supporting role and to demand equal status and equal rights with men in areas such as employment and pay.
Question 26: It can be inferred from paragraph 1 that in the 19th century,______
    A. British women did not complete their traditional supporting role 
    B. most women did not wish to have equal status and equal rights
 C. British women did not have the right to vote in political elections.
 D.suffragettes fought for the equal employment and equal pay.
 (Trích đề thi đại học khối D năm 2011)
Với câu hỏi này thông tin nằm ở câu đầu tiên của bài: Đầu thế kỉ 20, phụ nữ Anh không có quyền đi bầu cử. Dùng phương pháp loại trừ dễ dàng thây các lựa chon A, B, D là không đúng, đáp án đúng là C
1.6 Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea) 
Hầu hết các bài đọc đều có ít nhất 1 câu hỏi dạng này, yêu cầu học sinh xác định “ topic” “tiltle” “ subject” “primary idea” hay “ main idea”. Với dạng câu hỏi cơ bản này thì nội dung chính của đoạn văn thường nằm ở câu chủ đề hoặc câu đầu tiên ở mỗi đoạn văn đôi khi lại là câu cuối cùng nên học sinh chỉ cần đọc lướt nhanh những câu đầu tiên hoặc những câu cuối cùng để tìm ra ý chính. 
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp 
What is the topic of the passage? 
What is the main idea of the passage? 
With what is the author primary concerned? 
Which of the following would be the best title? 
Câu trả lời
Thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn. 
Cách làm
- Đọc các dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn
- Tìm ý chính chung nhất trong các dòng đầu tiên của các đoạn văn trong toàn bài đọc.
- luôn chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại
- Loại các phương quá rộng ( too general), quá hẹp ( too specific) hoặc không được đề cập đến ( not mentioned)
Example
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming. Scientist have already observed shifts in the lifecycles of many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many species have begun shifting where they live or their annual migration patterns due to warmer temperatures.
	With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.
	Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult. Some scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. The rate of warming, not just the magnitude, is extremely important for plants and animals. Some species and even entire ecosystems, such as certain types of forest, may not be able to adjust quickly enough and may disappear.
	Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming. Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead to the death of the coral. Scientists estimate that even 1 Celsius degree of additional warming could lead to widespread bleaching and death of coral reefs around the world. Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean and increases the acidity of ocean waters. This acidification further stresses ocean ecosystems. 
From “Global Warming” by Michael Mastrandrea and Stephen H. Schneider
Question 54: What does the passage mainly discuss?
Influence of climate changes on human lifestyles.
Effects of global warming on animals and plants
Global warming and possible solutions
Global warming and species migration
 (Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
Với câu hỏi này, ta hãy đọc kĩ các dòng đầu tiên của các đoạn mở đầu và kết luận. Dòng đầu đoạn mở bài: “Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global warming”. Nghĩa là thực vật và động vật khó thoát khỏi ảnh hưởng của sự nóng lên của toàn cầu. Sau đó tiếp tục đọc các câu đầu của các đoạn ta thấy tác giả minh chứng cụ thể các ảnh hưởng của sự nóng lên của trái đất như là động vật sẽ di cư (Đáp án D), Như vậy lựa chọn C và D chỉ là ý chính cúa các đoạn văn nhỏ, không thể là ý chính của toàn bài. Lựa chọn A không có thông tin trong bài. Do vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
1.7 Câu hỏi 7: Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi thường gặp 
- What is the tone of the passage?
Cách làm
- Dựa vào các đầu mối liên quan đến việc thể hiện cảm xúc của tác giả để suy đoán.
- Đọc lướt toàn đoạn văn rồi tìm những đầu mối mà tác giả thể hiện cảm xúc, rồi chọn đáp án.
Example
	Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do it was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish and the Arabs dried dates and apricots.
	All foods contain water – cabbage and other leaf vegetables contain as much as 93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and fish anything from 80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is removed, the activity of the bacteria which cause food to bad is checked.
	Fruit is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean countries, and also in California, South Africa and Australia. The methods used carry, but in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot sun. In order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying. Plums for making prunes, and certain varieties of grapes for making raisins and currants, are dipped in an alkaline solution in order to crack the skins of the fruit slightly and remove their wax coating, so increasing the rate of drying.
	Nowadays most of foods are dried mechanically; the conventional method of such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit. This is usual method for drying such things as vegetables, minced meat, and fish.
	Liquids such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring them over a heated horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber through which a current of hot air passes. In the first case, the dried material is scraped off the roller as a thin film which is then broken up into small, though still relatively coarse flakes. In the second process it falls to the bottom of the chamber as a fine powder. Where recognizable pieces of meat and vegetables are required, as in soup, the ingredients are dried separately and then mixed.
	Dried foods take up less room and weigh less than the same food packed in cans of frozen, and they do not need to be stored in special conditions. For these reasons they are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage space. They are also popular with housewives because it takes so little time to cook them.
From Practical Faster Reading by Gerald Mosback and Vivien Mosback, CUP
Question 80: This passage is mainly
	A. analytical	B. fictional	C. argumentative	D. informative
 (Trích đề tuyển sinh đại học khối D1 năm 2014 )
Câu hỏi này hỏi về giọng văn miêu tả của tác giả trong đoạn văn. Vì thế ta phải tìm các thông tin liên quan đến cảm xúc của tác giả. Ở đoạn văn này, tác giả sử dụng các ví dụ minh họa là các con số cụ thể để cung cấp cho người đọc hiểu rõ về các biện pháp “removing moisture from food” trong quá khứ và hiện tại. Không có thông tin nào trong đoạn văn miêu tả mang tính phân tích hay tranh luận như các đáp án A, B, C. Vì vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi 8: Xác định mục đích của tác giả (Purpose)
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp 
The author discusses/ mentions __X_____ in the paragraph in order to 
Why does the author discuss/ mention __X_____ in paragraph _______
The author uses/mentions ___X____ in the paragraph as an example of
In paragraph ______, the author explains ___X_____ by
Câu trả lời
Dựa vào ý chính của bài đọc và các thông tin liên quan để tìm ra mục đích
Cách làm
Dựa vào câu chủ đề và các đầu mối liên quan để tìm ra mục đích của bài đọc.
Sample
Gene Pool
A Mendelian population is a natural interbreeding emtity of sexually reproducing plants and animals that share a common gene pool. Organism within a Medelian population are equally subject to reproductive failure and equally likely to reproduce.
A gene pool is a complete set of unique DNA in a population. A large gene pool indicates extensive genetic diversity. However, low genetic diversity can lead to reduces biological fitness and bigger chance of extinction.
There are two type of genetic variation. The first is the level of homozygosity within individuals in a population, for example, the percentage of individuals loci that contains two identical copiesof a gene. The second type is the level of monomorphism and polymorphism with a population. This is basically how different varieties of the same allele survive in a gene pool of population. For example, a gene which controls eye color in humans may have two alternative forms, an ellele that can produces blue eyes. In a plant, it may be an allele that produces tall and short forms of a plant.
The genes that form the genetic pool of the population are transmitted from one generation to the next in casual groupings of alleles. So it is from the gene pool of the parents that the gene pool of the descendants is formed. The bigger this gene pool is, the more likely genetic variation will exist in the next generation.
Why does the author mention eye color in paragraph 3?
To drow a comparison between plant and animals’ alleles
To show that monomorphism is far more powerful than homoszygosity
To explain why different genes survive and other do not.
To demonstrate how there can be several different kinds of the same allele.
The author discusses transmitted from one generation to the next in paragraph 4 in order to 
provide a specific example of characteristics being passed on
show how a large size gene pool could lead to more mutation in the next generation
indicate how casual grouping leads to mass variations
 demonstrate how a large gene pool will lead to less variation. 
 (Trích TOEFL Reading IBT )
Bởi vì tác giả bắt đầu viết về eye color bằng “for example” nên chúng ta hiểu rằng tác giả đang cố gắng làm rõ luận điểm đằng trước. Vậy để tìm câu trả lời ta hãy đọc kĩ câu trước: “This is basically how different varieties of the same allele survive in a gene pool of population.”.Vậy câu trả lời logic nhất là D.
Đối với câu hỏi 2, tác giả miêu tả ngắn gọn việc di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác là để rút ra một kết luận: The bigger this gene pool is, the more likely genetic variation will exist in the next generation. Vì vậy trong 4 đáp án, ta hãy tìm câu trả lời gần với kết luận này nhât. Đáp án A không đúng vì tác giả không cung cấp ví dụ cụ thể. Đáp án giới thiệu các thuật ngữ và ý kiến mới, do vậy đáp án này cũng không đúng. Dựa trên câu trích dẫn ở trên thì đáp án D là có ý nghĩa đối lập. Vậy đáp án đúng là đáp án B.
1.9 Câu hỏi 9: Câu hỏi khóa học (course)
Câu hỏi khóa học (course)
Câu hỏi thường gặp 
- In which course would this reading be assigned?
- This passage is the most likely taken from ______. 
Câu trả lời
- Từ chủ đề của đoạn văn và các chi tiết liên quan co thể đưa ra kết luận về thông tin khóa học
Cách làm
- Tìm hiểu ý chính của đoạn văn và các thông tin có liên quan đến chủ đề chính để chọn đáp án đúng về khóa học.
Example
Sleep is a natural process, and although a lot have been written about the subject, it is still surrounded by mystery. It is used by some as an escape from the world, and regarded by others as an irritating waste of time: some people get by on very little, others claim they cannot exist without at least ten hours, but nobody can do without sleep completely. Our night’s sleep does not just consist of a steady phase of gradually deepening sleep. It alternates between two stages: Non-dreaming or ordinary sleep, and REM (rapid eye movement) or dreaming sleep. As soon as we fall asleep, we go straight into non-dreaming sleep for an hour or so, then into REM sleep for about 15 minutes, then back into non-dreaming sleep. It alternates in this way for the rest of the night, with non-dreaming sleep tending to last longer at the beginning of the night. Non-dreaming sleep occupies three-quarters of our night’s sleep, about a quarter of it deep and the rest fairly light. It is widely believed that sleep repairs the body and makes good the damage caused by being awake. However, its main function is to refresh the brain. Experts believe that probably only about two-thirds of our sleep is necessary for repairing and refreshing the brain, with the most valuable sleep coming in the first few hours of the non-dreaming period, the last few hours of sleep are not so essential. The brain can manage quite well with reduced sleep as long as it is uninterrupted sleep. The quality of sleep is important. A study conducted in the USA looked at short sleepers, who slept for 5.5 hours on average, and long sleepers, who had 8.5 hours or more. It is discovered after a variety of tests that the long sleepers were poor sleepers, had twice as much REM sleep as the short sleepers, appeared to sleep longer to make up for poor sleep, and did not wake up in the morning refreshed. Similarly, people who sleep deeply do not necessarily get a better quality of sleep than shallow sleepers. Deep sleepers can feel tired the following day, so six hours of good sleep is worth more than eight hours of troubled sleep.
 From Awakening to Sleep – American Psychological Association 
Question 64: This passage is the most likely taken from ______. 
A. a doctor’s description 
B. a health magazine 
C. an advertisement 
D. a fashion magazine
 (Trích đề thi minh họa – kỳ thi THPT Quốc Gia Năm 2015)
Đọc kĩ cả bài đọc, ta thấy ý chính của đoạn là nói về giấc ngủ và vai trò của nó đối với sức khỏe con người. Nội dung câu hỏi là bài đọc này có thể được trích dẫn từ tạp chí nào. Đáp án A: đơn thuốc của bác sỹ; đáp án B là tạp chí sức khỏe; đáp án C là quảng cáo; đáp án D là tạp chí thời trang. Như vậy lựa chọn B sẽ là đáp án đúng.
PHỤ LỤC 
HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG VỚI LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Exercise 1
Ice ages, those periods when ice covered extensive areas of the Earth, are known to have occurred at least six times. Past ice ages can be recognized from rock strata that show evidence of foreign materials deposited by moving walls from ice or melting glaciers. Ice ages can also be recognized from land formations that have been produced from moving walls of ice, such as U-shape valleys, sculptured landscapes, and polished rock face.
1. According to the passage, what happens during the ice age?
A. Rock strata are recognized by geologists
B. Evidence of foreign materials is found
C. Ice covereds a large portion of the Earth’s surface
D. Ice smelts six times
2. The passage covers how many different methods of recognizing past ice ages?
A. One
B. Two
C. Three
D. Four
3. According to the passage, what in the rock strata is a clue to geologists of a past ice age?
A. Ice
B. Melting glaciers
C. U-shaped valleys
D. Substances from other areas.
 (Extracted from Long Man preparation course for the Toefl test –The paper test) 
Thông thường câu trả lời sẽ theo đúng trình tự của đoạn văn. Đối với câu hỏi 1, ta đọc dòng đầu tiên “ice ages,.ice covered extensive area”, ở đây, cụm từ “extensive area” tương đương với cụm từ “ a large proportion” của đáp án C. Vì vậy đáp án của câu 1 là C. 
Câu hỏi 2 hỏi đến số lượng, phương pháp nhận biết “ice ages” là “from rock strata”, phương pháp nhận biết thứ hai là “from land formations”. Vì vậy đáp án là B. 
Với câu hỏi 3, có thể tìm thông tin ở dòng thứ 3, hơn nữa có thể dùng phương pháp loại trừ các đáp án A, B, C. Đáp án đúng là D.
Exercise 2
Beavers are a keystone species, thus (A) playing a decisive role in the biodiversity. The beaver actually changes its environment in an active way. For example, in a relatively short period, a beaver is able to (B) convert a fast-running stream into a wetland and beaver pond, making a home and breedingplace available for an entirely new variety of wildlife species. These activities (C) determine many of the relationship which beavers have with animals and plant life and their environment.
Question: According to the paragraph, all of the following are true of the beavers’s role in nature EXCEPT
Beavers play a vital role in nature
Beaver can change the landscape by damming streams
Beavers can control the interactive relationship between living organisms and their surrounding
Beaver feed primarily on a variety of tree and plant materials
 (Extracted from Toefl success – The paper test )
Đối với câu hỏi này, ta có thể dùng phương pháp loại trừ. Có thể thấy rõ là 3 đáp án A, B, C đều xuất hiện trong bài (như đã nêu ở trong đoạn văn). Do vậy đáp án đúng sẽ là D.
Exercise 3
Cardamom is not as widely used as a spice in the United States as it is in other parts of the world. This fruit of the ginger plant provides an oil that basically has been used solely as astimulant in American and English medicines. Other cultures have recognizedthe multipurpose benefits of this aromatic fruit. In Asia it is used to season saucessuch as curry; in Middle Eastern countries it is steeped to prepare a flavorful golden- colored tea; in parts of Northern Europe it is used as a spice in various types of pastry.
The word “solely” in line 2 could best be replaced by
initially
only
reported
healthfully
The word “multipurpose” in line 3 is closest in meaning to 
health
singular

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc