Sáng kiến kinh nghiệm Dạy chính tả và rèn chữ lớp 4, 5 theo hướng phát triển năng lực học sinh

Sáng kiến kinh nghiệm Dạy chính tả và rèn chữ lớp 4, 5 theo hướng phát triển năng lực học sinh

Để đảm bảo dạy Chính tả đúng phương pháp cần:

1/ Phân tích được ngữ liệu để HS hiểu và viết đúng

2/ Phân tích được hiện tượng chính tả để HS ghi nhớ

3/ Có thời gian để HS làm BT chính tả

4/ Số lượng câu chữ trong bài chính tả vừa đủ chuẩn

 

pptx 32 trang Người đăng Bằng Khánh Ngày đăng 21/03/2024 Lượt xem 630Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Dạy chính tả và rèn chữ lớp 4, 5 theo hướng phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠY CHÍNH TẢ VÀ RÈN CHỮ LỚP 4, 5 THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 
 Tham luận 
01 tiết 
chính tả 
Tìm hiểu nội dung bài viết 
Phân tích hiện tượng chính tả 
Viết chính tả 
Bài tập các hiện tượng chính tả 
Dạy Chính tả trong chương trình hiện hành 
ƯU ĐIỂM: Cung cấp phương pháp dạy chính tả 
Dạy Chính tả trong chương trình hiện hành 
ƯU ĐIỂM: 
Các bài tập rèn luyện chính tả đã có định hướng hiện tượng chính tả cần rèn thể hiện ở mục lục. 
Ví dụ lớp 5, tuần 9: Phân biệt l/n và âm cuối n/ng 
Lớp 5: Lượng chữ viết trong 1 bài chính tả phù hợp với chuẩn KTKN (HKI: khoảng 95 chữ/15 phút) 
Khó khăn 
Khách quan : 
Lớp 4: Số lượng chữ trong bài chính tả nhiều hơn chuẩn KTKN (chuẩn KTKN, HKI: 80 chữ/15 phút). 
Ví dụ: Tuần 1: 96 chữ; tuần 4: 98 chữ; tuần 11: 96 chữ; tuần 16: 117 chữ. 
GV phải cắt giảm tìm hiểu nội dung, phân tích hiện tượng chính tả → không đúng phương pháp dạy chính tả. 
Khó khăn 
Khách quan : 
- Các bài tập rèn hiện tượng chính tả không đáp ứng yêu cầu thực tế vùng miền (đa số là l/n, r/d/gi). 
Khó khăn 
Chủ quan : 
	Người dạy hiểu chưa đúng mục tiêu →yêu cầu phải viết đúng bài 1 chính tả cụ thể 
	Chỉ tập trung vào phần bài viết chính tả. 
Không dạy cách học, phương pháp tự học 
Yêu cầu HS phải viết lại tất cả lỗi sai trong 1 bài chính tả. 
	Không rèn 1 hiện tượng chính tả cụ thể 
	Rèn hết các chữ khó trong bài 
Việc rèn hết các chữ khó trong bài hoặc chép hết các lỗi sai 
Mất thời gian 
HS viết, chép nhiều ➔ Sợ học 
Không phù hợp đặc điểm tâm lý chú ý, ghi nhớ của HS, không đúng phương pháp➔ không đạt mục tiêu. 
 Lớp 4&5: Không có tiết Tập viết 
GV không có thời g ian rèn chữ cho HS, HS không chú trọng rèn chữ 
Thiếu bước hệ thống và củng cố cách rèn chữ, dạy cách tự học. 
Gián đoạn việc rèn chữ (cần thiết cho việc học ở THCS) 
Dạy Tập viết trong chương trình hiện hành 
Giáo viên muốn rèn chữ cho HS lớp 4, 5 
Không có 
Nội dung 
Chương trình 
Phương pháp 
Thời gian 
Chủ yếu là Tập chép 
Quan niệm viết nhiều là rèn chữ 
HS Không có động lực, hứng thú rèn chữ 
➔ 
HS không biết cách tự học 
Giải pháp khắc phục 
Mục tiêu dạy chính tả và tập viết 
ĐÚNG 
Chính tả 
Tập viết 
Hiện tượng chính tả 
Rõ ràng, dễ đọc, hiểu nội dung 
Hình dáng chữ 
Kích thước chữ 
DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 
4 dấu hiệu đặc trưng : 
* Thông qua hoạt động 
* Rèn phương pháp tự học 
* Học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác 
* Kết hợp đánh giá của thầy + đánh giá của trò 
Để đảm bảo dạy Chính tả đúng phương pháp cần: 
1/ Phân tích được ngữ liệu để HS hiểu và viết đúng 
2/ Phân tích được hiện tượng chính tả để HS ghi nhớ 
3/ Có thời gian để HS làm BT chính tả 
4/ Số lượng câu chữ trong bài chính tả vừa đủ chuẩn 
NỘI DUNG CHÍNH TẢ 
Số lượng chữ phù hợp với chuẩn KTKN ➔ đảm bảo thời lượng vận dụng các PP tích cực, dạy đủ các nội dung rèn chính tả (đọc hiểu, phân tích hiện tượng chính tả, luyện tập ). 
Vd: Tuần1: Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (SGK-TV4 tập 1 trang 4) 
SGK: 96 chữ 
Rút lại: 80 chữ 
Tuần 16: Bài Kéo co (SGK-TV4 tập 1 trang 155) 
SGK: 117 chữ 
Rút lại: 83 chữ 
Rèn các hiện tượng chính tả theo thực tế học sinh và theo vùng miền 
Bài tập rèn hiện tượng chính tả: phối hợp ôn luyện các phân môn Tiếng Việt ( LT&C, TLV, TĐ) tăng cường học tập cá thể + hợp tác 
Học tập cá thể, hợp tác 
Học tập cá thể, hợp tác 
Học tập cá thể, hợp tác 
RÈN VIẾT 
Trên cơ sở nhận dạng đặc điểm, hình dáng các nhóm chữ → cách viết 
Dạy kĩ thuật viết chung → ứng dụng cho tất cả các ngữ liệu 
Phối hợp với các phân môn khác của Tiếng Việt 
Tăng cường khả năng tự đánh giá của học sinh ➔ tập trung vào sửa chữa các lỗi chưa đúng. 
Rèn nhóm chữ thường có nét khuyết 
Kí hiệu bài ứng dụng 
Chữ thường nhóm 2 
Kĩ thuật viết 
Chữ hoa có nối nét thuận lợi: A-n, L-u,... 
Kĩ thuật viết 
Chữ thường có nối nét không thuận lợi: m-a, b-a, u-c, a-o, đ-a... 
Theo chủ đề, phối hợp LTVC, TLV 
Chủ đề: Giữ lấy màu xanh 
Phối hợp phân môn LTVC, ôn các chủ đề 
Kết hợp đánh giá 
HS tự đánh giá 
GV nhận xét 
Tuyệt vời 
Tốt 
Cố lên (BT) 
Cố lên nhé 
Rèn viết 
* Tạo hứng thú học tập – HS chủ động rèn 
* Lượng chữ phù hợp 
* Được lựa chọn bài để luyện tập 
* Ứng dụng vào cuộc sống 
Tăng cường tư duy, quan sát 
sử dụng kí hiệu hướng dẫn 
Ứng dụng cuộc sống 
Ứng dụng cuộc sống 
Ứng dụng cuộc sống 
Tự lựa chọn bài 
Kí hiệu bài tự chọn 
Kí hiệu bài ứng dụng 
Nội dung rèn chính tả 
Lớp 4 
Lớp 5 
1. s/x, uc/ut 
2. ch/tr, an/ang 
3. thanh hỏi, thanh ngã, sắp xếp thứ tự câu 
4. r/d/gi 
5. s/x, ch/tr 
6. ôn từ láy có âm s/x, thanh hỏi, thanh ngã 
7. ân/âng 
8. r/d/gi, iên/iêng 
9. l/n 
10. .... 
1. c/k, g/gh, ng/ngh 
2. Cấu tạo tiếng 
3. Cấu tạo tiếng 
4. Thành ngữ, tục ngữ theo chủ điểm 
5. ua/uô 
6. ưa/ươ 
7. ia/iê 
8. iê/yê 
9. l/n, âm cuối n/ng 
10. .... 
Nội dung rèn tập viết 
Lớp 4 
Lớp 5 
Bài 1 : chữ thường (t u, ư n, m  s ,r) 
Bài 2 : nhóm nét khuyết (trên, dưới) 
Bài 3 : nhóm liên quan đến nét cong (c, e, o, a, q, d, g .) 
Bài 4 : nối thuận lợi (nu, tú, ..) 
Bài 5 : nối không thuận lợi (no, ng, ngô, nga, ngan, ngang..) 
Bài 6 : Chữ hoa thuận lợi (Hiền, Ân..) 
Bài 7 : Chữ hoa không thuận lợi (Tô, Bác ..) 
Bài 8 : Luyện tập (chữ hoa không thuận lợi) 
Bài 9 : Luyện tập: A, N, M 
... 
Bài 1 : Nối thuận lợi chữ thường (nu, tú, ..) 
Bài 2 : Nối thuận lợi chữ hoa (An, Hữu..) 
Bài 3 : Nối không thuận lợi chữ thường (no, ng, ngô, nga, ngan, ngang.. ) 
Bài 4 : Nối không thuận lợi chữ hoa (chủ yếu là nét phụ Tô, Bác... ) 
Bài 5 : Luyện tập nối thuận lợi và không thuận lợi chữ hoa, chữ thường 
Bài 6 : Chữ hoa A, Ă Â 
Bài 7 : Chữ hoa N, M 
Bài 8 : Luyện tập chữ hoa 
Bài 9 : Chữ hoa D, Đ 
... 
Chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe và thành công. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxsang_kien_kinh_nghiem_day_chinh_ta_va_ren_chu_lop_4_5_theo_h.pptx