Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7

1. Câu hỏi

Nêu những nét cơ bản về nghệ thuật và nội dung chính các văn bản sau:

Câu 1.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Câu 2. Tục ngữ về con người và xã hội: Trình bày tóm tắt về tác giả, tác phẩm giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản sau?

Câu 3. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh)

Câu 4. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)

Câu 5. Đức tính giản dị của Bác Hồ ( Phạm Văn Đồng)

Câu 6. Sống chết mặc bay ( Phạm Duy Tốn )

Câu 7. Ca Huế trên sông Hương ( Hà Ánh Minh)

2. Gợi ý trả lời

Câu 1: Tục ngữ

 Nhận diện tục ngữ: Đặc điểm hình thức

 - Ngắn gọn

 - Thường có vần, nhất là vần lưng

 - Các về thường đối xứng nhau cả về hình thức cả về nội dung

 - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh

 Phân biệt tục ngữ với ca dao

+ Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát

+ TN nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của con người.

+TN là những câu nói ngắn gọn, ổn định thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người.

* Khái niệm :

- Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày .

* Đặc điểm về hình thức

- Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thông tin,lời ít ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định

- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.

- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.

- Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết phục.

công việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.

 

doc 21 trang Người đăng thuquynh91 Lượt xem 1012Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm thanh). VD: the thẻ, ồm ồm, khàn khàn, 
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD:
đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh, 
b/ Ý nghĩa:
     Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, 
3/ Đại từ:
a/ Khái niệm:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất,  được nói đến trong một số ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ
b/ Phân loại:
Đại từ dùng để trỏ:
- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, 
- Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, 
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, 
Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, 
- Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, 
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, 
4/ Quan hệ từ:
a/ Khái niệm:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,  giữa các bộ phận của câu hãy giữa cau với câu trong đoạn văn. VD: mà, nhưng, giá  mà, 
b/ Cách sử dụng:
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
Có một số quan hệ từ được dụng thanh cặp
c/ Các lỗi thường gặp:
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
5/ Từ đồng nghĩa:
a/ Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nahu. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD: phu nhân  – bà xã – vợ, 
 b/ Phân loại:
Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khácnhau)
c/ Cách sử dụng:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cùngnhuw khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách qua và sắc thái biểu cảm.
6/ Từ đồng âm:
a/ Khái niệm:
Từ đồng âm là nhưgx từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn cò, 
b/ Cách sử dụng:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
7/ Từ trái nghĩa:
a/ Khái niệm:
Từ trái nghãi là những từ có nghãi trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau VD: giàu – nghèo, tươi – héo, 
b/ Cách sử dụng:
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
8/ Điệp ngữ:
a/ Khái niệm:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
b/ Phân loại:
Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
9/ Thành ngữ:
a/ Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, 
VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói, 
b/ Cách sử dụng:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, 
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
 10/ Chơi chữ:
a/ Khái niệm:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,  làm câu văn hấp dẫn và thú vị
b/ Phân loại:
Các lối chơi chữ thường gặp là: - Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trai âm (gân âm) - Dùng cách điệp âm
-  Dùng lối nói lái
-  Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sông thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố, 
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
-    Phát âm giống nhau, những nghãi khác xa - Từ có nhiều nét nghãi khác nhau nhưng giũa nhau à Không liên quan với nhau về nghĩa. các nét nghĩa ấy có một mối gắn kết liênquan
VD: giàu sang – sang sông
với nhau về nghĩa. VD: cái cuốc – cuốc đất
C/ PHẦN TẬP LÀM VĂN:
I/ Các dạng văn biểu cảm:
1/ Biểu cảm về đồ vật
2/ Biểu cảm về 1 loài vật mà em yêu quý
3/ Biểu cảm về loài cây em yêu
4/ Biểu cảm về người thân
5/ Biểu cảm về các mùa trong năm, danh lam thắng cảnh
II/ Dàn ý chung:
1/ Dàn ý chung biểu cảm về 1 đồ vật:
Mở bài: - Giới thiệu được món quà mà em yêu thích
Thân bài:
- Hoàn cảnh em nhận được món quà (ngày sinh nhật, bố đi công tác về, )
- Em đã làm gì với món quà ấy (bảo quản, giữ gìn, nâng niu như thê nào ?) à Miêu tả + Biểu cảm
- Thấy món đồ à Em luôn nhớ về người tăng è Tình cảm của ngưoif tặng gửi gắm trong món quà ấy
- Món quà (đồ chơi đã gắn chặt tình cảm của em với người tặng)
Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của món quà đối với cuộc sống của em
Các đối tượng biểu cảm:
- Cuôn sách
- Cây bút
- Búp bê
- Đồng hồ
2/ Dàn ý chung về một con vật nuôi:
Mở bài:
- Giới thiệu về một con vật nuôi mà em yêu thích
Thân bài:
- Giới thiệu được tình cảm của em dành cho con vật ấy (Nó được nuôi ở nhè em khi nào? Do ai tặng? Lúc đầu mang về tình cảm của em thích , ghét ra sao?)
- Lông, mặt. tai nó như thế nào? Cảm nghĩ của em về mặt, bộ lông, tai của ó?
- Em đặt tên cho nó là gì? Tại sao lại đặt cái tên ấy à gắn bó kỉ niệm gì với em (Tên phải có ý nghĩa với em )
- Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Em và nó gần gũi với nhau, chia sẽ niềm vui, nỗi buồn?
- Dưới con mắt của em nó không phải là một con vật bình thườn mà là một người bạn trung thành, thân thiết
- Em chăm sóc nó như thế nào? (Nếu đó là một người rất thân tăng) à Tìn cảm của em gửi gắm tới con vật è Người tặng. Em dạy nó những gì?
- Con vật mà em nuôi đã lập được chiến công gì? Lời khen. Tình cảm của em trước chiến công đó? Cảm nghĩ của em về chiến công của chú chó
Kết bài: Khẳng định vai trò, tình cảm của em đối với chú vật nuôi ấy?
Lưu ý: Nếu như biểu cảm về chú trâu, Học sinh phải nói được vai trò của chú đối với người nông dân và công việc đồng áng
3/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây:
Mở bài:
- Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích ( Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau)
Thân bài:
+ Biểu cảm về:
- Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì?
- Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẽ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?)
-  Loài cây là biểu tượng gì?
- Loài cây gợi chó em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ?
- Càm giác của em khi : ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi,  của nó với cuoc sống hằng ngày?
Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em
Lưu ý:
- Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự. sau đó từ miêu tả và tự sự học sính ẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình
- Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc à Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, ) tùy theo đối tượng biểu cảm
- Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ tôi yêu, tôi nhớ, 
Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em
4/ Dàn ý chung biểu cảm về người thân:
Mở bài:
- Bắt dầu bằng một câu ca dao, câu thơ, câu hát
- Cảm nghĩ của em về người cần đươc biểu cảm
Thân bài:
- Biểu cảm về công ơn sinh thành, dưỡng dục (đa số tả vè cha, mẹ là chủ yếu)
- Biểu cảm về 1 nét ngoại hình (làn da, mái tóc, dáng đi) xưa à nay è Thấy được sự hy sinh cao cả thầm lặng vì em
- Người đó đối với em như thế nào? (Kỉ niệm khi được chăm sóc dạy dỗ, khi em mắc lỗi)
- Người ấy là chỗ dựa như thế nào đối với em? Khi em vui, em buồn, đau xót như thế nào nếu có một ngày người ấy không con bên em nữa
- Tình cảm của người được nói đến đối với em, người đó còn có những phẩm chất đáng quý nào của người khác nữa
Kết bài: Khặng đinh tình cảm của em dành cho người ấy trong lòng của em
5/ Dàn ý biểu cảm về mùa xuân:
Mở bài:
- Mùa xuân là nguồn đè tài, nguồn thi hưng, nguồn thi liệu cho rất nhiều các sáng tác thơ ca
- Lòng người mỗi khi xuân về thường xốn xang, rạo rực à Mùa đẹp nhất, mùa của niềm vui, hạnh phúc, sự đoàn tụ của gia đình
Thân bài:
- Mùa xuân – mùa của trăm hoa đua nở, cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, kết trái à Biểu cảm về hoa, cây, chồi non è Sức sống mãnh liệt của mùa xuân
- Mùa xuân là mùa của những ddanf chim về là tổ, mùa của con người xây dựng mái ấm gia đình và hạnh phúc lứa đôi
- Mùa xuân, mùa của không khí tưng bừng, ấm áp trong sự đoàn tụ của gia đình (biểu cảm về sự sum họp của gia đình trong đêm 30 Tết)
- Mà xuân em lớn lên thêm một tuổi, biểu cảm về sự hồi hộp, mong chờ, niềm vui trẻ nhỏ khi trên tay đón nhận những bao lì xì
- Mùa xuân - mùa của còn người hướng về mái ấm gia đình, tổ tiên. Nơi ấy là quê hương, là nơi chôn rau, cắt rốn của mỗi một con người. Là nguồn cội của mỗi con người (lí giải, biểu cảm về quy luật của con người khi xa quê)
Kết bài: Khẳng định tình cảm của em đối với màu xuân.
NGỮ VĂN 7 ĐỀ HỌC KÌ II
A. LÍ THUYẾT
I.VĂN BẢN
1. Câu hỏi
Nêu những nét cơ bản về  nghệ thuật và nội dung chính các văn bản sau:
Câu 1.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Câu 2. Tục ngữ về con người và xã hội: Trình bày tóm tắt về tác giả, tác phẩm giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản sau?
Câu 3. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh)
Câu 4. Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
Câu 5. Đức tính giản dị của Bác Hồ ( Phạm Văn Đồng)
Câu 6. Sống chết mặc bay ( Phạm Duy Tốn )
Câu 7. Ca Huế trên sông Hương ( Hà Ánh Minh)
2. Gợi ý trả lời
Câu 1: Tục ngữ
 Nhận diện tục ngữ: Đặc điểm hình thức
          - Ngắn gọn
          - Thường có vần, nhất là vần lưng
          - Các về thường đối xứng nhau cả về hình thức cả về nội dung
          - Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
 Phân biệt tục ngữ với ca dao
+ Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát
+ TN nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của con người.
+TN là những câu nói ngắn gọn, ổn định thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người.
* Khái niệm :
- Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày .
* Đặc điểm về hình thức
- Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thông tin,lời ít ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định
- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.
- Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết phục.
công việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.
Câu 2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta .(Hồ Chí Minh)
*Giới thiệu chung:
-  Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại Hội lần thứ II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt Nam.
- Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu văn ở phần mở đầu “dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu của dân tộc ta”
*Bố cục và lập ý.
-  Mở bài(từ đầu.lũ cướp nước)nêu vấn đề nghị luận:tinh thần yêu nước là một tryền thống quí báu của dân tộc ta
- Thân bài(lịch sử tadân tộc ta) chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại (1951 diễn ra cuộc kháng chiến chống Thữ dân Pháp )
-  Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân phát huy mạnh mẽ
* Nội dung:
Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn làm sáng tỏ một chân lý: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”
*Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc.
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả.
- Biện pháp liệt kê.
*Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
Câu 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)
          *Tác giả:
Phạm Văn Đồng (1906-2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tich Hồ Chí Minh. Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên 30 năm đồng thời là một nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng.
          *Tác phẩm: Văn bản được trích từ diễn văn Chủ tich HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ (1970)
          *Nội dung:
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.
          *Nghệ thuật:
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ, bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lý
          *Ý nghĩa:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch HCM.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương Chủ tịch HCM.
Câu 4:Văn bản Ý nghĩa văn chương(Hoài Thanh)
          *Tác giả:
Hoài Thanh (1909-1982). Là nhà phê bình văn học xuất sắc.
          * Tác phẩm:
Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động".
          *Bố cục: 2 phần.
-Đ1,2,3,4: Nguồn gốc của văn chương.
-Đ5,6,7,8: Công dụng của văn chương
Câu 5: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
          *Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924) quên ở tỉnh Hà Tây (cũ). Ông là một trong những nhà văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại Việt Nam
          *Tác phẩm: Sống chết mặc bay là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tác giả.
          *Nội dung: Lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ sói” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
          *Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống tương phản-tăng cấp và kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.
- Lựa chọn ngôi kể khách quan.
- Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động.
          *Ý nghĩa: Phê phán thói bàng quan, vô trách nhiệm của viên quan phụ mẫu-đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc, đồng cảm xót ca với tình cảnh thê thảm của người dân lao động.
Câu 6: Ca Huế trên sông Hương ( Hà Minh Ánh)
          *Giới thiệu chung:
          - Bút kí: Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó.
          - Ca Huế là một trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế.
          *Nội dung:  Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa - âm nhạc thanh lịch và tao nhã; một sản  phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
          *Nghệ thuật:
-Viết theo thể bút kí.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đãm chất thơ.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con nười sinh động.
          *Ý nghĩa:
Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc.
II. TIẾNG VIỆT
          1. Câu hỏi
Câu 1:Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng ? Cách dùng câu rút gọn ? Cho Ví dụ : BT SGK / 15, 16
Câu 2:Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt? Cho Ví dụ : BT SGK/ 29
Câu 3:Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để nhắm mục đích gì?
   Về hình thức: vị trí của trạng ngữ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có ranh giới gì?
Câu 4:Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Nêu mục đích chuyển đối câu chủ động sang câu bị động và ngược lại ? Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.BT SGK/58,64,65
Câu 5:Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Cho Ví dụ  BT SGK/65,69
Câu 6:Thế nào là phép liệt kê? Các kiểu liệt kê? Cho Ví dụ : BT SGK/104
Câu 7: Dấu chấm lửng dùng để làm gì? Dấu chấm phẩy dùng để làm gì? Cho Ví dụ  BT SGK/123
Câu 8: Nêu công dụng của dấu gạch ngang? Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối ? Cho Ví dụ BT SGK / 130, 131
          2. Gợi ý trả lời
Câu 1:Câu rút gọn
1. Khái niệm: Câu rút gọn là những câu bị lược bỏ một thành phần nào đó trong câu, có thể là CN – VN, hoặc cả CN và VN.
Ví dụ: - Những ai ngồi đây?
            - Ông lý Cựu với ông Chánh hội.
            -> Rút gọn vị ngữ
2.Tác dụng của câu rút gọn:
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ đã xuất hiện trong câu trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
3.Cách sử dụng câu rút gọn: Khi rút gọn câu cần chú ý:
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
+ Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
Câu 2: Câu đặc biệt
1. Khái niệm: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình C – V.
VD: Nắng. Gió. Trải mượt trên cánh đồng.
2. Tác dụng:
- Bộc lộ cảm xúc
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
- Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong đoạn.- Gọi đáp.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
- Câu không có cấu tạo theo mô hình CN - VN.
- Câu đặc biệt không thể khôi phục CN - VN.
- Câu rút gọn là kiểu câu bình thường bị lược bỏ CN hoặc VN, hoặc cả CN, VN.
- Có thể khôi phục lại CN, VN.
Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn.
Câu 3: Thêm trạng ngữ cho câu
- Một số trạng ngữ thường gặp: Để xác định: thời điểm, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ và CN, VN thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
- Công dụng của trạng ngữ:
+ Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
+ Nối kết các câu, các đoạn văn lại với nhau,góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiển những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách riêng trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành câu riêng.
Câu 4: Chuyển câu chủ động thành câu bị động:
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động)
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
- Quy tắc chuyển câu chủ động thành câu bị động: Có hai cách:
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hoặc được vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
- Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
Câu 5: Dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu: Khi nói hoặc viết có thể

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_7.doc