3. Thực trạng:
Hiện nay, trong các trường mầm non đã trú trọng, quan tâm đến việc tổ
chức dạy trẻ kỹ năng tự phục vụ và chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1. Tuy
nhiên, về phía phụ huynh chưa hi u r những điều kiện cần thiết hay có phu
huynh c n chưa quan tâm hoặc quan tâm không đúng cách cho trẻ học quá sớm
tại nhà giáo viên ti u học sang tối dẫn đến trẻ sợ, không dám, không thích, ngại
đọc, ngại viết, làm ảnh hưởng đến công tác chăm sóc giáo dục của nhà
trường. Nhận biết được điều đó, đầu năm học tôi đã tiến hành khảo sát đối với
học sinh lớp tôi về kỹ năng tự phục vụ và một số tiêu chí cho trẻ tự tin vào lớp 1
Với số liệu này tôi thấy tiêu chí “Tinh thần và kỹ năng sống trong tập th ,
KNTPV, lao động trực nhật” của trẻ thấp nhất, chỉ có 20/52 trẻ đạt chiếm 38%
rất thấp so với các tiêu chí c n lại; đặc biệt là trẻ chưa biết đến môi trường học
tập ở trường ti u học, chưa được làm quen với cô giáo lớp 1. Với kết quả đó, tôi
muốn tìm những biện pháp đ chăm sóc giáo dục trẻ ngày một tốt hơn, giúp trẻ
có tâm thế sẵn sàng đ bước vào lớp 1
vui chơi cùng tập th , nhóm bạn. Do người lớn áp đặt chế độ học tập của học sinh phổ thông cho chúng sẽ phá vỡ trạng thái hoạt động bình thường của trẻ, vì vậy vai tr của người Giáo viên Mầm non phải là người hi u, tuyên truyền cho các bậc cha m học sinh hi u mọi vấn đề đ ng thời phải duy trì và phát huy khả năng của trẻ theo đúng đặc đi m tâm sinh lý lứa tuổi trẻ Mầm non. 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. T ậ ợ * Ba á ệu: Luôn động viên, quan tâm, định hướng, b i dưỡng và tạo điều kiện cho giáo viên trong trường về công việc c ng như đời sống. Tổ chuyên môn của trường thường xuyên sinh hoạt định k , có chất lượng, đưa ra nhiều biện pháp phù hợp giúp giáo viên nắm chắc kiến thức các bộ môn và tháo gỡ được những khó khăn vướng mắc. * Cơ ở vậ ấ : Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 nên môi trường lớp khang trang, sạch đ p, an toàn và thân thiện. * G áo v ê : Bản thân đã tốt nghiệp ĐHSPHN chuyên ngành mầm non, có kinh nghiệm nhiều năm dạy lớp lớn nên có điều kiện theo d i, nghiên cứu đề tài: linh hoạt, chủ động, sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ MG lớn. Có kinh nghiệm, gần g i và kh o l o trong việc giao tiếp, trao đổi, tuyên truyền đến các bậc cha m học sinh. * H : Trẻ đi học đông và đều, đa số trẻ nhanh nh n, mạnh dạn, tự tin và có nhận thức tốt. * P uy : Đa số phụ huynh đều quan tâm chăm sóc giáo dục con, có trình độ và hi u biết, coi việc học của học sinh Mẫu giáo lớn là quá trình tập dượt cần thiết đ trẻ vững vàng vào lớp 1. 2.2. K ó ă * Cơ ở vậ ấ : Các đ dùng cho trẻ hoạt động chưa nhiều và chưa phong phú. * G áo v ê : Thời gian làm việc của giáo viên 8 - 10h/ngày nên việc học tập nghiên cứu c n nhiều hạn chế. * H inh: 6/28 Một số trẻ c n nhút nhát, chưa mạnh dạn. Nhiều cháu rất hiếu động, ý thức tổ chức k luật chưa cao, thiếu sự tập trung chú ý khi tham gia các hoạt động, đặc biệt các hoạt động tập th , nhanh quên khi làm quen chữ, số . Một số trẻ c n nói ngọng khi nói, khi phát âm. Một số trẻ c n được bố m chiều nên khả năng tự phục vụ c n yếu. Khả năng tiếp thu của học sinh trong lớp không đ ng đều. * P uy : Một số phụ huynh c n chưa phối hợp với giáo viên trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ, chưa quan tâm đến trẻ nhiều. Nhiều phụ huynh nhờ ông bà, người giúp việc đưa đón con nên việc trao đổi thống nhất quan đi m giáo dục trẻ giữa cô và phụ huynh c n gặp khó khăn. Chưa có sự hợp tác trao đổi các thông tin phản h i sau khi trẻ đã ra trường cho GVMN. 3. Các biện pháp Đ chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, điều căn bản không phải là cho trẻ học trước cả một chương trình: Đọc thông, viết thạo, cộng trừ, giải toán nhanh như xu hướng của một số cha m các cháu mà điều quan trọng hơn cả là trang bị cho trẻ một số a cơ bản thông qua các hoạt động giáo dục ở lớp MG lớn của trẻ vui chơi, học tập, lao động tự phục vụ – trực nhật, sinh hoạt cùng tập th , nhóm bạn, tham gia các hoạt động ngày hội, lễ, tham quan, giao lưu ngoài trường học theo các sự kiện trong năm học. Đứng trước những thuận lợi và khó khăn như trên, tôi đã đề ra một số biện pháp cụ th sau: 3.1. B 1: R ă ô q a ổ ứ ạ đ ọ a. M đí : Thông qua các hoạt động học, trẻ có kiến thức kỹ năng phát tri n theo độ tuổi của trẻ 5 tuổi, phát ti n toàn diện theo 5 lĩnh vực: th chất, ngôn ngữ, nhận thức, tình cảm - quan hệ xã hội và thẩm mỹ cần thiết cho trẻ lớp 1. . C : * H ạ đ ạ ì : Trong thời đại công nghệ ngày nay, trẻ em dường như được học cách làm thế nào đ sử dụng máy tính truy cập vào mạng Internet nhiều hơn kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng sống cơ bản nhưng khi vào lớp 1 trẻ bắt đầu tập viết, động tác cầm bút viết có tác động các cơ nh ở bàn tay và ngón tay, nếu trẻ không quen với các hoạt động tinh phát tri n cơ tay thì trẻ sẽ chóng m i, gây chán viết. Vì vậy thông qua các hoạt động tạo hình: vẽ, nặn, x dán, vo – 7/28 gấp giấy, cắt dán trẻ được tập sử dụng các đ dùng, dụng cụ chuyên dụng cơ ngón tay của trẻ sẽ nhanh chóng mềm mại, kh o l o, dẻo dai hơn. Ví dụ: Cách cầm k o, cắt theo các loại đường n t. Biết sử dụng ba ngón tay của bàn tay phải đ cầm k o. Biết đóng mở k o đ cắt theo đường thẳng, cong ... (M ứ 2: T ẽ - xé, d - M ứ 3: T a ú ầ ) * H ạ đ ể ậ đ : Trong các hoạt động PTVĐ trẻ được thực hiện các vận động như: Đập và bắt bóng tại ch ; N m xa bằng hai tay; N m trúng đích nằm ngang; Chuyền bắt bóng qua đầu; Chuyền bắt bóng bên phải/trái; Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng; Tung bóng lên cao và bắt bóng; (M ứ 4: G ờ ọ ể ể ấ ) * H ạ đ q , a ọ : Trẻ được tham gia làm các trải nghiệm và tự rút ra kết luận từ những điều mà trẻ quan sát được, từ đó giúp trẻ phải luôn tập trung trong khi làm việc và gây hứng thú cho trẻ, trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động mà không cảm thấy nhàm chán. (M ứ 5: Bé a a ậ ả ) Giáo viên đưa ra các câu h i mở, kích thích tư duy trẻ trẻ phải tập trung chú ý vừa suy nghĩ, vừa thao tác với đ dùng, học liệu, bài tập thông qua các tr chơi phù hợp và hấp dẫn trẻ. (M ứ 6: G ờ ọ q M ứ 7: T y ậ , ủ ứ ) * H ạ đ q Vă ọ : Trẻ được nghe, đọc truyện, được k lại chuyện, k sáng tạo, k - diễn múa rối, đóng kịch. Vừa phát tri n ngôn ngữ mạch lạc, phát tri n cả 5 mặt nhận thức và hơn cả là sự hào hứng, tập trung chú ý cao. (M ứ 8: T ử d ay ể ạ y ) * H ạ đ q : Giáo viên tạo điều kiện cho trẻ quan sát, ghi nhớ, liên tưởng đến các đ vật, sự vật có liên quan đến chữ cái trẻ đã học nhằm khắc sâu kiến thức một cách vui thích và dễ dàng hơn trẻ nhận biết được 29 chữ cái . Bên cạnh đó hình thành các thói quen mở vở, mở sách, cầm bút, ng i đúng tư thế đ tô, đ chữ, in chữ. Hơn nữa, thông qua các hoạt động làm quen với chữ viết: Trẻ sử dụng bút đúng cách đ viết tên mình, tên bạn, tên bố - m - người thân, tên các đ dùng, đ chơi.Qua hoạt động vui chơi ở các góc trẻ in đ - sao ch p chữ khi làm bác sĩ kê đơn thuốc, người bán v khi viết v xem kịch - phim, v đi tàu xe Đối với trẻ, có th chỉ là những n t chữ nghuệch ngoạc trên giấy trẻ cảm thấy thích thú và qua đó trẻ được rèn luyện cơ tay. 8/28 (M ứ 9: T ạ đ ó q ) . K q ả đạ đượ : Trẻ hình thành các thói quen mở vở, mở sách, có kỹ năng cầm bút tay phải bằng 3 đầu ngón tay, ng i đúng tư thế; Có th lực kh e mạnh, có ý thức k luật trong giờ học; biết tập trung chú ý với thời gian tăng dần đặc biệt đối với các trẻ thiếu tập trung như: Huy Hoàng, Lê Khoa, Minh Khôi, Hải Long, Lê Hoài nh, Phương Linh, đ đến cuối năm trẻ có th ng i học khoảng 35- 40 phút mà không cảm thấy g bó. Trẻ nhận biết được số, số lượng thêm bớt, phân chia trong phạm vi 10, định hướng không gian, thời gian, biết xem giờ. Phát tri n ngôn ngữ mạch lạc, vốn từ phong phú, tính mạnh dạn trong giao tiếp. Có kỹ năng tự phục vụ: Trẻ lấy và cất đ dùng, đ chơi đúng nơi quy định. 3.2. B 2: R ă ô qua ạ đ . a. M đí : Rèn luyện cử động các cơ tay một cách kh o l o đôi bàn tay - kỹ năng cơ bản cần thiết khi trẻ vào lớp 1; Tính k luật, sự tập chung, chú ý; Kỹ năng tự phục vụ; Tinh thần yêu lao động . C : * H ạ đ ể d : Đ bắt đầu một ngày mới tràn đầy năng lượng cho trẻ và tạo không khí vui tươi khi trẻ đến trường đ ng thời giúp cơ th trẻ kh e mạnh, dẻo dai, đặc biệt giúp cơ tay cử động một cách kh o l o, uy n chuy n qua các bài tập TD sáng phong phú, hấp dẫn, phù hợp với lứa tuổi mầm non, cụ th lịch tập TD sáng như sau: + Thứ 2: Chào cờ, tập dân v Việt Nam ơi. + Thứ 3, 5: Tập theo nhạc Hoặc trống Thật đáng yêu - kết hợp dụng cụ th dục/ Mặt trời + Thứ 4, 6: Tập theo nhạc Baby Shark/ V điệu rửa tay (M ứ 10: Bé ậ ể d ) * Q a ạ đ ả ă , trẻ được tập sử dụng các đ dùng, dụng cụ chuyên dụng cơ ngón tay của trẻ sẽ nhanh chóng mềm mại, kh o l o, dẻo dai hơn. VD: Cách lu n dây 9/28 Trẻ biết cầm đầu dây lu n từ trên xuống dưới, r i từ dưới lên trên, từ l này cho đến l tiếp theo, cứ như vậy cho đến hết. VD: Cách k o khóa áo bằng áo khoác nh của trẻ Tay trái giữ vạt áo, tay phải cầm khoá áo, k o từ từ từ trên xuống, mở vạt sang hai bên. Đóng 2 vạt lại, so cho đều 2 m p. Một tay cầm khoá tay kia cha vạt c n lại vào rãnh khoá, k o từ dưới lên trên. VD: Đan nong nốt 7 nong nốt Lấy 1 dải giấy và bắt đầu đan từ dưới lên trên, từ trái qua phải cho tới khi đến đi m cuối. Dải thứ 2 đan từ đi m đầu tiên từ trên xuống dưới cho đến khi tới đi m cuối cùng. Ví dụ: Cách gắp đ a gia dụng gắp hạt Trẻ biết dùng 3 ngón tay của bàn tay phải đ cầm đ a. Biết thao tác đóng mở đ a đ gắp hạt từ trái qua phải và ngược lại từ phải qua trái. VD: Giữ an toàn khi lên xuống cầu thang. 1. Ở nơi cộng cộng, khi lên xuống cầu thang cần hết sức trật tự, đi theo d ng người, kẻo sẽ va vào người khác gây nguy hi m. 2. Khi lên xuống cầu thang, không được đùa nghịch, xô đầy bạn đứng trước, kẻo sẽ làm bạn ấy ngã. 3. Không được trượt trên tay vịn cầu thang, rất nguy hi m. 4. Nên bước từng bậc một, không nhảy cóc hai ba bậc, rất dễ bị tr o chân. 5. Không được chạy nhảy lung tung, nên bước đi từ tốn, nhường lối cho người khác. VD: Những qui tắc dùng thang máy. (M ứ 11: KN đ a y) Đ a áy ậ í é ầ uô uô uâ ủ á quy ắ au: 1. Khi thang máy mở cửa, người bên ngoài hãy n sang một bên đ cho người bên trong ra trước đã, tránh 2. Khi có ông bà già, người yếu mệt cùng chờ thang máy, b hãy nhường ch cho họ vào trước, r i mình mới vào. 3. Khi trong thang máy có đông người, m i người khi đến tấng cần dừng , hãy lùi vào trong, cho người cần ra. 10/28 4. Không được hút thuốc trong thang máy. Nếu thấy người nào hút thuốc, b hãy lễ ph p nhắc nhở họ, đ giữ gìn không khí trong lành cho mọi người. VD: Cất giầy d p Trẻ biết đ d p ngoài vạch, biết v d p, xoay d p đ m i d p quay ra ngoài trên giá đúng ký hiệu của mình VD: Đóng mở cửa Cả hai tay cầm nắm cửa, xoay chốt mở nh nhàng, r i k o cửa ra một cách từ từ không gây ra tiếng động. VD: Cách bê ghế: Trẻ biết bê ghế bằng 2 tay. Khi đặt ghế, đặt 2 chân sau trước sau đó đặt 2 chân trước xuống, không phát ra tiếng động. VD: Đứng lên ng i xuống ghế Biết đứng cạnh ghế, ng i xuống xoay chân về phía bên phải, xoay thân mình về phía mặt bàn, nhích dần ghế vào phía bên trong đến khi ng i thoải mái. VD: Cách đóng mở cúc áo; k o khóa áo bằng áo khoác nh của trẻ Đóng 2 vạt lại, so cho đều 2 m p. Một tay cầm khoá tay kia cha vạt c n lại vào rãnh khoá, k o từ dưới lên trên. VD: Cách qu t rác trên sàn: Trẻ biết dùng tay phải cầm chổi, tay trái cầm xẻng Dùng chổi vun v ng tr n rác vào giữ, dùng, hót vào xẻng và đổ vào thùng rác đúng nơi quy định * Q a ạ đ đó ả, ạ đ , ờ ă , ủ: Tr chuyện, nhắc nhở trẻ về nhà cùng chuẩn bị cho sự kiện tiếp theo, sẽ giúp trẻ tập trung lắng nghe, ghi nhớ, cố gắng đ hoàn thành nhiệm vụ cô giáo dặn d . Ở tuổi MG nhiều trẻ c n được sống theo cá tính của bản thân, vào lớp 1 trẻ thường được yêu cầu h a nhập vào một tinh thần k luật về giờ giấc và các nội quy trường lớp khá nghiêm ngặt. Nếu được chuẩn bị trẻ cảm thấy đỡ bị g Biết xoay ngang ghế, 1 tay nắm thành trên của ghế, một tay nắm thành dưới của ghế bê ngang sát người Trẻ đứng sau ghế, biết k o ghế, nhích dần, nhích dần về phía mình, không gây ra tiếng động Tay trái giữ vạt áo, tay phải cầm khoá áo, k o từ từ từ trên xuống, mở vạt sang hai bên. ( M ứ 12: R ă đó ở ú ) 11/28 p hơn, nên ngay từ MG lớn trẻ cần được cha m cho đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, nghỉ ốm phải có xin ph p, ăn không nói chuyện, đi lại trong lớp nh nhàng, nói cá nhân phải to, r , khi có cả lớp đông phải nói nh GV c ng yêu cầu cần có tính k luật đ giúp trẻ nhanh chóng h a mình vào một môi trường mới. Trẻ cùng cô nêu ra các yêu cầu, nội quy của lớp, của các góc, nhóm chơi, các thời đi m trong ngày và cùng thực hiện cho đúng sẽ có khen thưởng kịp thời khi trẻ tự giác thực hiện tốt. Ở MG b - nhỡ, trẻ thường được các cô nhắc nhở đến tận nơi, đến tên của từng trẻ hoặc một nhóm nh . Bắt đầu ở lớp 1, hiệu lệnh của các cô được đưa ra cho cả lớp. Vì vậy ở MG lớn các cô c ng bắt đầu đưa ra các yêu cầu mang tính chất nhóm đ trẻ hoàn thành công việc của nhóm mình trong một thời gian nhất định. Hoặc với cá nhân giáo viên đã đưa ra 2-3 yêu cầu liên tiếp và yêu cầu trẻ phải lắng nghe và thực hiện hết các yêu cầu đó từ đơn giản đến phức tạp, trẻ hi u được những lời nói và chỉ dẫn của cô giáo Ví dụ: ĐGMT5 Nghe hi u và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành động, qua hoạt động PTTC- . Th hiện nhanh, mạnh, kh o trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây - N m trúng đích đứng cao 1,5 m, xa 2m B v ng qua 5 - 6 đi m dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.... Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. Ở lớp 1, trẻ phải tự bầu ra lớp trưởng, tổ trưởng và thực hiện một số các hiệu lệnh của các bạn, vì vậy GVMN c ng phải tạo cơ hội cho trẻ được làm quen điều đó qua vui chơi, học tập Ví dụ: Chơi xây dựng phải cử ra người chỉ huy, nhóm trưởng, các thành viên trong nhóm phải chịu sự điều khi n của bạn (M ứ 13: Bé x y ì?) Đặc biệt trẻ ở lớp 1, giáo viên yêu cầu trẻ thực hiện theo các nội quy, quy định của lớp và mọi thành viên trong lớp phải tuân theo. Vì vậy, khi ở MG lớn giáo viên c ng cho trẻ làm quen với các nội quy của từng góc chơi do trẻ tự đề sướng một cách đơn giản. * H ạ đ a đ ậ : Việc luôn luôn thay thế trẻ xử lý những tình huống khó khăn sẽ chỉ làm chúng ngày càng dựa dẫm vào người khác. Dạy cho trẻ về tinh thần trách nhiệm có th là một nhiệm vụ không dễ dàng. Hãy bắt đầu dạy trẻ về trách nhiệm bằng cách đưa ra công việc cụ th của trẻ. Ở các lớp MG b , nhỡ trẻ đã biết giúp cô các công việc rất nh , rất đơn giản, xong khi vào lớp 1, trẻ sẽ phải làm công việc trực nhật lớp học theo cá nhân. Đ trẻ dễ dàng hơn khi bước vào lớp 1, ở MGL trẻ sẽ được tham gia công 12/28 việc trực nhật theo nhóm, dần đến cá nhân các công việc vừa sức, vừa khả năng, sức kh e của trẻ Chẳng hạn như dọn d p ch chơi, cất đ chơi đúng nơi qui định hay sau giờ ngủ, hoặc là giúp đỡ cô giáo chuẩn bị giờ ăn ... Cùng cô chuẩn bị cho chủ đi m mới, lau dọn vệ sinh các góc chơi cuối tuần theo như lịch phân công treo ở lớp theo ngày. Qua đó, giúp trẻ nhận thức được vai tr của mình trong tập th lớp c ng như trách nhiệm khi sống trong tập th đó. Ở gia đình trẻ hiện cha m làm hết mọi việc cho con nên việc cho trẻ làm quen lao động trực nhật ở trường MN sẽ tạo cho trẻ thói quen lao động, ý thức giúp đỡ mọi người công việc vừa sức và biết tôn trọng thành quả lao động của mọi người. Bởi vì tinh thần yêu lao động sau này sẽ giúp ích cho trẻ rất nhiều, đây c n là cơ hội vàng giúp trẻ nhanh chóng khôn lớn và trưởng thành trong cuộc sống. + Một số công việc vừa sức: Ví dụ: Cách sử dụng chổi đót b qu t rác trên sàn Trẻ biết dùng tay phải cầm chổi, tay trái cầm xẻng Dùng chổi vun v ng tr n rác vào giữ, dùng, hót vào xẻng và đổ vào thùng rác đúng nơi quy định Ví dụ: Cách bê khay bát - Vệ sinh bàn ăn. Trẻ biết nhặt thức ăn rơi vãi vào khay . Biết sử dụng khăn đ lau bàn nếu bị đổ canh. VD: Cất ba lô Trẻ biết cất ba lô bằng 2 tay, hướng mặt phải ba lô lên phía ngoài. Trẻ biết tự cất ba lô vào đúng ngăn tủ của mình. VD: Cất giầy d p Trẻ biết đ d p ngoài vạch, biết v d p, xoay d p đ m i d p quay ra ngoài trên trên giá đúng ký hiệu của mình VD: Cách mời trà, rửa cốc Trẻ biết tay phải cầm quai ch n, tay trái đỡ đế ch n, mời mọi người Trẻ biết tay trái cầm cốc, tay phải cầm giẻ rửa bát, rửa từ trong ra ngoài, tráng sạch cốc và úp vào nơi quy định VD: ... Thường thì trẻ làm việc c n vụng về, kết quả công việc đôi khi không như mong đợi nhưng bạn đừng làm cho trẻ mất hứng thú t ra chê bai, không tin Bê bằng hai tay, không bê sát vào người Mắt nhìn vào khay, vào bát đ tránh đổ vỡ Khi đặt xuống nh nhàng không gây tiếng động 13/28 tưởng trẻ. Điều quan trọng là bạn hãy tạo cho trẻ niềm vui trong lao động, có như vậy mới rèn luyện cho trẻ tính tự lập mà sau này rất cần thiết cho cuộc sống. (M ứ 14: Hô ay a ậ ?) * T a a , ễ : Trong quá trình phát tri n toàn diện nhân cách con người nói chung và trẻ mầm non nói riêng thì các ngày hội, ngày lễ có một vai tr rất quan trọng đặc biệt không th thiếu được. Hi u điều đó, bản thân tôi đã l ng gh p nội dung giáo dục trẻ kỹ năng sống trong các ngày hội, ngày lễ như: Tết Trung thu, khai giảng chào năm học mới, ngày 20/10, 20/11, Noel, tết Nguyên đán, lễ hội mùa xuân. Trẻ được bi u diễn văn nghệ, vẽ bưu thiếp, dán trang trí hoa đào, hoa mai, nặn t he, tô câu đối, chơi các tr chơi dân gian Đ tạo cơ hội cho trẻ được giao lưu, được trải nghiệm, rèn kỹ năng sống và đây c ng là cơ hội tốt đ trẻ th hiện được sự thân thiện, tình yêu thương, biết ơn và sự tôn trọng của mình với những người xung quanh trẻ. (M ứ 15: V ă ằ - M ứ 16: Bé ể d ễ VN ă - M ứ 17: Bé đó x ạ ườ T L ) . K q ả đạ đượ : Cơ th trẻ kh e mạnh, dẻo dai, đặc biệt giúp cơ tay cử động một cách kh o l o; Trẻ có tính k luật, biết lắng nghe, ghi nhớ, cố gắng đ hoàn thành nhiệm vụ cô giáo dặn d . Thực hiện các nội quy, quy định của trường lớp. Trẻ nhận thức được vai tr của mình trong tập th lớp c ng như trách nhiệm khi sống trong tập th đó. Trẻ có niềm vui trong lao động, rèn luyện tính tự lập cho trẻ. Trẻ mạnh dạn tự tin, chủ động giao lưu, học h i 3.3. B 3: Tổ ứ a q a ườ ể ọ , q ô 1. a. M đí : Bước đầu trẻ được làm quen với môi trường học tập mới tại trường ti u học. . C : Tạo cho trẻ khái niệm về lớp 1 và trường ti u học ở thời đi m cuối năm học MG lớn qua chủ đề: Bé ậ . Đ thực hiện điều này giáo viên đã cho trẻ đem cặp sách, dụng cụ học tập của học sinh lớp 1 đến lớp đ cho trẻ làm quen tên gọi, công dụng, cách sử dụng, cách giữ gìn bảo quản, cách sắp xếp đ dùng trong cặp, cách bọc vở, cách giở sách, cách ng i đúng. 14/28 Phối hợp cùng nhà trường cho trẻ đi thăm quan trường ti u học, tr chuyện cùng cô giáo ti u học. . K q ả đạ đượ : Trẻ được thực tế quan sát, làm quen, giao lưu cùng cô giáo, các anh chị học sinh lớp 1 giúp trẻ kh i bở ngỡ khi bước chân đến trường ti u học sau này và hơn tất cả là giúp cho trẻ có mong muốn, hào hức được đi học ở trường ti u học. (M ứ 18: L q ô ườ ể ọ ) 3.4. B 4: P ợ , yê y y ă 1. a. M đí : PH hi u và nắm được các hình thức tổ chức hoạt động theo chương trình đổi mới giáo dục hiện nay và đặc đi m đặc trưng của trẻ lứa tuổi MGL. PH biết được những tác hại của việc cho con học trước sẽ ảnh hưởng đến tâm sinh lý trẻ. PH nắm được các nội dung dạy kỹ năng tự phục vụ và chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp 1 (M ứ 19: Bả y y ) . C : Ngay trong cuộc phụ huynh đầu năm giáo viên trao đổi, tuyên truyền, giải thích cặn cặn kẽ; Gặp gỡ trao đổi trực tiếp cá nhân phụ huynh; sưu tầm ở báo, tạp chí, sách chương trình, công văn hướng dẫn của ngành có nội dung tuyên truyền phù hợp tại bảng tuyên truyền. (M ứ 20: T a đổ y ọ ) Cuối năm: Lấy ý kiến cha m học sinh, tiếp xúc với phụ huynh giờ đón trả trẻ, trao đổi thông tin hai chiều về tình hình phát tri n của trẻ. . K q ả đạ đượ : PH phối hợp và tạo điều kiện cho trẻ học tập, sinh hoạt một cách tích cực nhất, phổ biến các chủ trương, chỉ đạo của ngành, của trường về việc không bắt p trẻ học trước tuổi, cùng phối hợp rèn trẻ nhiều kỹ năng tự phục vụ tạo dựng được nền tảng cơ bản trong suốt những năm thơ ấu của mình. Phụ huynh nắm bắt, hi u và góp phần tạo điều kiện giáo dục trẻ toàn diện, vững vàng khi bước vào lớp 1. 4. HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM. Sau một thời gian v v u â o v o cho trẻ lớp tôi thì đã thu được kết quả như sau: 4.1. Đối với trẻ 15/28 Trẻ đã có thật nhiều những trải nghiệm với những kỹ năng tự phục vụ nên đã sẵn sàng, tự tin, mạnh dạn, háo hức khi tạm biệt trường Mầm non chuẩn bị được đến với các trường ti u học. Trẻ các lớp lớn thường xuyên đi học đông đủ, chuyên cần thường xuyên duy trì 85 -
Tài liệu đính kèm: