II. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu nội dung kiến thức, mục tiêu cụ thể của từng phần kiến thức và
phân phối chương trình giảng dạy bộ môn Sinh học 9 – THCS, làm cơ sở để đưa
ra bảng trọng số chi tiết cho phần kiến thức Con người, dân số và môi trường và
chuẩn bị cho việc thực nghiệm Sư phạm sau này.
- Tiến hành sưu tầm tài tiệu và nghiên cứu về trắc nghiệm khách quan, từ đó có
kiến thức tổng quan cũng như cụ thể về xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan và cơ sở lý luận cho đề tài.
- Xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên bảng trọng số đã lập ra, sau đó tổng
hợp lại thành hệ thống câu hỏi cho phần nội dung kiến thức Con người, dân số
và môi trường. Tiến hành thực nghiệm Sư phạm để xác định chất lượng và khả
năng ứng dụng của câu hỏi, từ đó có những chỉnh lý cho phù hợp.
t, không được lẫn lộn. - Số lượng phương án lựa chọn càng nhiều thì khả năng đoán đúng càng nhỏ (thường có 4-5 phương án lựa chọn). - Không được có dấu hiệu nào đối với việc đúng sai của đáp án, không sử dụng các đáp án sai quá rõ ràng. - Vị trí của các đáp án chính xác không nên cố định. 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU I. Khái quát phạm vi Trong thời gian vài năm gần đây, việc sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong công tác kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh được áp dung khá rộng rãi và dần đi vào ổn định. Các câu hỏi trắc nghiệm cùng các bộ đề trắc nghiệm được soạn thảo ngày càng nhiều với chất lượng ngày càng cao. Ở các phân môn đều xây dựng riêng cho mình một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng về cả mặt số lượng lẫn các dạng câu hỏi. Xét mặt bằng chung thì khả năng phân loại mức độ nhận thức của học sinh( nhớ, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp và đánh giá) là khá cao. II. Thực trạng của đề tài nghiên cứu Để nắm rõ hơn thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học tại trường Trung học cơ sở (THCS), tôi đã tiến hành lấy phiếu điều tra về “ Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học ở trường THCS”. Tôi đã tiến hành lấy ý kiến của các giáo viên dạy tất cả các bộ môn thuộc hai trường: Trường THCS Thanh Đa và trường THCS Ngọc Tảo – Là hai ngôi trường tôi sẽ tiến hành thực nghiệm Sư phạm, trong đó có cả giáo viên dạy khối 9 trong 2 năm học 2018-2019, 2019-2020. Sau khi lấy ý kiến và tổng hợp đã cho kết quả sau: * Kết quả minh chứng ( phụ lục minh chứng) CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I. Cơ sở đề xuất các giải pháp - Câu hỏi tập trung vào vấn đề nghiên cứu. - Câu hỏi mang tích chất nêu vấn đề, buộc học sinh phải luôn ở trạng thái có vấn đề. Trong nhiều trường hợp giáo viên nên nêu ra nhiều câu hỏi gây sự tranh luận. Trong cả lớp, tạo điều kiện phát triển tính độc lập tư duy của học sinh, lập luận theo quan điểm riêng của mình. II. Các giải pháp chủ yếu Để xây dựng được một bộ câu hỏi cần trải qua các bước sau: - Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi: xác định kiểm tra mảng kiến thức nào, 10 đối tượng hướng tới là ai và dùng để đo đạc đánh giá cái gì... - Bước 2: Xây dựng kế hoạch cho nội dung câu hỏi trắc nghiệm: Lập kế hoạch sẽ giúp ta tạo được “bộ khung”, trình tự các bước đi và hướng đi cho việc phát triển và hoàn thành bộ câu hỏi trắc nghiệm. Ta phải lập kế hoạch sao cho thực hiện được tốt nhất đầy đủ các mục tiêu đề ra ở bước một. - Bước 3: Soạn thảo câu hỏi. + Soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm cần dựa trên cơ sở mục tiêu đề ra và phải bám sát theo kết hoạch thực hiện, tránh sự lệch lạc đi sai hướng. + Cần soạn nhiều câu hỏi hơn dự kiến ban đầu để có sự chọn lựa các câu hỏi. + Phải tiến hành kiểm tra rà soát kỹ lưỡng các câu hỏi, hạn chế tối đa những lỗi sai đặc biệt trong nội dung kiến thức. - Bước 4: Thực nghiệm kiểm định câu hỏi. Đây là công việc kiểm định chất lượng thực tế của câu hỏi thông qua kết quả thu được từ học sinh. Từ đó có cơ sở sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế. III. Xây dựng bộ câu hỏi phần nội dung kiến thức “con người, dân số và môi trường”– sh9. 1. Nội dung và phân phối chương trình như sau: Bảng trọng số tổng hợp Chương 3 Nội dung của chương Phân phối chương trình Số câu hỏi dự kiến Bài 53 Tác động của con người đối với môi trường 1 bài 22 Bài 54, 54 Ô nhiễm môi trường 2 bài 43 Bài 56,57 Thực hành: tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương 2 bài 15 2. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ( phần Phụ lục minh chứng) - Bộ câu hỏi gồm 80 câu được chia thành 4 mã đề ngẫu nhiên. Mỗi mã đề gồm 40 câu với khung điểm 10 ( 0,25đ/1 câu đúng). - Số HS tham gia thực nghiệm: 112 học sinh 11 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi Sau khi xây dựng hệ thống câu hỏi gồm 80 câu được phân ra thành 4 đề, với 4 dạng câu hỏi của TNKQ (Dạng đúng – sai, dạng câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ), ghép nối, điền khuyết, dạng câu hỏi có câu trả lời ngắn và cuối cùng là chú thích hình vẽ). Mỗi đề tương ứng với 40 câu và một phiếu trả lời riêng. Nhóm các đề theo cách lấy ngẫu nhiên không hoàn lại. Trung bình thời gian hoàn thành mỗi câu hỏi là 1 phút; thời gian để hoàn thành mỗi bài trắc nghiệm 45 phút. - Tổ chức thực nghiệm sư phạm: Địa điểm tổ chức thực nghiệm: Để xác định tính khả thi của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tại mỗi trường tôi tiến hành thực nghiệm với 2 nhóm đối tượng: Lớp chọn và lớp thường. II. Kết quả phân tích câu hỏi Bài dạy Bộ câu hỏi TNKQ được giáo viên sử dụng Số CH chưa tốt Kết quả tốt Kết quả khá CH học sinh không trả lời được CH sai TS % TS % TS % TS % Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường 18 82,0 3 13,6 1 4,4 0 0,0 Bài 54: Ô nhiễm môi trường. 36 83,7 5 11,6 2 4,7 0 0,0 Bài 55: Ô nhiễm môi trường. 11 73,3 3 20 1 6,7 0 0,0 Tổng 65 81,25 11 13,75 4 5,0 0 0,0 Nhận xét: - Từ kết quả thu được thông qua thống kê tôi nhận thấy hiệu quả của những câu hỏi phát huy năng lực tự lực đã xây dựng là rất lớn. Số câu hỏi được giáo viên đánh giá là rất tốt đem lại hiệu quả cao trong khi dạy là 81,25%. Số câu hỏi được đánh giá ở mức khá là 13,75%, số câu hỏi chưa tốt chỉ chiếm 5,0 %. Song phần 12 lớn số câu hỏi giáo viên cho là chưa tốt (những câu hỏi học sinh không trả lời được) tuy chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ song đấy cũng là thực tế. - Thông qua những thực nghiệm sư phạm có thể thấy tỉ lệ số câu hỏi học sinh trả lời được là khá cao, số câu hỏi sử dụng được tương đối nhiều. Những câu hỏi không sử dụng được được giữ lại để sửa chữa hoàn thiện để đưa vào sử dụng. - Kết quả KTĐG cho thấy điểm số của HS đạt được ở mức khá, có những HS bị điểm dưới trung bình nhưng cũng có những HS đạt điểm giỏi, vì thế có thể phân loại được HS. Như vậy, về cơ bản hệ thống câu hỏi TNKQ đã đạt được mục đích KTĐG một cách khách quan, công bằng về trình độ nhận thức của HS và phân loại được HS khá giỏi trong lớp. - Theo kết quả phân tích độ khó cho thấy bài trắc nghiệm không phải là quả khó hoặc quá dễ. Các câu không đạt chủ yếu rơi vào những câu quá dễ. Những câu không đạt tôi có sự phân tích và chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung chương trình và trình độ nhận thức của học sinh. PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: - Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực trạng KTĐG ở trường THCS, ta có thể khẳng định rằng việc đánh giá kết quả học sinh là khâu vô cùng quan trọng trong công tác giáo dục học sinh.TNKQ để KTĐG hỗ trợ đắc lực cho việc tổ chức hoạt động dạy và học của giáo viên thông qua sự phản hồi tín hiệu ngược từ học sinh. - Với những ưu điểm nổi trội, phương pháp trắc nghiệm khách quan đã, đang và sẽ được sử dụng rộng rãi trong công tác kiểm tra đánh giá tại các trường phổ thông. Phương pháp này vừa mang tính khách quan cao, vừa có khả năng KTĐG kiến thức trên một phạm vi tương đối rộng và phân loại được các trình độ nhận thức của học sinh. - Hiện thực hóa những lý luận chung, tôi đã tiến hành soạn thảo ra bộ câu hỏi gồm 80 với nội dung kiến thức xoay quanh phần kiến thức Con người, dân số và môi trường, dành cho chương trình SGK Sinh học 9. 13 - Kết quả trong tổng số 80 câu hỏi, tôi đã chọn ra được những câu đạt tiêu chuẩn áp dụng trong công tác KTĐG tại trường phổ thông. Những câu hỏi còn lại tôi sẽ chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình thực tế. - Vì khuôn khổ thời gian và kiến thức còn hạn chế và chưa đi sâu vào thực tế cụ thể của trường phổ thông, nên chắc chắn hệ thống câu hỏi còn gặp rất nhiều thiếu sót. Rất mong các thầy cô đóng góp ý kiến nhận xét để đề tài được hoàn chỉnh hơn. 2. Kiến nghị - Tổ chức nhiều hơn nữa các cuộc hội thảo bàn về cách thức lập và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học. - Mở các khóa tập huấn về những điều cơ bản trong việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho giáo viên. - Phổ biến kỹ các dạng trắc nghiệm khách quan trong KTĐG và phương pháp làm bài cho học sinh nắm vững. Tránh những bỡ ngỡ và kết quả sai đáng tiếc. - Đầu tư nhiều hơn nữa phương tiện hiện đại như chấm kết quả trên máy, tăng tính khách quan cho kết quả chấm và hạn chế công sức của giáo viên. - Trong công tác KTĐG để khắc phục những hạn chế của phương pháp trắc nghiệm khách quan, cần có sự kết hợp nhiều hình thức KTĐG khác nhau. Người viết Trần Thị Nhàn 14 Tài liệu tham khảo 1. Sách giáo khoa Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo duc và đào tạo. 2008 2. Sách giáo viên Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo dục và đào tạo. 2002. 3. Phân phối chương trình Sinh học THCS – NXB Giáo dục – Bộ giáo dục và đào tạo. 4.Môi trường và con người: Giáo trình đại học Đà Lạt/ Lê Bá Dũng, NXB: Đại học Đà Lạt 1998 5. Giáo trình Đại cương phương pháp dạy học Sinh học – NXB ĐH Sư phạm – Trần Bá Hoành (chủ biên) 6.Mười vạn câu hỏi vì sao: Bảo vệ môi trường, Chu Công Phùng, NXB: Khoa học kỹ thuật 1996 7. Sinh thái và môi trường, Nguyễn Văn Tuyên, NXB: Giáo dục 1997 8. “Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS” Trần Bá Hoành NXB Giáo dục Hà Nội - 2000 9. “Đảng Cộng sản Việt Nam - Văn kiện hội nghị lần thứ II Ban chấp hành TW Đảng khoá 8. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997. 15 MỤC LỤC TRANG PHẦN 1: MỞ ĐẦU.3 I. Đặt vấn đề.3 II. Nhiệm vụ nghiên cứu....4 III. Phương pháp nghiên cứu...4 IV. Tổ chức nghiên cứu...5 PHẦN II: NỘI DUNG..9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.9 I. Vai trò của KTĐG trong dạy học.......9 II. Nội dung cơ bản của KTĐG..9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....9 I. Khái quát phạm vi....9 II. Các giải pháp chủ yếu..9 III. Xây dựng bộ câu hỏi...10 CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN11 I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi......11 III. Kết quả phân tích câu hỏi.......11 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....12 1.Kết luận12 2. Kiến nghị.13 16 PHỤ LỤC VỀ CÁC MINH CHỨNG ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN 1. Kết quả minh chứng :Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học ở trường THCS”. Câu hỏi: Xin các đồng chí vui lòng cho biết việc xây dựng câu hỏi phát huy năng lực tự lực của học sinh có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình dạy học Kết quả theo bảng thống kê: Vai trò của việc xây dựng câu hỏi Số người (12) Tỷ lệ (%) Ghi chú - Quan trọng - Khá quan trọng - Bình thường - Không quan trọng 9 2 1 0 75, 0 17, 0 8, 0 0 Câu hỏi 2: Xin thầy cô cho biết để xây dựng câu hỏi thầy (cô) đã có những biện pháp gì? Phần lớn các giáo viên được hỏi đều trả lời có xây dựng câu hỏi nhưng chủ yếu dựa vào câu hỏi có sẵn. Số ít các giáo viên (thường là giáo viên giỏi) đã ít nhiều sử dụng một số biện pháp xây dựng câu hỏi. * Kết quả thu được trước và sau khi áp dụng phương pháp xây dựng câu hỏi TNKQ để kiểm tra, đánh giá hoạt đọng học của HS theo hướng phát huy năng lực của học như sau: Thực trạng Kết quả Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng Giỏi Khá T.Bình Yếu- Kém Giỏi Khá T.Bình Yếu- Kém 5,7% 12,2% 49,8% 32,3% 19,7% 40,4% 39,4,% 0,5% 17 2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ (câu 1- câu 8) Câu 1: Dựa vào mức độ tác động của con người đối với môi trường có mấy thời kì phát triển của xã hội? A. 2 thời kì B. 3 thời kì C. 4 thời kì D. 5 thời kì Câu 2: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thủy là gì? A. Hái quả, săn bắt thú. B. Bắt cá, hái quả. C.Săn bắt thú, hái lượm cây rừng. D.Săn bắt động vật và hái lượm cây rừng. Câu 3: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là: A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu. B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn. Câu 4: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do: A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn . C. Con người dùng lửa sưởi ấm . D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt . Câu 5: Ở xã hội nông nghiệp do con người hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã: A. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác. B. Chặt phá rừng lấy đất chăn thả gia súc . C. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc . 18 D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt. Câu 6: Ở xã hội nông nghiệp hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt nên: A. Đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. B. Đất giảm độ màu mở . C. Xói mòn đất . D. Đất bị khô cằn. Câu 7: Nền nông nghiệp hình thành, con người phải sống định cư, dẫn đến nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành: A. Khu dân cư. B. Khu sản xuất nông nghiệp. C. Khu chăn thả vật nuôi. D. Khu dân cư và khu sản suất nông nghiệp. Câu 8: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên là gì? A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên. B. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên. C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên , săn bắt động vật hoang dã. Dạng câu hỏi điền thêm: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ( câu 09- câu 12) Câu 9: Bên cạnh những tác động làm suy giảm(1), nền công nghiệp phát triển góp phần(2) Đáp án: (1) Môi trường; (2) Cải tạo môi trường. Câu 10: Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi trường.(1). Là phá hủy.(2)., từ đó gây ra nhiều..(3)..xấu. Đáp án: (1) tự nhiên; (2) thảm thực vật; (3) hậu quả. Câu 11: Ở thời kì nguyên thủy, con người sống(1) với (2) Cách sống cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng. Đáp án: (1) hòa đồng; (2) tự nhiên. Câu 12: Ở thời kì nguyên thủy, tác động lớn nhất của con người đối với môi trường là con người biết(1) để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và sua đuổi thú dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những (2) để bắt, làm cho cánh rừng(3) ở Trung Âu, Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị (4) Đáp án: (1) dùng lửa; (2) hố sâu; (3) rộng lớn; (4) đốt cháy. 19 Dạng câu hỏi đúng –sai( Câu 13- câu 16) Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống. Câu 13: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên mất cân bằng sinh thái. Trả lời:.. Đáp án: Đúng Câu 14: Ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do công nghiệp khai khoáng phát triển. Trả lời: . Đáp án: Sai (ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn do nền nông nghiệp cơ giới hóa) Câu 15 : Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng , mất cân bằng sinh thái . Trả lời: Đáp án: Đúng Câu 16: Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của sự phát triển của nền nông nghiệp. Trả lời: Đáp án: Sai (Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp.) Câu hỏi ghép nối(câu 17- câu 22) Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B). Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên: Hoạt động của con người (A) Ghi kết quả Hậu quả phá hủy môi trường tự nhiên. (B) Câu 17: Hái lượm. Đáp án: a. a) Mất nhiều loài sinh vật Câu 18: Săn bắt động vật hoang giã. Đáp án: a, h. b) Mất nơi ở của sinh vật Câu 19: Đốt rừng lấy đất trồng trọt. Đáp án: a, b, c, d, e, g, h. c) Xói mòn và thoái hóa đất Câu 20: Chăn thả gia súc. Đáp án: a, b, c, d, g, h. d) Ô nhiễm môi trường Câu 21: Khai thác khoáng sản. Đáp án: a, b, c, d, g, h. e) Cháy rừng 20 Câu 22: Phát triển nhiều khu dân cư. Đáp án: a, b, c, d, g, h. g) Hạn hán h) Mất cân bằng sinh thái Bài 54: Ô nhiễm môi trường Dạng câu hỏi MCQ (câu 23 - Câu 30) Câu 23: Thế nào là ô nhiễm môi trường ? A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn . B. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí thay đổi . C. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hoá học, sinh học bị thay đổi gây tác hại cho con người và các sinh vật khác. D. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hoá học, sinh học thay đổi . Câu 24: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là gì ? A. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên. B. Do hoạt động của con người gây ra . C. Do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , lũ lụt ..) D. Do con người thải rác ra sông . Câu 25: Nguyên nhân nào gây ô nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt cháy? A. Gỗ, than đá. B. Gỗ, củi, than đá, khí đốt. C. Khí đốt, gỗ. D. Khí đốt, củi. Câu 26: Một số hoạt động gây ô nhiễm không khí như : CO2 , SO2 CO , NO2 21 A. Cháy rừng, các phương tiện vận tải. B. Cháy rừng, đun nấu trong gia đình. C. Phương tiện vận tải, sản xuất công nghiệp. D. Cháy rừng, phương tiện vận tải, đun nấu trong gia đình, sản xuất công nghiệp. Câu 27: Năng lượng nguyên tử và chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người, gây ra một số bệnh: A. Bệnh di truyền . B. Bệnh ung thư . C. Bệnh di truyền và bệnh ung thư. D. Bệnh lao. Câu 28: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của: A. Công trường khai thác chất phóng xạ . B . Nhà máy điện nguyên tử . C. Thử vũ khí hạt nhân . D. Công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, việc thử vũ khí hạt nhân . Câu 29 : Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu do các chất thải như : A. Phân, rác, nước thải sinh hoạt. B. Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bệnh viện. C. Xác chết của các sinh vật, nước thải từ các bệnh viện. D. Phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải từ các bệnh viện. Câu 30: Hậu quả của ô nhiễm do các chất phóng xạ gây ra? 22 A. Gây đột biến ở người và sinh vật. B.Gây một số bệnh di truyền và ung thư. C.Gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt. D. Đáp án A và B. Dạng câu hỏi điền thêm (câu 31- câu 35) Điền những từ thích hợp vào chỗ trống Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy Câu 31: Giao thông vận tải - Ô tô - .. Đáp án: Xe máy, tàu lửa - Xăng, dầu - Than, đá Câu 32: Sản xuất công nghiệp - - Đáp án: máy cày, máy bừa, máy gặt, máy kéo... - Than đá - Xăng, dầu Câu 33: Sinh hoạt: -. Đáp án:đun nấu, chế biến thực phẩm. - Khí đốt, than. - Củi, rác thải, rơm rạ Câu 34: Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại(1) gây bệnh cho người và động vật phát triển. Mỗi người cần phải(2)chống ô nhiễm môi trường để(3) Đáp án: (1) sinh vật; (2) tích cực; (3)phòng bệnh. Câu 35: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ (1) của công trường khai thác(2), các nhà máy điện nguyên tử,và qua những vụ thử vũ khí hạt nhân. Đáp án: (1)chất thải; (2) chất phóng xạ. Dạng câu hỏi đúng-sai (câu 36-câu 40) Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống. 23 Câu 36: Cách phòng tránh bệnh sốt rét :Diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng đãng sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ phải mắc màn. Trả lời:.. Đáp án: Đúng. Câu 37: Người ăn gỏi cá ( thịt cá sống ) sẽ bị nhiễm bệnh : Bệnh tả , lị . Trả lời:.. Đáp án: Sai (người ăn gỏi cá bị nhiễm bệnh sán lá gan). Câu 38: Thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại :Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây hại. Trả lời:.. Đáp án: Sai ( thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh). Câu 39: Nguyên nhân dẫn đến bệnh tả, lị do thức ăn không vệ sinh, nhiễm vi khuẩn E. Coli, thức ăn không rửa sạch, môi trường sống không vệ sinh . Trả lời:. Đáp án: Đúng. Câu 40: Nguồn ô nhiễm nhân tạo gây ra là do hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, đốt cháy nhiên liệu trong sinh hoạt. Trả lời: Đáp án: Đúng. Dạng câu hỏi ghép nối(câu 41-câu 46) Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B) Nội dung (A) Lựa chọn (B) Câu 41: : Các chất phóng xạ, phóng xạ vào cơ thể người và động
Tài liệu đính kèm: