Có các khả năng sau
Nếu d P (tức VTCP u của d song song với VTPT n của P).
Khi đó hình chiếu của d lên mặt phẳng Plà một điểm (cụ thể nó là
hình chiếu của một điểm bất kì của d trên P. Khi đó bài toán
quy về tìm hình chiếu của một điểm trên một mặt phẳng.
Nếu d P / / ( tức là VTCP u của d vuông góc với VTPT n của
P ). Khi đó, hình chiếu của d lên mặt phẳng (P) là một đường
thẳng d’ song song với d.
- VTCP của d’ là VTCP của d.
- Tìm một điểm M’ trên d’ bằng cách:
+ Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M bất kì trên d
và vuông góc với mặt phẳng (P).
+ Gọi M P ' ( ) . Tìm tọa độ điểm M’.
- Đường thẳng d’ đi qua M’ và có VTCP là u d . Từ đó suy ra
phương trình của d’.
Nếu d không vuông góc và không song song với P, ta có thể
thực hiện theo các cách được trình bày sau đây.
- Cách 1
+ Chọn bất kỳ hai điểm A; B d ; sau đó tìm hình chiếu A’; B’
lên P bằng cách viết đường thẳng đi qua A, B vuông góc với
P ; sau đó tìm giao điểm A’; B’.
+ Kết luận A’B’.
- Cách 2
+ Viết phương trình mặt phẳng Q chứa d và Q P .
+ là hình chiếu của d lên mặt phẳng P P Q
không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng 1 1 : 1 1 2 x y z và mặt phẳng : 2 1 0P x y . Viết phương trình đường thẳng d nằm trong (P), vuông góc với và cắt . BÀI TOÁN 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M, cắt đường thẳng d’ và vuông góc với đường thẳng d cho trước. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 11 *Cách giải - Viết phương trình mặt phẳng P đi qua M và vuông góc với d. - Tìm giao điểm ' .N d P - Viết phương trình MN Ví dụ 1: (Đại học khối D năm 2011) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và đường thẳng 1 3 : 2 1 2 x y z d . Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d và cắt trục Ox. Giải - Gọi ;0;0M m là giao điểm của với trục Ox, suy ra 1; 2; 3AM m - VTCP của d là 2;1; 2a . - . 0 2 1 1 2 2 3 0 1d AM d AM a m m - Đường thẳng đi qua M và nhận 2; 2; 3AM làm VTCP nên có phương trình: 1 2 3 2 2 3 x y z Có thể giải bài toán trên theo các cách sau: Cách 2 - đi qua A và cắt trục Ox nên nằm trên mặt phẳng (P) đi qua A và chứa trục Ox. - đi qua A và vuông góc với d nên nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua A và vuông góc với d. - Ta có: + VTPT của (P) là ,Pn OA i + VTPT của (Q) là Q dn a - P Q VTCP của là: ,P Qa n n Cách 3 - Mặt phẳng (Q) đi qua A và vuông góc với d : 2x 2z 2 0Q y - Gọi M là giao điểm của Ox và (Q) 1;0;0M - VTCP của là AM . Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 0;1;1A , vuông góc với đường thẳng 1 1 2 : 3 1 1 x y z d và cắt đường thẳng 2 1 : 1 x d y t z t . SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 12 Giải - Đường thẳng 1d có VTCP 3;1;1a ; đường thẳng 2d có VTCP 3;1;1b . - Gọi là mặt phẳng đi qua 0;1;1A và vuông góc với 1d . Suy ra VTPT của là 3;1;1a , nên phương trình mặt phẳng là: 3 0 1 1 1 1 0 3x 2 0x y z y z - Gọi 2, ,B x y z d , tọa độ của B thỏa mãn: 1 1 2 1 3 3x 2 0 x x y t y z t z y z hay 1;2;3B . Đường thẳng đi qua điểm 0;1;1A , vuông góc với đường thẳng 1d và cắt đường thẳng 2d chính là đường thẳng qua A, B tức nhận 1;1;2AB làm VTCP nên có phương trình: 1 1 1 1 2 x y z . Bài tập áp dụng Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 2;1;3A , vuông góc với đường thẳng 1 2 1 : 1 1 1 x y z d và cắt đường thẳng 2 1 1 1 : 2 1 1 x y z d . Đs: 2 6 : 1 5 3 11 x t y t z t *Cách giải - Giả sử : z 0; : ' ' ' ' 0P Ax By C D Q A x B y C z D BÀI TOÁN 5: Viết phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng P và Q . SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 13 - Đường thẳng là tập hợp các điểm ; ;M x y z thỏa mãn hệ phương trình z 0 ' ' ' ' 0 Ax By C D A x B y C z D Ta có thể lập được phương trình của bằng một trong ba cách sau: (1) Tìm tọa độ hai điểm phân biệt A và A’ thuộc rồi viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đó. (2) Tìm tọa độ một điểm A thuộc và một VTCP của nó rồi viết PTTS của . (3) Trong hệ (1) Cho ,z f t t (thường cho z t hoặc y t hoặc x t ), rồi tìm ,x y theo t . Từ đó suy ra phương trình tham số của . Ví dụ: Cho hai mặt phẳng và ' lần lượt có phương trình 2 1 0x y z và 2z 3 0x y . Viết phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng và ' . Giải - Hai mặt phẳng đã cho cắt nhau vì bộ ba số (1;2;-1) không tỉ lệ với bộ ba số (1;1;2). - Gọi d là đường thẳng giao tuyến của chúng. Đường thẳng d gồm các điểm ; ;M x y z vừa thuộc vừa thuộc ' nên tọa độ của M là nghiệm của hệ: 2 1 0 1 2z 3 0 x y z x y - Bây giờ ta có thể viết phương trình tham số của d bằng một trong các cách sau đây: Cách 1. Tìm tọa độ hai điểm phân biệt A và A’ thuộc d rồi viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đó. - Trong hệ (1) cho z=0, ta tìm được x=-5, y=2. Vậy điểm 5;2;0A thuộc d . - Lại cho z=1, ta được x=-10, y=5. Vậy ' 10;5;1A cũng thuộc d . - VTCP của d là ' 5;3;1AA nên d có phương trình tham số là: 10 5 5 3 1 x t y t z t Cách 2. Tìm tọa độ một điểm A thuộc d và một VTCP của nó rồi viết PTTS của d . - Trong hệ (1) cho z=0 rồi tìm x và y, ta được x=-5, y=2. Vậy điểm A(-5;2;0) thuộc d . SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 14 - Gọi 1 1;2; 1n là VTPT của mặt phẳng , 2 1;1;2n là VTPT của mặt phẳng ' . Đường thẳng d vuông góc với hai vectơ 1n và 2n nên nó có VTCP 1 2, 5; 3; 1 .u n n - Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: 10 5 5 3 1 x t y t z t Cách 3. Trong hệ (1) cho z t rồi tìm ,x y theo z t , ta được 5 5 2 3 x t y t z t Đó cũng là phương trình tham số của đường thẳng d . Bài tập áp dụng Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng : 1 0x z và : 2x 2 3z 1 0y . Đs: 4 2 : 3 2 x t y t z t *Cách giải - Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa M và đường thẳng a. - Tìm giao điểm B của b và (P). - Đường thẳng chính là đường thẳng đi qua M và B. BÀI TOÁN 6: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M, cắt hai đường thẳng a, b cho trước. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 15 Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm 3;10;1M và cắt cả hai đường thẳng 1 2 2 1 3 3 7 1 : , : 3 1 2 1 2 1 x y z x y z d d . Giải - Đường thẳng 1d đi qua 2; 1; 3A và có VTCP 1 3;1;2u - Đường thẳng 2d có PTTS là: 3 7 2 1 x t y t z t - Gọi (P) là mặt phẳng chứa M và đường thẳng 1d . Suy ra 1;11;4AM , và (P) có VTPT 1, 18;10; 32n AM u Phương trình mặt phẳng :18 3 10 10 32 1 0 9x 5 16z 61 0P x y z y - Gọi 2B d P . Tọa độ của B là nghiệm của hệ phương trình 3 4 7 2 5 4;5;0 1 0 9x 5 16z 61 0 x t x y t y B z t z y - Đường thẳng d đi qua điểm 3;10;1M và nhận vectơ 1; 5; 1MB làm VTCP nên có phương trình: 3 10 1 1 5 1 x y z . Ta cũng có thể giải bài toán dạng này theo các cách sau: *Cách giải 2 - Chuyển phương trình đường thẳng a, b về dạng tham số t và t’. - Gọi ; 'A a A t B b B t . - Do , , ' t M A B MA kMB t Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm 1; 1;1A và cắt cả hai đường thẳng 1 1 3 1 : 2 1 2 x y z d và 2 2 : 3 x t d y t z t Giải - Đường thẳng 1d có phương trình tham số 1 2 ' 3 ' 1 2 ' x t y t z t - Gọi: SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 16 1 1 1 2 '; 3 '; 1 2 'B d d B d B t t t , 2 2 2 ; ;3C d d C d C t t t - Do , , 2 '; 2 '; 2 2 ' 1 ; 1;3 1A B C d AB k AC t t t k t t t 2 ' 2 ' 2 ' 2 '2 ' 2 ' 2 2 ' 6 ' 2 ' 2 ' 2 2 ' 21 1 3 1 tt t tt t tt t t tt t tt t tt t t 3 ' ' 2 2 1 ' ' 0 4 ' 2 2 ' 0 tt t t t tt t tt t t - Với 1 1 ' 0 0; 2; 2 0;1;1 : 1 1 d x t t AB u d y t z t - Với 1 ' 0 1 0;2;2 0;1;1 : 1 1 d x t t AB u d y t z t . Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm 4; 5;3M và cắt cả hai đường thẳng 1 2 1 3 2 2 1 1 : , : 3 2 1 2 3 5 x y z x y z d d . Giải - Phương trình tham số của các đường thẳng 1 2 1 1 2 2 1 2 5 3 2 2 : 7 2 ; : 1 3 1 5 x t x t d y t d y t z t z t - Gọi 1 2 1 1 1 2 2 2, 5 3 ; 7 2 ; , 2 2 ; 1 3 ;1 5A d d B d d A t t t B t t t 1 1 1 2 2 2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 1 2 9 3 ; 2 2 ; 3 , 6 2 ;4 3 ; 2 5 , 13 8 13 16; 13 39 ; 13 24 31 48 MA t t t MB t t t MA MB t t t t t t t t t t t A,M,B thẳng hàng ,MA MB cùng phương 1 2 2 , 0 0 t MA MB t 1; 3;2 , 2; 1;1 3;2; 1A B AB . - Đường thẳng d đi qua điểm 4; 5;3M và có VTCP 4 3 3;2; 1 : 5 2 3 x t AB d y t z t *Cách giải 3: ngoài hai cách giải trên, ta có thể viết phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng. - Lấy bất kỳ điểm Aa; Bb (thường chọn luôn trên đề). Tính ; .AM BM SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 17 - Gọi P chứa AM và a ,P an AM u và Q chứa AM và b ,Q bn AM u . Gọi ,P QP Q u n n ; từ đó đưa ra kết luận. Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 1; 1;1M và cắt cả hai đường thẳng 1 1 2 : 3 x t d y t z t và 2d là giao tuyến của hai mặt phẳng : 1 0; : 2z 3 0x y y Giải - Đường thẳng 1d đi qua điểm 1;0;3A có VTCP 1 2;1; 1u . - Đường thẳng 2d đi qua điểm 2;3;0B có VTCP 2 1 1 1 1 1 1 ; ; 1; 2;1 1 2 2 0 0 1 u . - Gọi P là mặt phẳng qua 1; 1;1M và chứa đường thẳng 1d , có VTPT là Pn . Ta có: 0;1;2MA 1 1, 3; 4;2 P P P n u n u MA n MA Do đó phương trình mp P là: 3 1 4 1 2 1 0x y z hay 3x-4y+2z 9 0 - Gọi Q là mặt phẳng qua 1; 1;1M và chứa đường thẳng 2d , có VTPT là Qn . Ta có: 3;4; 1MB 2 2 , 2; 2; 2 Q Q Q n u n u MB n MB Do đó phương trình mp Q là: 2 1 2 1 2 1 0x y z hay 1 0x y z - Rõ ràng P cắt Q và xét đường thẳng d là giao tuyến của P và Q . + Gọi 4 2 2 3 3 4 ; ; 6; 1;7 1 1 1 1 1 1 u là VTCP của d . + Từ đó suy ra u không cùng phương với 1u và cũng không cùng phương với 2u . + Vì thế trong P thì d cắt 1d ; trong Q thì d cắt 2d . Vậy d là đường thẳng duy nhất cần tìm. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 18 - Đường thẳng d đi qua điểm 1; 1;1M và nhận 6; 1;7u làm VTCP nên có phương trình: 1 6 1 1 7 x t y t z t Bài tập áp dụng Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 1;0;14A và cắt cả hai đường thẳng 1 2 1 1 3 3 4 : , : 1 1 6 2 2 1 x y z x y z d d . Đs: 1 14 : 3 1 9 x y z d *Cách giải - Gọi A a P Tọa độ A. - Gọi B b P Tọa độ B. - Phương trình đường thẳng AB là phương trình đường thẳng phải tìm. Ví dụ: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng : 2z 0P y , cắt hai đường thẳng 1 1 : 4 x t y t z t và 2 2 : 4 2 1 x t y t z . Giải - Gọi 1A P Tọa độ điểm A thỏa mãn: BÀI TOÁN 7: Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , cắt hai đường thẳng ,a b cho trước. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 19 1 1 0 1;0;0 4 0 2z 0 x t x y t y A z t z y - Gọi 2B P Tọa độ điểm B thỏa mãn: 2 5 4 2 2 5; 2;1 1 1 2z 0 x t x y t y B z z y - Đường thẳng cần tìm đi qua A và B nhận vectơ 4; 2;1AB làm VTCP nên có phương trình 1 4 2 1 x y z . Bài tập áp dụng 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng : z 0x , cắt hai đường thẳng 2 5 : 1 3 1 x y z a và 2 : 4 2 1 x t b y t z . 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng : 2y+1 0x , cắt hai đường thẳng 1 1 1 : 1 1 2 x y z d và 2 2 1 : 1 2 1 x y z d . Đs: 1 2 : 1 1 4 x t y t z t * Cách giải BÀI TOÁN 8: Viết phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng P , cắt hai đường thẳng a, b cho trước. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 20 - Vì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P) nên nhận VTPT Pn của (P) làm VTCP. - Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa hai đường thẳng a và . Mặt phẳng (Q) đi qua một điểm M thuộc a và có VTPT là ,Q a Pn u n . - Tìm B b Q . - Đường thẳng đi qua B và nhận Pn làm VTCP, từ đó suy ra phương trình. Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng : 2 3z 5 0P x y và cắt cả hai đường thẳng 1 : 4 3 x t d y t z t và 2 1 2 : 3 4 5 x t d y t z t Giải - Mặt phẳng P có VTPT là 1;2; 3Pn ; đường thẳng 1d có VTCP là 1 1;1; 1u ; đường thẳng 2d có VTCP là 2 2;1; 5u . - Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng P nên nhận Pn làm VTCP. - Gọi Q là mặt phẳng chứa hai đường thẳng d và 1d có VTPT là Qn . Ta có: 1 2 3 3 1 1 2 , ; ; 1; 2; 1 1 1 1 1 1 1 Q Pn n u 10; 4;3M d M Q Phương trình mặt phẳng Q : 1 0 2 4 1 3 0 2 5 0x y z x y z - Gọi 2B d Q , tọa độ của B là nghiệm của hệ phương trình 1 2 3 3 1 3; 1; 6 4 5 6 2 5 0 x t x y t y B z t z x y z - Đường thẳng d đi qua B và nhận Pn làm VTCP nên có phương trình 3 1 6 1 2 3 x y z . Ta cũng có thể giải bài toán dạng này bằng các cách sau: * Cách giải 2 SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 21 - Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng a và vuông góc với mặt phẳng P . Mặt phẳng có VTPT là ,P an n u . - Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng b và vuông góc với mặt phẳng P . Mặt phẳng có VTPT là ,P bn n u . - Tìm giao điểm M - Từ đó viết phương trình qua M có VTCP Pn Với ví dụ 1, ta có lời giải sau: - Mặt phẳng P có VTPT 1;2; 3n ; đường thẳng 1d có VTCP 1 1;1; 1u và 2d có VTCP 2 2;1; 5u . - Vì d P VTCP của d là 1;2; 3n . - Gọi R là mặt phẳng chứa 1d và vuông góc với (P). Suy ra VTPT của R là 2 3 3 1 1 2 ; ; 1; 2; 1 1 1 1 1 1 1 Rn Mặt khác, R lại qua điểm 1 10; 4;3M d nên có phương trình: 2 4 3 0 2 5 0x y z x y z - Gọi Q là mặt phẳng chứa 2d và vuông góc với (P). Suy ra VTPT của Q là 2 3 3 1 1 2 ; ; 7;11;5 1 5 5 2 2 1 Qn Mặt khác, Q lại qua điểm 2 21; 3;4M d nên có phương trình: 7 1 11 3 5 4 0 7x 11 5z 20 0x y z y - Do đó d R Q . - Điểm 5 15 ;0; 2 2 M có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình 2 5 0 7x 11 5z 20 0 x y z y nên M d . Suy ra phương trình của đường thẳng cần tìm 5 2 : 2 15 3 2 x t d y t z t . *Cách giải 3 - Giả sử PTTS của hai đường thẳng a,b lần lượt là: 1 2 1 2 1 2 ' : , : ' ' x x at x x a s a y y bt b y y b s z z ct z z c s - Lấy 1 1 1 2 2 2; ; , ' ; ' ; 'M a M x at y bt z ct N b N x a s y b s z c s SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 22 Suy ra: 2 1 2 1 2 1' ; ' ; 'MN x a s x at y b s y bt z c s z ct - * ... . , ... t d P MN k n k s Tọa độ của M, MN - Đường thẳng d đi qua M và nhận MN làm VTCP, từ đó suy ra phương trình của d. Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng : z 1 0P x y đồng thời cắt cả hai đường thẳng 1 1 1 : 2 1 1 x y z d và 2 1 : 1 x t d y z t , với t . Giải - PTTS của 1 1 2s : 1 x d y s z s - Lấy 1 1 2 ; 1 ;M d M s s s ; 2 1 ; 1;N d N t t . Suy ra 2s 2; ;MN t s t s - * 4 1 3 25 . , 2s 2 ; ; 2 5 5 5 5 t d P MN k n k t s t s M s 2 2 2 ; ; 5 5 5 MN - Suy ra 1 3 2 5 5 5: 1 1 1 x y z d Bài tập áp dụng Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng: : 2x 1 0, : 2z 3 0, : 2 3z 1 0P y z Q x y R x y và đường thẳng 1 2 1 : 2 1 3 x y z . Gọi 2 là giao tuyến của (P) và (Q). Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với (R) và cắt cả hai đường thẳng 1 , 2 . Đs: 231 1 812 12: . 1 2 3 zx y d BÀI TOÁN 9: Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của đường thẳng d lên mặt phẳng P cho trước. SKKN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN THƯỜNG GẶP Giáo viên: Trần Thị Thu Thủy_Trường THPT Buôn Ma Thuột Trang 23 *Có các khả năng sau Nếu d P (tức VTCP u
Tài liệu đính kèm: