Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp làm dạng bài viết đoạn văn trong đề thi THPT Quốc gia

Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp làm dạng bài viết đoạn văn trong đề thi THPT Quốc gia

II. Describing a graph/ chart/ table

Đây là một trong những dạng viêt quan trọng trong chương trình phổ thông, từ lớp 10 cho đến lớp 12. Mô tả biểu đồ, biểu bảng cũng là một dạng viết rất khó, đòi hỏi cách tiếp cận rất đặc thù, và ngôn ngữ rất riêng.

1. Biểu đổ/ biểu bảng

Biểu đồ/ biểu bảng (Graphs /Charts / Tables) là cách trình bày thông tin hay số liệu bằng hình ảnh thay vì bằng lời, nhằm làm cho người đọc dễ hiểu hơn. Thường biểu đồ/ biểu bảng cung cấp thông tin về kết quả của các khảo sát hay nghiên cứu.

Có nhiều dạng biểu đồ/ biểu bảng:

a. Line graphs (Biểu đồ đường thẳng)

b. Bar graphs (Biểu đồ hình cột)

c. Pie charts (Biểu đồ tròn)

 d. Tables (Biểu bảng)

 

doc 20 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 2212Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp làm dạng bài viết đoạn văn trong đề thi THPT Quốc gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cách khác, đoạn văn phải có tính thống nhất (unity).
Ngoài ra, đoạn văn phải dễ đọc và dễ hiểu (coherence). Các câu phát triển câu chủ đề câu này phải được viết một cách có lô gíc, và phải được liên kết với nhau bằng các từ nối thích hợp. Ví dụ: and, but, so
John danced, and sang a song. (John nhảy, và hát một bài hát.)	
 He can speak French, but he can't write it well.
(Anh ta có thể nói tiếng Pháp, nhưng anh ta không thể viết tốt.)
He wasn’t feeling well, so the teacher sent him home early
(Cậu ấy không khỏe, vì thế thầy giáo cho cậu ấy vể nhà sớm ;
*and, but, so không được dùng để bắt đầu một câu, mà phái dùng các từ nối khác.
And à in addition, furthermore, also
But à however, on the other hand, ..
So à therefore, as a result
C. Concluding sentence
Câu kết luận (Concluding) thường tóm tắt các ý chính của đoạn văn, hoặc nói lại câu chủ đề của đoạn văn bằng cách khác, hoặc cho biết quan điểm/ nhận xét của bạn về chủ để và thường bắt đầu bằng các từ chuyển tiếp như in summary, in conclusion, to conclude, in brief, in short, ,,,
The concluding sentence
1.Signals the end of the paragraph
2.Summarizes the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly
3.Gives a final comment on the topic
Có thể tóm tắt câu trúc một đoạn văn như sau:
A PARAGRAPH
Topic sentence (Main idea)
- Supporting sentence 1
reasons, examples, facts, statistics, ...
- Supporting sentence 2
reasons, examples, facts, statistics, ...
- Supporting sentence 3
reasons, examples, facts, statistics, ...
Concluding sentence (Restatement of the topic sentence / summary of the main points)
TABLE OF CONNECTORS
. Sequencing/ Listing
First of all, First (ly), Second (ly), Third(ly), First, Next, Then, Finally
2. Adding to what you have said
Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides
3. Contrasting
In contrast to this, On the contrary, Conversely, While/ Whereas,
4. Expressing similarity
Similarly, Likewise, In the same way
5. Giving examples
for example, for instance, in particular, particularly, such as, that is/ that is to say/ namely
6. Showing results
As a result, as a consequence, consequently, hence, thus, therefore, so
7. Conceding
although, even though, even if,
after all, all the same, however, nonetheless, nevertheless, still, yet,
In spite of this, Despite this/that
8. Restating
In other words, that is to say, to put it simply
9. Inferring
In other words, in that case, (or) else, otherwise
10 Summarizing
In summary, To sum up, To conclude, In conclusion, In short, In brief,
II. Cách sắp xếp supporting sentences trong một đoạn văn
Tùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo 1 trong các trật tự dưới đây:
Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.
Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1).
Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).
Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thì bạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏ nồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào ổ điện. Thứ năm, bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín.
Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn. Ví dụ như đề bài yêu cầu bạn tả góc học tập của mình. Trường hợp này bạn có thể bắt đầu từ bất kể vị trí nào: từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, từ trái sang phải, từ phải sang trái, từ dưới lên trên, từ trên xuống dưới...tùy theo góc độ mà bạn quan sát để mô tả.
Cuối cùng, bạn có thể kết thúc đoạn văn bằng một câu kết (concluding sentence). Thông thường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi. Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dung câu này.
Ví dụ về một đoạn văn viết bằng Tiếng Anh: Your school organizes a competition for students to write about “The world in which I would like to live in the year 2020”. Below is an essay by one of the students. My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations. People won't have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now. (Trang 89 - 90 SGK Tiếng Anh 12).
(Bản dịch tiếng Việt: Thế giới lý tưởng của tôi là một thế giới hòa bình. Thế giới không có chiến tranh hoặc mâu thuẫn giũa các quốc gia. Người dân sẽ không phải sống dưới nỗi sợ khủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống hòa thuận. Ai cũng có công ăn việc làm và mọi người đều có mức sống tốt đẹp. Tôi cũng muốn sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh có it tiếng ồn và it bị ô nhiễm. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùng vật chất, bớt ích kỷ, bớt bạo lực và thương yêu nhau nhiều hơn.)
Chúng ta sẽ thực hiện phân tích đoạn văn trên theo các ý sau:
Trong đoạn văn trên, câu đầu tiên (My ideal world would be a peaceful one.) là câu chủ đề, trong đó topic là My ideal world và controlling idea là a peaceful one (hiểu là a peaceful world).
Các câu văn còn lại là supporting sentences.
Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất (cách 2 theo trật tự đã trình bày ở trên).
Tác giả không dùng câu kết trong đoạn văn của mình.
Một số đề thi có thể gặp trong phần tự luận đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: Write about the ideal world in which you would like to live in the year 2020. (Trang 90 SGK Tiếng Anh 12)...
III. Các bước làm một bài viết đoạn văn bằng Tiếng Anh
Viết câu chủ đề. (Lưu ý: cần triệt để lợi dụng đề bài để viết thành câu chủ đề.)
Kiểm tra lại câu chủ đề để biết chắc trong câu chủ đề của bạn có topic và controlling idea.
Tìm ý để chứng minh/diễn giải ý chính bằng cách đặt các câu hỏi mở đầu bằng từ nghi vấn. Lưu ý: do độ dài của đoạn văn bị khống chế nên bạn chỉ cần đặt khoảng 5 câu hỏi là được. Nhớ rằng các câu hỏi phải liên quan đến câu chủ đề.
Ráp các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn (supporting sentences) lại thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Cần nhớ mấu chốt ở bước này là bạn phải biết chắc mình đang sử dụng trật tự nào để ráp nối supporting sentences.
Cân nhắc có nên viết câu kết hay không. Nếu không chắc chắn thì bỏ qua bước này.
Kiểm tra lại các lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp có thể có trong từng câu viết của bạn
Phần II. Các thể loại bài viết tiếng Anh THPT
I. Describing people
1. Physical characteristics (Ngoại hình)
- General appearance: pretty, beautiful, charming, good- looking, handsome
- Face: thin, long, angular, round, plump,
- Nose: flat, pointed,
- Eyes: small, round, large, narrow, blue,
- Complexion: dark, smooth, fair, pale, rough,
- Hair: long, straight, curly, wavy, blonde, light/ dark brown, 
- Height: tall, short, small, be of medium/average height,
2. Character (Tính cách)
- friendly, caring, punctual, cheerful, tolerant, independent, shy, aggressive, confident, sociable, honest, smart, sensitive, humorous, lazy, strict, frank,
Chú ý: Khi mô tả người, chúng ta không nên mô tả các dặc điểm rời rạc mà phải biết kết hợp. Hãy viết câu đủ dài, và dùng từ nối để nối ý.
- She is a tall, slim woman with a pale complexion, fair hair, and brown eyes. (Cô ấy cao, mảnh khảnh, có nước da tái, tóc vàng và mắt nâu.)
- Jimmy has a long face, which makes him look slightly miserable all the time. (Jimmy có khuôn mặt dài, và điều này khiến cậu ấy luôn luôn có vẻ trông khốn khổ.)
Linking words (từ nối)
- Cùng ý: also, besides, furthermore, in addition, and, as well, as well as,
- Trái ý/ tương phản: but, although, despite, in spite of, however,
OUTLINE
Introduction
- Who this person is, his/her relationship to you, and why you choose him or her.
- Your overall impression about this person.
Body
Paragraph 1
Describing his/her appearance (physical characteristics)
(His/her face, age, height, build, hair, clothes)
Paragraph 2
Describing his/her character.
Paragraph 3
Describing his/her hobbies/interests.
Conclusion
What you feel about this person
II. Describing a graph/ chart/ table
Đây là một trong những dạng viêt quan trọng trong chương trình phổ thông, từ lớp 10 cho đến lớp 12. Mô tả biểu đồ, biểu bảng cũng là một dạng viết rất khó, đòi hỏi cách tiếp cận rất đặc thù, và ngôn ngữ rất riêng.
1. Biểu đổ/ biểu bảng
Biểu đồ/ biểu bảng (Graphs /Charts / Tables) là cách trình bày thông tin hay số liệu bằng hình ảnh thay vì bằng lời, nhằm làm cho người đọc dễ hiểu hơn. Thường biểu đồ/ biểu bảng cung cấp thông tin về kết quả của các khảo sát hay nghiên cứu.
Có nhiều dạng biểu đồ/ biểu bảng:
a. Line graphs (Biểu đồ đường thẳng)
b. Bar graphs (Biểu đồ hình cột)
c. Pie charts (Biểu đồ tròn)
 d. Tables (Biểu bảng)
2. Đọc và hiểu biểu đổ/ biểu bảng
Để mô tả, hay so sánh biểu đồ biểu bảng, trước hết bạn phải biết cách đọc và hiểu biểu đồ, nghĩa là bạn phải có thể trả lời 5 câu hỏi sau:
1.What is the information or data in the graph or table about?
(Thông tin/ dữ liệu ở biểu đồ/ biểu bảng nói về cái gì?)
2.What are the units of measurement used?
(Các đơn vị khảo sát nào được sử dụng?)
3.What is the area (place) involved?
(Vùng/ Phạm vi khảo sát?)
4.What is the time-scale involved?
(Khoảng thời gian nào?)
5.What is the purpose of the graph or table?
(Mục đích của biều đồ/ biểu bảng đó là gì?)
Thông thường, bạn rất dễ tìm câu trả lời cho 5 câu hỏi này, bởi vì câu trả lời thường nằm ở ngay chính tiêu để, và rất dễ nhìn thấy từ biểu đồ biểu bảng đó.
3. Nhận ra các xu hướng tăng/ giảm,..
Sau khi đã tìm câu trả lời cho 5 câu hỏi trên, bạn sẽ phải bắt đầu nhận ra khuynh hướng tăng giảm, tăng/ giảm; tảng/ giảm nhanh hay chậm, và ở thời điểm nào.
4. Nhóm thông tin, số liệu một cách hợp lý để mô tả một cách ngắn gọn, và rõ ràng.
Sau khi bạn đã đọc và hiểu được biểu đồ, và đã định hướng mô tả, hãy sử dụng hợp lý ngôn ngữ mô tả tăng, giảm, ổn định,... như sau để viết. Hãy cẩn thận, bởi vì bài mô tả của bạn phải chính xác về cách sử dụng ngôn ngữ cũng như các số liệu mồ tả cụ thể.
Tóm lại, khi mô tả biểu đồ/ biểu bảng, hãy nhớ rằng:
a.Hãy bắt đầu bằng một câu mở đầu, đề cập đến ý chính của toàn bộ đoạn văn.
b.Đừng nên mô tả tất cả các dữ liệu cung cấp mà chỉ đưa vào các dữ liệu có ý nghĩa, ví dụ như lớn nhất, thấp nhất, v.v.
c.Hãy nhóm các dữ liệu một cách hợp lý.
d.Không nên thảo luận, hay giải thích cho một thay đổi nào đó, nếu không được yêu cầu.
e.Không cần viết câu kết luận. Nếu muốn, bạn có thể nói lại xu hướng thay đổi chính từ biểu đồ, thông điệp chính mà biểu đồ muốn truyền đạt.
III.Writing an application letter
Thường đơn xin việc/ học bổng yêu cầu lối viết trang trọng. 
1. Hãy bắt đầu bằng
Dear Mr./ Ms. + surname
Dear Sir/ Madam
2. Hãy viết rõ bạn quan tâm đên công việc gì, bạn biết về công việc đó bằng cách nào.
in response to
(to you)
with regard to
the advertisement for & tour leader in The Evening Standard yesterday.
with reference to
I am writing
in reply to
in connection with
to apply for
the post of tour leader.
which was advertised in The Evening Standard yesterday.
3. Bạn có thể mô tả ngắn gọn công việc hiện tại bạn đang làm.
I m currently working for ... (Hiện tại tôi đang làm việc cho , )
I am currently studying ... (Hiện tại tôi đang học ...)
As present. I am working as a secretary ... (Hiện tại tôi là một thư ký...)
4. Hãy giải thích tại sao bạn đủ khả năng làm công việc được quảng cáo. Bạn hãy bắt đầu đoạn này bằng các câu sau:
- I feel I would be suitable for this position because 
(Tôi cảm thấy tôi sẽ thích hợp với vị trí này bởi vì ...)
I believe that I meet all of the qualifications that you specify.
(Tôi tin rằng tôi đáp ứng tất cả các bằng cấp mà quý ông/ bà yêu cầu.)
I believe that I have the appropriate qualifications, experience and personality for this post.
(Tôi tin rằng tôi có bằng cấp, kinh nghiệm, và tính cách thích hợp với công việc này.)
Phần còn lại của đoạn văn, bạn hãy chứng minh vì sao bạn có thể làm tốt công việc đó bằng các bằng cấp, và kinh nghiệm cụ thể liên quan đến yêu cầu công việc.)
I have had five years of experience as a tour guide.
(Tôi có 5 năm kinh nghiệm làm hướng dẫn viên du lịch.)
I have experience with ... (Tôi có kinh nghiêm với...)
5. Hãy cho biết khi nào bạn có thể bắt đầu phỏng vấn/ đảm nhận công việc đó.
I will be available to start work from the middle of June.
(Tôi sẽ sẵn sàng bắt đầu công việc từ giữa tháng Sáu.)
I am available for an interview anytime at your convenience.
(Tôi sẵn sảng phỏng vấn bất cứ khi nào tiện cho quý ông/ bà.)
6.Đoạn cuối cùng của lá thư cũng rất quan trọng. Hãy để lại ấn tượng rằng bạn rất thích công việc đó.
 Please do not hesitate to contact me if you require further information- (Hãy liên lạc với tôi nếu quý ông/ bà cần biết thêm thông tin.) 
FORMAT: FORMAL STYLE 
1. Heading
Your address + the date (Địa chỉ của người gửi + ngày tháng)
In the top left/ right corner (ở góc trái/ phải trên cùng)
2. Inside address (Reader’s address) (Địa chỉ người nhận)
Addressee’s name/ title (if you know), and address (Tên người nhận, chức danh, và địa chỉ)
On the far left (Below Heading)
3. Greeting
Dear Mr. / Ms + family name. / (Có dấu phẩy hoặc không)
Dear Sir or Madam,/ (Có dấu phẩy hoặc không)
4. Body
lst paragraph: reason for the letter (Lý do viết thư)
Next paragraphs focus on relevant questions for each type of letter (Các đoạn tiếp theo nói về các chủ đề liên quan đôì với từng loại thư)
Concluding by thanking the reader in some way (Cám ơn người đọc theo một cách nào đó)
5. Closing (on the left)
Closing phrase
Sincerely yours, / Yours truthfully,
Your signature (chữ ký)
Your name and title (tên và chức danh)
IV. Writing a letter of request/ reply
Making a request
Informal
Can /Could you
Could you please
have a look for me?
Would you mind
having a look for me?
Do you think you could
have a look for me?
Formal
Could you possibly
Would it be possible for you
To have a look for me?
I am wondering if you
have a look for me?
could possibly
I wonder if you could
I’d be very grateful if you could
have a look for me.
I’d appreciate it if you could
Asking for information
Khi bạn hỏi thông tin, với văn phong trang trọng, bạn dùng cấu trúc của 1 câu gián tiếp.
Could you please tell me what the price includes. ( không dùng “what does the price include”)
I would be grateful if you could tell me whether it is near the bus stop, (không dùng “is it near”)
Lưu ý: Thư trả lời (a letter of reply) thường trả lời các vấn đề được hỏi. Nếu thư yêu cầu là thư có văn phong trang trọng, thì thư trả lời cho thư đó cũng phải như thế.
V. Writing a letter of reconmendation
Thư giới thiệu (a letter of recommendation) thường là thư nói về ưu điểm của một nơi nào đó, thường là để giới thiệu nơi đó với khách du lịch, hay giới thiệu người nào đó với người khác, hay một tổ chức nào đó để họ có thể xin được việc làm hay xin học bổng.
Vậy, bạn luôn nhớ thường chỉ viết những ưu điểm, những lợi thế của nơi hay người mà mình muốn giới thiệu.
Recommending a place 
OUTLINE
1. Location and name and type of place (Introduction)
2. Most important features 
3. Food and drink
4. Local People
5. Travel and accommodation
6. Entertainment
7. Conclusion
Giving recommendations
-I think you should come and see this city. (Tôi nghĩ bạn nên đến tham quan thành phố này.)
-It is very well worth visiting. (Nó rất đáng được tham quan.)
-I would (strongly) recommend a stay of one or two days in Dortmund ... (Tôi đề nghị ở lại một hoặc hai ngày ở Dortmund.)
-I would (strongly) recommend that tourists should spend one or two days ... (Tôi đề nghị khách du lịch nên ở lại một hoặc hai ngày ở Dortmund.)
-This is an ideal place for swimmers. (Đây là một nơi lý tưởng cho những người bơi lội.)
-I am sure you will have a wonderful/ great time here in ...
(Tôi chắc rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đây, ở ..)
VI. Writing instruction 
1. Sequencing
first, second, next, then, after that, finally
start by + V-ing
2. Imperative verbs
My vacuum cleaner is very easy to use. First, don’t forget to remove large or sharp objects from the floor to avoid damage to the machine. Next, plug in the unit and turn the power button on. Then, start cleaning the floor and furniture. Finally, make sure to unplug the unit after use. (Unit 5, 10 nc)
3. V-ing: for the second action
You should do the following warm-up exercises before swimming. First, set yourself in vertical position. Next, stand with your feet apart, pushing both arms out straight in fornt of you. Then, raise your hands above your head, looking straight ahead. After that, put your arms to the side horizontally. Finally, put your arms back to the original position.
(Unit 12, 12 cb)
4. With + V-ing: for a simultaneous action
Take your hands out at double shoulder width, with your palms facing forward. (Giơ hai bàn tay ra rộng gấp đôi vai, lòng bàn tay ngửa về phía trước.)
Then bend again, with fingertips touching the ground. (Rồi thì gập người lại, để các ngón tay chạm đất.)
5. By + V-ing
Start by turning the power button on. (Hãy bắt đầu bằng cách bật nút nút điện lên.)
Support your body by placing your left hand and knee on bench. (Đỡ thân bằng cách chống bàn tay trái và đầu gối lên một cái ghế.)
6. While + V-ing
Keep your head between stretched arms while making the first kick. (Giữ đầu giữa hai cánh tay duỗi ra, đổng thời thực hiện cú đá đầu tiên.)
Release your hands and push your feet against the wall while moving your head and shoulders forward. (Thả hai tay ra và chống chân lên tường, đồng thời đưa đầu và vai về phía trước.)
7. Other useful structures
remember to do sth = make sure to do sth = don’t forget to do sth = hãy nhớ làm gì
Remember to unplug the unit after use. (Nhớ tháo phích sau khi dùng xong.)
If you want to turn on the TV, press the power button. - To turn on the TV, press the power button. (Nếu bạn muốn bật TV lên, hãy bấm nút ‘power.’
8. Vocabulary 
How to operate a machine 
Verbs
plug in = cắm phích, unplug in = tháo phích
turn on = switch on= bật lên, turn off = switch off = tắt
turn something clockwise / in a clockwise direction = vặn cái gì theo chiều kim đồng hồ, turn something anti-clock (counterclockwise) / in an anti-clockwise (counterclockwise) direction = vặn cái gì ngược chiều kim đổng hồ
press = push = ấn/ đẩy
place/ put sth into = insert sth = đặt/ để/ đưa vào	
cover something with sth = đậy/ che cái gì bằng cái gì
Nouns
the power button = nút ‘điện’
the start button = nút ‘khởi động’
the stop button = nút ‘dừng’
the low speed button, ... = nút tốc độ chậm 
How to do certain exercises
Body parts
head = đầu; body = thân/ cơ thể; shoulder = vai; leg= cẳng chân; arm = cánh tay; hip = hông; elbow = khuỷu tay
hand = bàn tay; foot (feet) = bàn chân; toe = ngón chân; finger = ngón tay; fingertip = đầu ngón tay
vertical (adj.) thẳng đứng, dọc # horizontal = ngang
vertically (adv.) horizontally
put your arms out to the sides horizontally/ vertically = put your arms to a horizontal/ vertical position out to your sides = dang hai tay ra hai bên, ở tư thế nằm ngang/ dọc
look straight ahead = nhìn thẳng vể phía trước
keep your head up/ down = giữ đầu ngẩng lên/ cúi xuống
raise your hands above your head = giơ tay lên trên đầu
set yourself in vertical position = đặt cơ thể ở vị trí thẳng đứng
stretch (v.) = duỗi ra
bend (v.) = gập xuông; touch (v.) chạm vào
hold (v.) = nắm, giữ lại, release= thả / bu

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc