Sự tiến bộ của các em học sinh được biểu thị dưới dạng đồ thị trong hai giai đoạn khác nhau. Khi chưa có sự tác động ứng dụng phương pháp theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết và khi đã ứng dụng phương pháp này đã thể hiện theo chiều hướng tích cực có hiệu quả.
Ở kì I nếu ta so sánh giữa hai lớp 10A1 và 10A2, số lượng học sinh đạt điểm giỏi rất thấp, lớp 10A1 chỉ đạt 5,6% và 10A2 chỉ đạt 2,5 %, số lượng học sinh đạt khá cũng không cao, chỉ 13,9 % ở lớp 10A1 và 10,2 % ở 10A2. Trong khi học sinh đạt trung bình và yếu lại rất cao, lớp 10A1 có học sinh trung bình chiếm 19,4% và 55,7% yếu, còn lại là kém, và 10A2 có 20,5 % học sinh đạt điểm trung bình và 64% yếu.
Ở kì II khi tôi áp dụng phương pháp giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh, qua quan sát đồ thị cho thấy sự cố gắng của các em rất rõ rệt. Các em nắm bắt được từng vai trò của mình, cần làm gì, nên hiệu quả tăng lên. Lớp 10A1 lên tới 15,3% học sinh đạt điểm giỏi, 10A2 cũng đạt lên 3,2 %. Đặc biệt số học sinh không còn đạt điểm kém ở 10A1 và 10A2 cũng giảm tới 2,7%. Hơn nữa điểm khá cả hai lớp đều tăng hơn 10%.
Qua đó có thể thấy rằng việc đổi mới phương pháp là rất quan trọng, và quan trọng hơn cả là khả năng viết Tiếng Anh của các em được cải thiện và nâng cao.
n. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG ------------- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ỨNG DỤNG Đề tài: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO NHIỆM VỤ VÀO DẠY KỸ NĂNG VIẾT TRONG TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG. Giáo viên: HOÀNG THỊ HIỀN Chức vụ: TỔ TRƯỞNG TỔ TIẾNG ANH Trường: THPT SỐ 2 BẢO THẮNG Năm học: 2013-2014 - Nhiều học sinh THPT không có hứng thú đam mê với môn học Tiếng Anh. - Nhiều học sinh chỉ học Tiếng Anh mục đích chỉ để đối phó với các mùa thi. 2.2. Giải pháp thay thế. - Dành nhiều thời gian để giúp các em biết cách thể hiện mình, giúp các em thực hiện các nhiệm vụ đơn giản thông qua các Tasks. - Phân tích tình trạng học tập hay thái độ biểu hiện của các em. - Thường xuyên liên lạc, kiểm tra thái độ, ý thức, chất lượng học tập. 2.3. Vấn đề nghiên cứu. Ứng dụng phương pháp dạy học theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết tại trường THPT Bảo Thắng 2 có hiệu quả không? 2. 4. Giả thuyết nghiên cứu. Ứng dụng với học sinh mọi đối tượng trong trường THPT, áp dụng hệ Tiếng Anh cơ bản ( Tiếng Anh 7 năm) với 2 lớp 10A1, 10A2. 3. PHƯƠNG PHÁP 3.1. Khách thể nghiên cứu. Tôi lựa chon lớp 10A1, 10A2 ( Tiếng Anh hệ 7 năm) tại trường THPT số 2 Bảo Thắng. 3.2. Thiết kế. Để làm rõ vấn đề nghiên cứu tôi chọn thiết kế đa cơ sở AB. Trong đó: +, A là giai đoạn cơ sở (hiện trạng chưa có tác động ứng dụng phương pháp dạy học qua nhiệm vụ). +, B là giai đoạn cơ sở (hiện trạng có tác động ứng dụng phương pháp dạy học qua nhiệm vụ ). Tôi chọn 2 cách nghiên cứu để đảm bảo tính khả quan trong nghiên cứu của mình . * Cách một: So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến bộ, giữa 2 học kì I và II, Kì I (Giai đoạn A) khi chưa có sự tác động, và kì II ( giai đoạn B ) đã có sự tác động. Sau đó đánh giá đối chiếu. Ở cách thực hiện này, tôi chọn các em học sinh lớp 10. +,Thiết kế như sau: - Kì 1 – Lớp 10A1 ( không sử dụng phương pháp) STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm miệng TB) Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu ( 3-4) Kém (0-2) - Kì 1: Lớp 10A2 ( không sử dụng phương pháp) STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm miệng TB) Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu ( 3-4) Kém (0-2) - Kì 2: Lớp 10A1 ( có sử dụng phương pháp) STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm miệng TB) Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu ( 3-4) Kém (0-2) Lớp 10A2 ( có sử dụng phương pháp) STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm miệng TB) Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu ( 3-4) Kém (0-2) 3.3. Quy trình nghiên cứu Tôi đánh giá các em qua điểm số để thấy sự cố gắng của các em, đồng thời có lưu lại các sản phẩm của các em làm để đối chiếu đánh giá. Để học sinh có được những sản phẩm của mình cô giáo phải hướng dẫn các em. So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến bộ, giữa 2 học kì I và II. Học sinh lớp 10 A1, 10A2 không sử dụng phương pháp. A. Bài dạy : ví dụ qua bài Unit 5 Date of preparing: 26/ 10/ 2013 and Date of teaching: 28/ 10/ 2013. UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU LESSON 4: WRITING Period 30 I. Objectives: 1. Education Aims: - Students can write simple instructions on how to use some household appliances. 2. Knowledge: a. General knowledge: - Writing instructions. b. Language: - Language used in instructions. - Connectors and the imperative form of of the verbs. 3. Skills: - Writing: write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. 4.Methods: traditional methods - Teacher teaches and students follow the teacher II. Anticipated problems: - Students may not be familiar with the verbs used in certain instructions. III. Teaching Aids: - board, textbook, chalk. IV. Procedures: Teacher's activities Students' activities I. Before you write: - Helps sts to find some new words - Explain some new words: + lift (v) : raise something + re'ceiver (n) : the part of a telephone that receives the sound. + slot (n): a narrow opening to put a card or a coin in. + 'ambulance(n): a special vehicle used to for carrying sick people to hospital. + remote control (n): (picture) + cord (n): (realia) - Ask sts to listen and repeat and then some sts stand up to read again. (1). Task 1: - T reads some questions to make sure that sts understand the instructions. T: What should I have to make a call? T: How many stages are there to operate the telephone? T: What number shoudl I dial to call the fire service? - Listen and check. (2). Task 2: - Teacher instructs again and finds out the connectors and the imperative form of the verbs. - Move around to help sts if necessary. - Ask sts to compare their answers with other pairs. - Ask 2 sts to read their answers aloud. - Ask other sts give remarks. - Check and give the correct answers. (3). Task 3: - Ask sts to look at the TV and the remote control in the picture and then work in pairs to answer the questions. - Move round to conduct the activity and to help sts if necessary. - Ask some pairs to report and check. II.While you write: (1). Task 4: . - Let sts write the instructions. - Move around to conduct the activity. III.After you write: - Get feedback by asking one or two sts to read their work aloud. - Ask some other sts to give remarks. - Check and give the correct answer. IV. Homework: - Redo Task 4. - Listen to the teacher. - Copy these words into theit notebooks. - Listen and read after the teacher. - Some sts stand up and read aloud, other sts listen and give remarks. - Read the set of instructions in pairs . - Answer teacher's questions: S1: You will need a phone card and the number you are calling. S2: There are four stages. S3: You should dial 114. - Students do the task + Connectors : first, next, then, until. + Verbs : lift, insert, press, wait. - Check their answers and correct them if they are wrong . - Listen to the teacher and then work in pairs. - Some pairs report: S1: What do you have to make sure if you want to operate the ... ? S2: If you want to operate ..., you have to make sure that the cord is plugged in and the main is turned on. - Do the writing task. - Read their writing: "................................................................. -To turn on the TV, press the POWER button -To turn off the TV, press the POWER button again. -To select a programme, press the PROGRAMME button. -To watch VTV1, press button number 1. -To watch VTV2, press button number 2. - Take note B. Hình ảnh minh họa. ( Giáo viên chỉ giảng bài, giáo viên làm trung tâm, dạy theo phương pháp truyền thống). C. Kết quả STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em (Tính theo điểm miệng kì TB) Giỏi (9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu (3-4) Kém (0-2) 1 10A1 36 2 = 5,6% 5 = 13,9% 7 = 19,4% 20 = 55,7% 2 = 5,6% 2 10A2 39 1 = 2,5 % 4 = 10,2% 8 =20,5% 24 = 64,3% 2 = 5,2% Học sinh lớp 10 A1, 10A2 sử dụng phương pháp A.Ví dụ bài dạy : Khảo sát qua bài Unit 14 - Tiến trình bài dạy. Date of preparing: 25/ 03/ 2014 and Date of teaching: 28/ 03/ 2014. UNIT 14: THE WORLD CUP LESSON 4: WRITING Period: 88 I. Objectives: 1. Education Aims: - Students can write an announcement. 2. Knowledge: a. General knowledge: - An announcement concerning football. b. Language: - Language used to write an announcement. - The future tenses and the passive voice. 3. Skills: - Reading: read the model announcement. - Speaking: discuss in pairs. - Writing: write an announcement. 4. Methods: - Use task base to help students in writing skill II. Anticipated problems: - Students are not familiar with this type of writing. III. Teaching Aids: - Projector, Textbook and Lesson plan, IV. Procedures: Teacher's activities Students' activities 1. Homework checking :( 5 mins) - Ask one st to talk about the milestones in Pele's life. - Ask other sts to listen to their friend and give remarks. - Check and give remarks. 2. Before you write:( 20 mins) a. Task 1: - Aims: to get sts to know how to write an announcement. T give detail aims for students T asks Ss to find new words individually T suggest some new words after students’ finished work +a'nnounce (v): thông báo + a'nnouncer (n): người thông báo + announcement (n): sự thông báo + co'mmittee (n): ủy ban + post'pone (v):trì hoãn. +due to (prep): vì, do + se'vere (adj) : very bad. + con'tact (v):liên lạc + The Ho Chi Minh Communist Youth Union : Đoàn thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh - Ask sts to listen and repeat and then copy down these words into their notebooks. - Ask some sts to read these words again. - Ask sts to read the announcement in their notebooks and then work in pairs to answer the questions that follow. - Allow sts to work in pairs to ask and answer the questions orally. - Move around to help if necessary. - Ask sts to compare their answer with other pairs. - Get feedback and give remarks. - Tell sts that these four questions are the main contents of an announcement. b. Task 2: - Aims: to ask Ss to distinguish two announcements and decide what they write - Ask sts to read two situations in task 2. - Ask them to work in pairs to answer the similar questions to those in task 1. - Ask sts to create the time and the place of the meeting in the first situation. - Allow sts to work in pairs in 5 minutes. - Move around to help if necessary and to check . - Ask sts compare their answers with other pairs. - Ask some pairs to report. - Correct sts' mistakes if there are any. 3. While you write:( 10 mins) - Aims: Sts practise writing one of the two situations. - Ask sts to write down what they have discussed into their notebooks. - Let sts write in 10 minutes. - Ask them to refer to the model announcement in task 1 if necessary. - Move around to conduct the activity. 4. After you write:( 9 mins) Aims: to get feedback and check sts' work. - Get feedback by asking some sts to read their work aloud. - Ask some other sts to give remarks. - Check and give the correct answer. - If there is enough time, T can have sts exchange their writing among sts with in a group so that they can check their friend's work and give remarks. 5. Homework: ( 1min) - Part D (page 84 - workbook). - Redo Tasks 1 and 2. - Prepare Part LANGUAGE FOCUS for next period. - Listen to their friend and give remarks. - Listen to the teacher. - Listen to the teacher carefully. - Copy down the words into theit notebooks. - Listen and repeat. - Some sts stand up and read again. - Read the announcement in pairs and then answer the questions that follow. - Work in pairs to ask and answer and then share their answer with their friends. - Present their ideas. 1. The national football championship organizing committee is. 2. The match between Nam Dinh and Binh Duong. 3. The match will be played at 3 p.m on Sunday, April 25th. 4. It will be played at My Dinh national Stadium. - Listen to the teacher. - Read two situations. - Work in pairs to discuss two situations. - Some pairs report. + Situation 1: 1. Bao Thang Numer 2 High School Football Team. 2. The team are looking for new players for the new football season. 3. The first meeting of volunteers will be at 7 p.m on Sunday, April 15th. 4. It will be at Hai Duong Central Stadium. + Situation 2: 1. The HCM Communist Youth Union of Bao Thang 2 High School. 2. A friendly match with New Stars Football Club. 3. It will be played at 5 p.m on Sunday, April 20th. 4. It will be played in the football field of New Stars Football Club. - Listen to the teacher. - Do the writing task. - Read their writing: ( a model announcement) " Bao Thang Number 2 High School Football Team wishes to announce that the team are looking for new players for the new football season. Volunteers must be good at football and are students of Bao Thang Number 2 High School. The first meeting will take place at 7 p.m on Sunday, April 15th at Bao Thang Number 2 High School’Yard.If you want any further information, you can contact Nguyen Van Ba, class 10 of Chemistry or at 860.222." - Slides trình chiếu trong quá trình dạy. B. Hình ảnh hoạt động dạy. ( Giáo viên sử dụng phương pháp giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh và giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ của mình ) C. Kết quả STT Lớp Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm miệng TB) Giỏi ( 9-10) Khá ( 7-8) TB (5-6) Yếu ( 3-4) Kém (0-2) 1 10A1 36 5 = 18,9% 10 = 27,8% 8 = 22,2 % 13 = 31,1% 0 2 10A2 39 3 = 7,6% 6 = 15,4% 12 = 30,8% 17 = 43,7% 1 = 2,5% 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu Công cụ đo lường mà nghiên cứu này sử dụng điểm số để đánh giá sự tiến bộ của các em sau đó đánh giá tổng hợp, mọi sự cố gắng tiến bộ của các em đều được cô giáo quan sát kĩ và ghi chép lại được thể hiện ở phần phụ lục. 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ 4.1. Trình bày kết quả: * Cách một: So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến bộ, giữa 2 học kì I và II của từng lớp 10A1 và 10A2. +, Biểu đồ sự tiến bộ của học sinh. A. Biểu đồ sự tương quan khả năng viết của học sinh giữa kì 1 và kì 2 lớp 10A1 +, Số lượng hs: 36 B. Biểu đồ sự tương quan khả năng viết của học sinh giữa kì 1 và kì 2 lớp 10A2. +, Số lượng hs: 39 * Cách hai: So sánh đối chiếu hai lớp học để thấy rõ sự khác biệt. 4.2. Phân tích dữ liệu Sự tiến bộ của các em học sinh được biểu thị dưới dạng đồ thị trong hai giai đoạn khác nhau. Khi chưa có sự tác động ứng dụng phương pháp theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết và khi đã ứng dụng phương pháp này đã thể hiện theo chiều hướng tích cực có hiệu quả. Ở kì I nếu ta so sánh giữa hai lớp 10A1 và 10A2, số lượng học sinh đạt điểm giỏi rất thấp, lớp 10A1 chỉ đạt 5,6% và 10A2 chỉ đạt 2,5 %, số lượng học sinh đạt khá cũng không cao, chỉ 13,9 % ở lớp 10A1 và 10,2 % ở 10A2. Trong khi học sinh đạt trung bình và yếu lại rất cao, lớp 10A1 có học sinh trung bình chiếm 19,4% và 55,7% yếu, còn lại là kém, và 10A2 có 20,5 % học sinh đạt điểm trung bình và 64% yếu. Ở kì II khi tôi áp dụng phương pháp giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh, qua quan sát đồ thị cho thấy sự cố gắng của các em rất rõ rệt. Các em nắm bắt được từng vai trò của mình, cần làm gì, nên hiệu quả tăng lên. Lớp 10A1 lên tới 15,3% học sinh đạt điểm giỏi, 10A2 cũng đạt lên 3,2 %. Đặc biệt số học sinh không còn đạt điểm kém ở 10A1 và 10A2 cũng giảm tới 2,7%. Hơn nữa điểm khá cả hai lớp đều tăng hơn 10%. Qua đó có thể thấy rằng việc đổi mới phương pháp là rất quan trọng, và quan trọng hơn cả là khả năng viết Tiếng Anh của các em được cải thiện và nâng cao. 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 5.1. Kết luận: Việc ứng dụng phương pháp “ Ứng dụng phương pháp dạy học theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết trong trường THPT số 2 Bảo Thắng” là có hiệu quả. 5.2. Khuyến nghị: - Đối với các cấp lãnh đạo: Cần đẩy mạnh xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, tổ chức nhiều phong trào học tập có ích thu hút sự tham gia của các em để tạo cảm giác tích cực học tập khi tới trường tới lớp. - Đối với giáo viên: Khi giáo dục học sinh cần sáng tạo, học hỏi kinh nghiệm tích lũy để có nhiều phương pháp có hiệu quả giúp các em học sinh có kết quả cao trong học tập. - Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã rất cố gắng tìm tòi và ứng dụng phương pháp này vào giảng dạy song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong Hội Đồng Ban Giám Khảo xem xét và đóng góp thêm tạo điều kiện để tôi hoàn thiện hơn nghiên cứu của mình. Người thực hiện Hoàng Thị Hiền TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Tài liệu tham khảo phương pháp dạy học theo nhiệm vụ. Tài liệu một số phần mềm hỗ trợ (Phần mềm làm phim Ureal Sutudio, cắt phim VCL media player) PHỤ LỤC Đĩa CD đính kèm NCKHUD này (kèm theo bản cứng). Kết quả phiếu thống kê điểm học sinh. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI TRƯỜNG THPT SỐ 2 HUYỆN BẢO THẮNG BẢNG ĐIỂM KHẢO SÁT NCKHUD - MÔN NGOẠI NGỮ - NĂM HỌC 2013-2014 Khối 10 - Lớp 10A1 STT Mã học sinh Họ và tên Miệng Kì 1 Kì 2 M3 M4 1 131709636 Nguyễn Ngọc Anh 10 10 2 131709637 Đoàn Thị Quỳnh Anh 10 10 3 131709638 Nguyễn Phạm Việt Anh 7 8 4 131709639 Trần Thị Kim Anh 4 8 5 131709640 Đặng Thùy Dương 7 8 6 131709641 Phạm Thùy Dương 7 8 7 131709642 Vũ Đức Dương 5 6 8 131709643 Phạm Văn Duy 4 7 9 131709644 Phạm Thị Duyên 8 9 10 131709645 Nguyễn Văn Đại 4 5 11 131709646 Lùng Tuấn Đạt 7 8 12 131709647 Nguyễn Thanh Hà 6 8 13 131709648 Trần Thị Hậu 5 8 14 131709649 Lê Thị Hậu 5 6 15 131709650 Phạm Tuấn Hiệp 5 7 16 131709651 Lê Thị Hoài 4 6 17 131709652 Lê Đình Hoàng 3 5 18 131709653 Nguyễn Thị Huế 3 5 19 131709654 Đỗ Trung Kiên 4 5 20 131709655 Phạm Văn Kiên 5 4 21 131709656 Lưu Ngọc Khuyên 4 4 22 131709657 La Diệp Linh 3 4 23 131709658 Hoàng Hiền Lương 5 6 24 131709659 Nguyễn Thị Xuân Mai 3 5 25 131709660 Phạm Trà My 7 10 26 131709661 Trần Đại Nghĩa 1 3 27 131709662 Phạm Thanh Sơn 0 3 28 131709663 Đinh Xuân Sơn 4 4 29 131709664 Lương Thi Thanh Tâm 3 4 30 131709665 Nguyễn Thị Tú 3 4 31 131709666 Lê Ngọc Tuấn 4 4 32 131709667 Đỗ Thị Hồng Tuyết 5 7 33 131709668 Trần Thị Hồng Thái 4 5 34 131709669 Phạm Linh Trang 3 7 35 131709670 Nguyễn Trọng Trường 3 8 36 131709671 Ngô Trọng Trung 3 4 BẢNG ĐIỂM KHẢO SÁT NCKHUD - MÔN NGOẠI NGỮ - NĂM HỌC 2013-2014 Khối 10 - Lớp 10A2 STT Mã học sinh Họ và tên Miệng Kì 1 Kì 2 M3 M4 1 131708244 Nguyễn Văn An 7 10 2 131708245 Hoàng Vũ Ngọc Anh 6 5 3 131708246 Mai Hoàng Anh 6 8 4 131708247 Cao Ngọc Anh 6 8 5 131708248 Lê Huy Công 3 7 6 131708249 Vũ Thị Châm 7 5 7 131708250 Đỗ Linh Chi 4 6 8 131708251 Nguyễn Đức Chiến 5 7 9 131708252 Lê Văn Chính 3 4 10 131708253 Đồng Nhật Duy 7 7 11 131708254 Nguyễn Văn Đạt 6 6 12 131708255 Phạm Hoàng Đạt 6 7 13 131708256 Nguyễn Tiến Đạt 5 6 14 131708257 Phạm Thị Hạnh 4 5 15 131708258 Nguyễn Thị Hậu 3 4 16 131708259 Nguyễn Đức Hiếu 4 5 17 131708260 Hoàng Thị Bích Huyền 4 5 18 131708261 Tống Quốc Khánh 4 4 19 131708262 Dương Thùy Linh 3 4 20 131708263 Thái Việt Long 3 3 21 131708264 Đinh Hải Long 5 6 22 131708265 Phạm Thành Luân 4 4 23 131708266 Hoàng Thị Mơ 6 6 24 131708267 Đỗ Thị Hà My 2 3 25 131708268 Trần Thị Ngát 5 6 26 131708269 Nguyễn Thúy Nga 6 7 27 131708270 Trần Văn Phụng 4 4 28 131708271 Phạm Quang Quyền 4 4 29 131708272 Nguyễn Văn Quyền 3 4 30 131708273 Vũ Văn Tú 2 4 31 131708274 Tưởng Thu Thương 4 4 32 131708275 Nguyễn Thị Thúy 5 4 33 131708276 Trần Vũ Thức 3 4 34 131708277 Đào Thị Thùy Trang 9 10 35 131708278 Nguyễn Thị Thu Trang 4 4 36 131708279 Huỳnh Thị Trang 1 2 37 131708280 Đỗ Trần Trung 4 4 38 131708281 Đỗ Quốc Việt 3 4 39 131708282 Tải Thị Xuyến 7 9 MỤC LỤC Trang 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI 1 2. GiỚI THIỆU 1 2. 1. Hiện trạng 1 2.2. Giải pháp thay thế: 2 2.3. Vấn đề nghiên cứu 2 2. 4. Giả thuyết nghiên cứu 2 3. PHƯƠNG PHÁP 2 3.1. Khách thể nghiên cứu 2 3.2. Thiết kế 2 3.3. Quy trình nghiên cứu 3 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu 12 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ 12 4.1. Trình bày kết quả: 12 4.2. Phân tích dữ liệu 13 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 14 5.1. Kết luận: 14 5.2. Khuyến nghị: 14 TÀI LIỆU THAM KHẢO 15 PHỤ LỤC 16 MỤC LỤC 19 SỞ GD&ĐT LÀO CAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN CHẤM VÀ XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên SKKN : Tác giả : Môn (hoặc Lĩnh vực): Đơn vị : Đánh giá của Hội đồng chấm. Tính mới, sáng tạo : .............. / 6 điểm Tính KH : ............... / 5 điểm Tính khả thi, hiệu quả : ......... / 6 điểm Hình thức : ............
Tài liệu đính kèm: