I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chuyên đề ' giải phương trình tích ' được học khá kỹ ở chương trình lớp 8 , nó
có rất nhiều bài tập và cũng được ứng dụng rất nhiều để giải các bài tập trong
chương trình đại số lớp 8 cũng như ở các lớp trên . Vì vậy yêu cầu học sinh nắm
chắc và vận dụng nhuần nhuyễn phương pháp giải phương trình tích là vấn đề
quan trọng . Nắm được tinh thần này trong quá trình giảng dạy toán 8 tôi đã dày
công tìm tòi ; nghiên cứu để tìm ra các phương pháp giải phương trình tích đa
dạng và dễ hiểu . Góp phần rèn luyện trí thông minh và năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh . trong SGK đã trình bày các phương pháp phân tích vế trái thành
tích của những đa thức bằng các phương pháp đặt nhân tử chung ; tách hạng tử ;
phương pháp them bớt hạng tử ; phương pháp đặt ẩn phụ ; để làm một số dạng
bài tập giải phương trình tích
Khi học chuyên đề này học sinh rất thích thú . vì có các ví dụ đa dạng , có nhiều
bài vận dụng cách giải khác nhau nhưng cuối cùng cũng đưa về được dạng tích
từ đó giúp các em học tập kiến thức mới và giải được một số bài toán khó
hen chốt ; nhà trường đã phát động nhiều phong trào nhằm đẩy mạnh công tác chuyên môn . Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các thầy cô giáo có điều kiện học hỏi đúc rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân - Đa số giáo viên nhiệt tình trong công tác giảng dạy ; học sinh ham học - Cơ sở vật chất đầy đủ ; đồ dung học tập phong phú b/ Mặt yếu : Chất lượng học sinh không đồng đều nên việc tiếp thu kiến thức còn hạn chế 2.4 : Các nguyên nhân ; các yếu tố tác động - Xuất phát từ thực trạng nói trên nguyên nhân chủ yếu là nhằm giúp cho các em học sinh có ý thức học tập đúng đắn ; tạo sự ham mê học tập giúp các em có điều kiện lĩnh hội được một số kiến thức để các em học tập sau này được tốt hơn - Xuát phát từ sự ham học hỏi của học sinh và sự ham mê nghiên cứu và lòng yêu nghề của bản thân - Sự chỉ đạo sát sao của các cấp chuyên môn phát động phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 7 / 28 PHẦN 3: BIỆN PHÁP 3.1: Mục tiêu của giải pháp , biện pháp - Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích giúp giáo viên nắm rõ các phương pháp giải các phương trình đưa được về dạng “ Phương trình tích “ . Đồng thời vận dụng các phương pháp đó để giải các bài toán hay và khó hơn như sau - Giải phương trình sử dụng phương pháp tách hạng tử rồi phân tích đa thức đưa - về dạng tích Trước hết giáo viên phải làm cho học sinh thấy rõ “ Giải phương trình tích là gì ? Và những dạng bài tập nào thì vận dụng được nó và vận dụng như thế nào Phân tích vế trái thành một tích ( thừa số ) là biến đổi vế trái thành một tích của các đa thức ; đơn thức khác của ẩn và vế phải bằng 0 3.2: Nội dung và phương pháp thực hiện G/V ? : Một tích bằng 0 khi ? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng ? - Cần cho học sinh thấy rõ là : Một tích bằng 0 khi một trong các thừa số phải có một thừa số bằng 0 - Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 Ví dụ : Giải phương trình : ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 ( I ) Phương pháp giải Tính chất nêu trên của phép nhân có thể viết ab = 0 a = 0 hoặc b = 0 ( với a ; b là các số ) Đối với phương trình ta cũng có : ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 2x – 3 = 0 Hoặc x + 1 = 0 Do đó để giải phương trình ( I ) ta phải giải hai phương trình 1/ 2x – 3 = 0 2 3 1,5x x 2/ x + 1 = 0 x = - 1 Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 8 / 28 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = - 1 Và ta viết tập hợp nghiệm của phương trình là : S = 1,5; 1 Giải phương trình như trên được gọi là giải phương trình tích Giáo viên đưa ra dạng phương trình tích tổng quát như sau GV? : Để giải phương trình tích : A(x 1 ) . A(x 1 ) . .A(x n ) = 0 ( II ) thì ta cần giải những phương trình nào ? HS: Để giải phương trình ( II ) ta cần giải các phương trình sau A( x 1 ) = 0 ( 1 ) A( x 2 ) = 0 ( 2 ) .. A ( x n ) = 0 ( n ) Nghiệm của các phương trình ( 1 ) ; ( 2 ) .( n ) là nghiệm của phương trình ( II ) Với các giá trị của x thỏa mãn điều của phương trình ( II ) SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ VÍ DỤ ÁP DỤNG I/ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐƠN GIẢN VÍ DỤ 1: Giải phương trình ( x + 1 ) ( x + 4 ) = ( 2 – x ) ( 2 + x ) Nhận xét : Hai tích không có nhân tử chung thi ta phải khai triển và thu gọn để tìm cách đưa về dạng tích , do đó để giải phương trình này ta cần thực hiện hai bước Bước 1 : Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích bằng cách chuyển tất cả các hạng tử từ vế phải sang vế trái và đổi dấu các hạng tử đó ; vế phải bằng 0 ; rồi áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để phân tích vế trái thành tích Ta có : ( x + 1 ) ( x + 4 ) = ( 2 – x ) ( 2 + x ) ( x + 1 ) ( x + 4 ) – ( 2 – x ) ( 2 + x ) = 0 x 2 2 24 4 2 0x x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 9 / 28 22 5 0 (2 5) 0x x x x Bước 2 : Giải phương trình tích vừa tìm được rồi kết luận nghiệm x ( 2x + 5 ) = 0 0 0 0 5 2 5 0 2 5 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 5 0; 2 VÍ DỤ 2: Giải phương trình : 3 1 1 3 7 7 7 x x x Tương tự ví dụ 1 ta thực hiện phép chuyển vế ta có : 2 3 1 3 3 1 3 7 1 0 7 7 7 7 x x x x x x 2 2 3 3 3 3 1 0 1 0 7 7 7 7 x x x x x x 3 3 1 1 0 1 1 0 7 7 x x x x x 1 0 1 3 7 1 0 7 3 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 7 1; 3 VÍ DỤ 3 : Giải phương trình : 2 2 1 4 0x x Đối với phương trình này giáo viên cần hướng dẫn học sinh biến đổi vế trái dựa vào hằng đẳng thức Giải : Ta có : 2 2 2 1 4 0 2 1 4 0 x x x x 2 21 2 0 1 2 1 2 0 x x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 10 / 28 3 1 0x x 3 0 3 1 0 1 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là S = 1;3 VÍ DỤ 4: Giải phương trình : 2 2 1 2 1 2 2 0x x x x Đối với phương trình này giáo viên cần hướng dẫn học sinh nhận ra được hằng đẳng thức bình phương của một tổng để áp dụng giải nhanh gọn việc nhân đa thức rồi mới phân tích thành nhân tử Ta xem ( x- 1 ) =A ; ( x + 2 ) = B phương trình có dạng ( A + B ) 2 = 0 Giải : ta có 2 2 1 2 1 2 2 0x x x x 2 1 2 0x x 1 2 0x x 1 2 0 2 1 0 x x x 1 2 1 2 x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1 2 VÍ DỤ 5 : Giải phương trình : 3 5 2 2 1 0x x Đây là một phương trình tích có chứa căn thức bậc hai , Để tránh cho học sinh có thể hiểu bài toán môt cách phức tạp vì phương trình có chứa căn bậc hai nên giáo viên hướng dẫn học sinh vẫn thực hiện cách giải thông thường . vì 2; 3; 5 cũng được coi là các hệ số thông thường Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 11 / 28 Giải : ta có 3 5 2 2 1 0x x 3 3 5 0 5 12 2 1 0 2 2 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 3 1 ; 5 2 2 II/ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH BIẾN ĐỔI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÁCH HẠNG TỬ ĐỂ PHÂN TÍCH ĐƯA VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÍ DỤ 1 : Giải phương trình : 3 23 2 0x x x Đối với phương trình này thì học sinh có thể có các cách giải khác nhau chẳng hạn ở đây ta có thể tham khảo hai cách giải sau Cách 1 : Ta có : 3 2 23 2 0 3 2 0x x x x x x 2 2 2 0x x x x ( tách 3x = x + 2x ) 2 2 2 0x x x x ( nhóm hạng tử ) 1 2 1 0x x x x ( đặt nhân tử chung ) 1 2 0x x x ( đặt nhân tử chung ) 0 0 1 0 1 2 0 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 0; 1; 2 CÁCH 2: Giải : Ta có 3 2 3 2 23 2 0 2 2 0x x x x x x x ( tách 2 2 23 2x x x ) 3 2 2 22 2 0 1 2 1 0x x x x x x x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 12 / 28 21 2 0 1 2 0x x x x x x ( đặt nhân tử chung ) 1 0 1 0 0 2 0 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 0; 1; 2 VÍ DỤ 2: Giai phương trình : 3 19 30 0x x đối với phương trình này đầu tiên chưa xuất hiện nhân tử chung ; cũng không ở dạng hằng đẳng thức nào cả Do vậy khi giải giáo viên cần lưu ý cho học sinh cần sử dụng phương pháp nào đã biết để phân tích vế trái thành tích ( gợi ý phương pháp tách hạng tử ) ở đây ta cần tách hạng tử : -19x = - 9x – 10x Giải : Ta có : 3 319 30 0 9 10 30 0x x x x x 3 29 10 30 0 9 10 3 0x x x x x x 2 23 10 3 0 3 3 10 3 0x x x x x x x 23 3 10 0 3 3 10 0x x x x x x 2 23 5 2 10 0 3 ( 5 ) 2 10 0x x x x x x x x 3 5 2 5 0 3 5 2 0x x x x x x x 3 0 3 5 0 5 2 0 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 3; 2;5 VÍ DỤ 3 : Giải phương trình : 23 5 2 0x x Đối với phương trình này ta tách hạng tử 5x = 6x – x Giải : Ta có : 2 23 5 2 0 3 6 2 0x x x x x 23 6 2 0 3 2 2 0x x x x x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 13 / 28 2 3 1 0x x 2 2 0 1 3 1 0 3 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : 1 2; 3 VÍ DỤ 4 : Giải phương trình : 3 24 14 6 0x x x Đói với phương trình này bước đầu tiên ta phải biến đổi vế trái thành tích bằng cách đặt nhân tử chung để biểu thức trong ngoặc đơn giản hơn . sau đó dung phương pháp tách hạng tử để đưa về dạng tích Giải : Ta có : 3 2 24 14 6 0 2 2 7 3 0x x x x x x 2 22 2 6 3 0 2 2 6 3 0x x x x x x x x 2 2 3 3 0 2 3 2 1 0x x x x x x x 2 0 0 3 0 3 2 1 0 1 2 x x x x x x Vậy : nghiệm của phương trình là : S = 1 0; 3; 2 VÍ DỤ 5: Giải phương trình : 2 9 20 0x x Đói với phương trình này vế trái chưa xuất hiện nhân tử chung Do đó ta cần biến đổi để đưa vế trái về dạng tích bằng cách Tách hạng tử 9x = 4x + 5x Giải: Ta có : 2 29 20 0 4 5 20 0x x x x x 2 4 5 20 0 4 5 4 0x x x x x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 14 / 28 4 0 4 4 5 0 5 0 5 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 4; 5 VÍ DỤ 6: Giải phương trình : 2 6 0x x Ta biến đổi vế trái của phương trình thành tích bằng cách tách hạng Tử x = 3x – 2x sau đó nhóm các hạng tử và đặt nhân tử chung Giải : Ta có : 2 26 0 3 2 6 0x x x x x 2 3 2 6 0 3 2 3 0x x x x x x 3 0 3 3 2 0 2 0 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 3;2 VÍ DỤ 7: Giải phương trình : 2 3 2 0x x Đối với phương trình này có nhiều cách giải khác nhau . sau đây là Một số cách giải Cách 1: Tách hạng tử -3x = -2x - x Ta có : 2 23 2 0 2 2 0x x x x x 2 2 2 0 1 2 1 0x x x x x x 1 0 1 1 2 0 2 0 2 x x x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1;2 Cách 2 : Tách hạng tử 2 = - 4 + 6 Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 15 / 28 Ta có : 2 23 2 0 3 4 6 0x x x x 2 4 3 6 0 2 2 3 2 0x x x x x 2 2 3 0 2 1 0x x x x 2 0 2 1 0 1 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1;2 Cách 3 : Biến đổi 3 3 2. . 2 x x ; 9 1 2 4 4 Ta có : 2 2 3 9 13 2 0 2 0 2 4 4 x x x x 2 2 2 23 9 1 3 3 12 0 2 . 0 2 4 4 2 2 2 x x x x 2 2 3 1 3 1 3 1 0 0 2 4 2 2 2 2 x x x 3 1 3 1 0 1 2 0 2 2 2 2 x x x x 1 0 1 2 0 2 x x x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1;2 III/DẠNG BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO ĐƯA VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TÍCH VÍ DỤ 1: Giải phương trình 4 213 36 0x x Đây là phương trình bậc 4 ẩn x . để giải dạng phương trình này ta cần đặt biến phụ sau khi tìm được giá tri của biến phụ ta lắp giá trị đó vào biểu thức lien quan ban đầu để tìm nghiệm Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 16 / 28 Ở đây ta đặt 2x a ta có cách giải sau Giải :Ta có : 4 2 213 36 0 13 36 0x x a a 2 24 9 36 0 4 9 36 0a a a a a a 4 9 4 0 4 9 0a a a a a 1 2 44 0 9 0 9 aa a a Vì ta đặt 2 2 2 4 2 39 x x x a xx Vậy nghiệm của phương trình là : S = 2; 3 VÍ DỤ 2: Giải phương trình : 4 22 5 2 0x x Để giải phương trình này giáo viên cần hướng dẫn học sinh đặt ẩn phụ là : Đặt 2x a nên ta có cách giải sau Giải :Ta có : 4 2 22 5 2 0 2 5 2 0x x a a 2 22 4 2 0 2 4 2 0a a a a a a ( tách 5a = 4a + a ) 2 2 2 0 2 2 1 0a a a a a ( nhóm và đặt NTC ) 2 2 0 1 2 1 0 2 a a a a Vì đặt 2 2 2 2 1 2 x x a x Điều này không thể xẩy ra vì 2 0x với mọi giá trị của x vậy phương trình đã cho vô nghiệm : tập hợp nghiệm của phương trình là : S = Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 17 / 28 VÍ DỤ 3 : Giải phương trình : 4 29 6 1 0x x ta biến đổi vế trái bằng cách đặt ẩn phụ 2x a để đưa về dạng tích Giải : Ta có : 4 2 29 6 1 0 9 6 1 0x x a a 2 223 2.3 1 0 3 1 0a a a 1 3 1 0 3 a a Vì đặt 2 2 1 3 x a x Trường hợp này cũng không thể xẩy ra Vì 2 0x với mọi giá trị của x . Vậy phương trình vô nghiệm Tập hợp nghiệm của phương trình là : S = VÍ DỤ 4: Giải phương trình : 4 22 7 4 0x x Đặt 2x a Ta có cách giải sau 4 2 22 7 4 0 2 7 4 0x x a a 2 22 8 4 0 2 8 4 0a a a a a a 2 4 4 0 4 2 1 0a a a a a 4 4 0 1 2 1 0 2 a a a a Vì đặt 2x a 2 4 2x x Và : 2 1 2 x Loại Vậy nghiệm của phương trình là : S = 2 VÍ DỤ 5 : Giải phương trình : 4 22 20 18 0x x Đặt 2x a nên ta có cách giải sau 4 2 22 20 18 0 2 20 18 0x x a x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 18 / 28 2 22 10 9 0 2 9 9 0a a a a a 22 9 9 0 2 9 9 0a a a a a a 9 0 9 2 9 1 0 1 0 1 a a a a a a Vì đặt 2 2 9 3x a x x Và : 2 1 1x x Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1; 3 IV: DẠNG BIẾN ĐỔI CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA ẨN Ở MẪU VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Đây là dạng phương trình mà khi giải ta cần phải tìm điều kiện xác định của phương trình Điều kiện xác định của phương trình là tìm giá trị của ẩn để mẫu thức khác không . Sau đây là một số ví dụ về dạng phương trình này VÍ DỤ 1: Gi ải phương trình : 2 1 2 2 2 x x x x x ( I ) Điều kiện xác định của phương trình là : 0 0 2 0 2 x x x x Giải : Ta có ( I ) 2 22 1 2 2 2 2 2 2 x x xx x x x x x x x x 22 2 2 2 2 2x x x x x x 2 0 0 1 0 1 0 x x x x x x 0 1 x x Vì điều kiện xác định của phương trình là : 0x và 2x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 19 / 28 Nên với x = 0 loại . Do đó nghiệm của phương trình là : S = 1 VÍ DỤ 2: Giải phương trình : 2 2 112 3 2 2 4 xx x x x ( II ) ĐKXĐ: 2x Giải : Ta có : (II) 2 2 112 3 2 2 4 xx x x x 2 2 3 2 2 11 2 2 2 2 x x x x x x x Quy đồng mẫu hai vế 2 2 3 2 2 11x x x (Nhân hai vế với 2 2x x khử mẫu ) Khai triển chuyển vế thu gọn ta được 2 29 20 0 4 5 20 0x x x x x ( tách -9x = - 4x – 5x ) 2 4 5 20 0 4 5 4 0x x x x x x 4 0 4 4 5 0 5 0 5 x x x x x x Vì x = 4 ; x = 5 Thuộc tập xác định của phương trình Vậy nghiệm của phương trình là : S = 4;5 VÍ DỤ 3 : Giải phương trình : 3 2 1 2 2 x x x x ( III) ĐKXĐ : 2x Giải : Ta có : (III) 2 1 23 2 1 3 2 2 2 2 x x xx x x x x x 23 2 1 2x x x ( nhân hai vế với x – 2 và khử mẫu ) 22 4 4 0 2 0x x x 2 0 2x x Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 20 / 28 (Loại vì x = 2 không thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là : S = VÍ DỤ 4 : Giải phương trình : 2 2 1 1 x x x x ( IV ) ĐKXĐ : 0x ( IV ) 3 4 3 4 2 2 1 1 x x x x x x x x 3 4 3 41 0 1x x x x x x 3 31 1 0 (1 ) 1 0x x x x x 22 21 1 1 0 1 1 0x x x x x x x Vì 2 2 2 1 1 3 1 1 3 1 2 . 2. . 2 4 4 2 4 4 x x x x x x 2 1 3 0 2 4 x nên 2 221 1 0 1 0 1 0 1x x x x x x Thỏa mãn điều kiện của bài toán Vậy nghiệm của phương trình là : S = 1 V: MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH KHÁC Tùy theo mỗi dạng phương trình mà ta có thể có những cách biến đổi khác nhau Để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích . Sau đây là một dạng phương trình đặc trưng Ví dụ I: Giải phương trình : 2 1 1 2001 2002 2003 x x x Đây là một phương trình nếu áp dụng cách giải thong thường thì chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn . Do đó để giải được phương trình này ta sử dụng phương pháp sau Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 21 / 28 Để biến đổi đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích đơn giản hơn Ta cộng thêm 2 vào hai vế của phương trình và biến đổi phương trình như sau 2 1 2 1 1 1 1 1 2001 2002 2003 2001 2002 2003 x x x x x x 2003 2003 2003 2003 2003 2003 0 2001 2002 2003 2001 2002 2003 x x x x x x 1 1 1 2003 0 2003 0 2003 2001 2003 2003 x x x Vì : 1 1 1 0 2001 2002 2003 Vậy nghiệm của phương trình là : S = 2003 VÍ DỤ 2 : Gi ải phương trình : 1 2 3 4 5 6 94 93 92 91 90 89 x x x x x x Cộng thêm 3 vào hai vế của phương trình ta được 1 2 3 4 5 6 1 1 1 1 1 1 94 93 92 91 90 89 x x x x x x 95 95 95 95 95 95 94 93 92 91 90 89 x x x x x x 95 95 95 95 95 95 0 94 93 92 91 90 89 x x x x x x 1 1 1 1 1 1 95 0 94 93 92 91 90 89 x 95 0 95x x Vì : 1 1 1 1 1 1 0 94 93 92 91 90 89 Vậy nghiệm của phương trình là : S = 95 VÍ DỤ 3: Giải phương trình : Kinh nghiệm dạy học giải phương trình tích Trang 22 / 28 59 57 55 53 51 5 41 43 45 47 49 x x x x x Đối với phương trình này ta chuyển hạng tử -5 sang vế trái và tách Thành 5 hạng tử . mỗi hạng tử là 1 đơn vị nên ta có cách giải sau 59 57 55 53 51 5 41 43 45 47 49 x x x x x 59 57 55 53 51 1 1 1 1 1 0 41 43 45 47 49 x x x x x 100 100 100 100 100 0 41 43 45 47 49 x x x x x 1 1 1 1 1 100 0 4
Tài liệu đính kèm: