Sáng kiến kinh nghiệm Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

Sáng kiến kinh nghiệm Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in, everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately asked us to take a pen out, and then write down our names, birthdays, phone numbers, home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of the paper to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking up our friends’ personal information in that book frequently, we never missed out on a birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn over the first page and I’m still there!

doc 26 trang Người đăng Hoài Minh Ngày đăng 15/08/2023 Lượt xem 917Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phú: từ điển tranh, sách phương pháp giảng dạy có số lượng đang hạn chế.
Đây chính là thực trạng phổ biến ở các trường THPT hiện nay khi giáo viên sử dụng các phương pháp mới trong dạy học Tiếng Anh, mặc dù hiệu quả nó đưa lại khá cao.
2.2. Nội dung và các giải pháp nâng cao hiệu quả của các phương pháp nâng cao hiệu quả của việc học cụm động từ
- Với việc nghiên cứu thành công đề tài này, sáng kiến kinh nghiệm sẽ giúp cho giáo viên có được những kinh nghiệm sau:
  Tạo không khí học tập tích cực, học sinh cảm thấy thích thú với tiết học cụm động từ (Phrasal verbs)
  Giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực
  Giúp học sinh sử dụng từ ngữ tự nhiên hơn và nâng cao trình độ Tiếng anh của học sinh
 * Định nghĩa:
“Phrasal verb is a phrase that combines a verb with a preposition or adverb or both and that functions as a verb whose meaning is different from the combined meanings of the individual words”
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ). Nói một cách khác - Một cụm động từ là một động từ được thay đổi nghĩa chính của chúng bởi một giới từ hay một trạng từ hoặc cả hai đi theo sau. 
Phrasal verb có nhiều tên gọi có thể là cụm động từ hay là động ngữ
Các dạng của cụm động từ:
+ Một số cụm động từ là nội động từ tức là không đi kèm tân ngữ.
Example: He suddenly showed up
+ Một số là cụm ngoại động từ tức là cần có tân ngữ theo sau.
Example: I made up the story
+ Một số cụm nội động từ có dạng tách rời, tức là tân ngữ được đặt giữa động từ và giới từ.
Example: I talked my mother into letting me borrow the car.
+ Một số cụm nội động từ không thể tách rời. Tân ngữ phải được theo sau giới từ
Example: I ran into an old friend yesterday.	
+ Một số cụm nội động từ có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí.
Example:
I looked the number up in the phone book.
I looked up the number in the phone book. 
+ Mặc dù có nhiều cụm động từ có thể đặt tân ngữ ở cả hai vị trí, nhưng chúng ta nhất thiết phải đặt tân ngữ giữa động từ và giới từ nếu như tân ngữ là một đại từ.
Example: I looked it up in the phone book
Do cụm động từ không có tính quy luật, mỗi động từ đi với 1 giới từ khác thì lại mang 1 nghĩa khác, nên việc biết nghĩa các cụm động từ là một điều khó khăn đối với người học.
Học sinh có thể học cụm động từ theo từng nhóm như theo nhóm động từ (take,make,fall,go) hay nhóm tiểu từ (up,down) thông qua các tranh ảnh hay hình vẽ hoặc học cụm động từ theo các chủ đề. 
a. Công tác chuẩn bị: Để có được những hình vẽ về các cụm động mang tính sinh động và các cụm động từ theo chủ đề trong các tiết dạy cụm động từ (Phrasal verbs) giáo viên và học sinh cần:
	* Giáo viên:
	- Chuẩn bị nội dung kiến thức: Giáo viên nên lựa chọn những kiến thức trọng tâm, dạy các cụm động từ thông dụng.
- Chuẩn bị chu đáo về đồ dùng dạy học: Trong các tiết dạy giáo viên cần chuẩn bị sẵn poster đã có hình vẽ hoặc có thể sử dụng máy và dạy máy chiếu để tiết kiệm được thời gian và thu hút được sự chú ý của học sinh 
* Học sinh: - Cần học và chuẩn bị bài ở nhà, chuẩn bị các cụm từ theo chủ đề mà giáo viên yêu cầu.
b. Cách thức thực hiện
® Sử dụng hình ảnh hoặc flash cards:
- Mục đích giúp học sinh hiểu và nhớ các cụm động từ
	- Giáo viên vẽ hoặc tìm các tranh ảnh trên mạng, thiết kế các flash card sau đó dán lên poster hoặc sử dụng máy chiếu
	- Yêu cầu học sinh đoán nghĩa của cụm từ 
	- Yêu cầu học sinh luyện tập nhiều lần để dễ ghi nhớ
® Sử dụng cụm động từ theo chủ đề:
- Mục đích giúp học sinh tổng hợp được các cụm động từ theo chủ đề 
	- Giáo viên tìm các chủ đề gần gũi vời đời sống hằng ngày và các cụm động từ liên quan theo từng chủ đề
	- Yêu cầu học sinh làm cá nhân, cặp hoặc làm nhóm đặt câu với các cụm từ vừa mới học hoặc đọc một đoạn văn bao gồm các cụm động từ và dịch sang tiếng Việt 
- Giáo viên kiểm tra đáp án và đưa nhận xét
® Sử dụng hoạt động kịch câm (miming games) :
Giáo viên đưa ra các cụm động từ
Yêu cầu 1học sinh làm hành động và các học sinh còn lại đoán xem đó là hành động gì và cụm động từ nào tương ứng với nó
Giáo viên giúp đỡ học sinh nếu học sinh không biết nghĩa
* Giáo viên :
- Nên tìm những cụm động từ liên quan tới chủ đề 
- Quản lý và giúp đỡ học sinh khi cần thiết
* Học sinh :
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
- Tham gia nghiêm túc và tích cực trong các hoạt động do giáo viên tổ chức
* Tiến trình thực hiện
® Sử dụng hình ảnh theo nhóm động từ hoặc tiểu từ
Động từ
Học sinh nhìn các cụm từ , nhìn tranh và đoán nghĩa của các cụm từ
* Theo nhóm tiểu từ
Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng flash cards trong các tiết dạy cụm động từ (Phrasal verbs). Giáo viên sẽ đưa ra một cụm từ sau đó học sinh sẽ đoán nghĩa của từ, nếu học sinh đoán chưa được thì giáo viên sẽ cho học sinh xem tranh để biết nghĩa. Hoặc ngược lại giáo viên sẽ đưa tranh, học sinh sẽ đưa ra từ.
put out
break up
® Sử dụng cụm động từ theo chủ đề
Trước khi học phrasal verb học sinh cần hiểu ý nghĩa của:
+ những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...)
+ những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take, put, pick, ... )
Sau đó chúng ta có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau:
Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Học sinh có thể học cụm động từ thông qua các chủ đề gần gũi với cuộc sống hằng ngày để có thể dễ nhớ và dễ áp dụng
MORNING ACTIVITIES
Phrase
Transcript
Meaning
Example
go off
/ɡəʊ ɒf/
phát ra tiếng kêu, báo thức
It makes a sudden loud noise when the alarm goes off. 
wake up
/weɪk ʌp/
thức giấc, đánh thức
I am having an important meeting tomorrow. Will you wake me up at 6 am?
turn off
/tɜːn ɒf/
tắt đi
We turned off the light before anyone could see us 
get up
/ɡet ʌp/
thức dậy
What time do you often get up in the morning? 
put on
/pʊt ɒn/
mặc vào (quần áo)
I put on a sweater and a jacket. 
get on
/ɡet ɒn/
lên xe (xe buýt, tàu hỏa)
Passengers are not allowed to get on the bus with lots of luggage. 
get off
/ɡet ɒf/
xuống xe
Every passenger must be careful when getting off the train. 
go into
/ɡəʊ ˈɪntuː/
bắt đầu làm việc gì
He went into a long explanation of the affair. 
Vì các cụm động từ được sắp xếp theo trình tự thời gian và các công việc cũng hầu như quen thuộc với mọi người. Ngoài ra giáo viên cũng có thể yêu cầu học sinh đọc đoạn văn có chứa những cụm động từ sau đó dịch ra tiếng Việt
I'm a "morning person"
The alarm goes off at 7.00. I wake up and turn it off. I get up quickly and go downstair to have a shower. I sing a song in the shower. I love putting on my jacket every Tuesday. While listening to my favorite English Time, I take a cup of coffee. Mmm.. Then I have some toast for breakfast. I take my bag and run to catch the bus. I get on the bus and go for three or four stops, and get off. I go into work and say ''GOOD MORNING'' to my first class. It's 8.30.
Khi đặt vào ngữ cảnh nó dường như rất dễ cho học sinh nắm bắt nghĩa
CLASSROOM ACTIVITIES
Phrase
Transcript
Meaning
Example
come in
/kʌm  ɪn/
vào, tới, đến
Always be sure to show a friendly smile when a customer comes in. 
stand up
/stænd ʌp/
đứng lên
He was sitting on a bench then suddenlystood up. 
sit down
/sɪt daʊn/
ngồi xuống
We sat down with Greg to discuss a new extended contract. 
take out
/teɪk aʊt/
lấy ra, đem ra, mang ra
The thief who broke into the museum last night took out a lot of precious paintings. 
write down
/raɪt daʊn/
viết (vào giấy)
Sorry, why do I have to write down my name on every page of this registration form? 
pick up
/pɪk ʌp/
thu, lượm, nhặt
If you see a note on your way, do you pick itup? 
make up
/meɪk ʌp/
tạo ra, dựng lên
Judy’s story is hard to believe.I’m sure shemade it up. 
look up
/lʊk ʌp/
tra cứu, tìm kiếm
I didn't know the correct spelling so I had tolook it up in the dictionary. 
miss out
/mɪs  aʊt/
bỏ lỡ (một dịp vui, cơ hội)
Buy some now or you will miss out on the best deal of the year! 
turn over
/tɜːn 'əuvər/
lật, giở sang bên (sách)
He didn't wait to turn the page over, he started to read the book attentively. 
Our classroom "FaceSnaps"
I still remember my first day at school. When my teacher, Mrs. Smith, came in, everybody stood up to bow. We were allowed to sit down but she immediately asked us to take a pen out, and then write down our names, birthdays, phone numbers, home addresses and hobbies on a piece of paper. Then she picked up all of the paper to make up a book that we called "FaceSnaps" From then on, by looking up our friends’ personal information in that book frequently, we never missed out on a birthday party. You wanna see my FaceSnap? Turn over the first page and I’m still there!
HOUSE MOVING
Phrase
Transcript
Meaning
Example
look at
/lʊk ət/
xem xét
John looked at renting car but it would be too expensive . 
do up
/du ʌp/
nâng cấp
It took them six months to do up the house.
take out
/teik aʊt/
mang ra ngoài
Take out the trash when you leave. 
put in
/put in/
lắp đặt (thiết bị lớn)
They've put new windows in and painted the outside of their house. 
put up
/put ʌp/
treo, dán
Remember to put this picture upcarefully. 
throw away
/θrəʊ əˈweɪ/
loại đi, vứt bỏ
The previous owners have left lots of trash that we would have to throwaway. 
fix up
/fɪks ʌp/
sửa chữa
My neighbors are fixing up the house before they move in. 
take up
/teik ʌp/
bắt đầu làm gì như một công việc, thói quen
He takes up his duty next week. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn và dịch sang tiếng Việt
House Moving
I went to look at a new apartment yesterday but it was not very promising, although it is in a beautiful area of town. The whole place needs doing up.The old kitchen sink needs taking out. We would have to put in air conditioning. We would also need to put up some shelves for my books and there are no bedroom cupboards. The previous owners have left lots of trash that we would have to throw away. The cooker doesn't work properly but it can be fixed up. Before we decide whether to move, we must discuss this and consider it very carefully although you did say that you were interested in taking up home decoration!
TELEPHONING
Phrase
Transcript
Meaning
Example
hold on
/həʊld ɒn/
giữ máy (đợi ai đó)
Could you hold on for a minute; she will come in just a moment. 
hang up
hæŋ ʌp/
dập máy,
kết thúc cuộc gọi
No, don't hang up the phone!
ring up
/rɪŋ ʌp/
gọi điện cho ai
Helen rang me up early this morning to confirm the date of the talk show. 
put through
/pʊt θruː/
chuyển cuộc gọi (sang máy khác)
Could you put me through to extension number 259, please. 
get through
/ɡet θruː/
kết nối (với máy nào đó)
I tried calling her mobile phone, but I couldn'tget through. 
call back
/kɔːl bæk/
gọi điện lại cho ai
I must call her back when we get to the office. 
pick up
/pɪk ʌp/
nghe điện thoại
To be honest, I don't like to pick up the phone from a strange number. It always brings me trouble. 
Making a Phone Call
(Voice mail recording)
Hi, you’ve been put through to Julia Jill’s voice mail. I’m not available topick up your call right now, but I’ll call you back as soon as I can. Please leave your message after the sound. Thank you. Beep... 
(Man) Hi Julia. Please don’t hang up, listen to me I tried to ring you upseveral times yesterday but I couldn’t get through. The line was always busy... I’m sorry for getting angry with you and calling you an idiot at Peter’s birthday party. I do want to say sorry, dear. I shouldn’t have said such rubbish. Please forgive me Hold on, Julia. Would you like to come over for dinner with us on Saturday? My mom will cook some delicious Italian dishes.We're also going to have that traditional Italian pizza that you like so much.It would be a lot of fun to see you!
Ngoài ra chúng ta cũng có thể yêu cầu học sinh đặt câu sau khi học các cụm từ. Sau khi giới thiệu các cụm từ, học sinh lần lượt đặt câu. Khi đã tự đặt được ví dụ học sinh sẽ ghi nhớ lâu hơn.
TRAVELING
Phrase
Transcript
Meaning
Example
check in
/tʃek ɪn/
làm thủ tục nhập cảnh (sân bay), thủ tục nhận phòng (khách sạn)
The couple tried checking in to three different hotels, but they were all full. 
check out
/tʃek aʊt/
làm thủ tục xuất cảnh (sân bay), thủ tục trả phòng (khách sạn)
The customer asked the hotel clerk if he could check out at 7pm because he was taking an overnight train. 
run out of
/rʌn aʊt əv/
cạn kiệt, thiếu hụt
We ran out of gas last night and had to push the bike for an hour. 
pick up
/pɪk ʌp/
đón (ai)
The hotel car will pick us up right after lunch. 
take off
/teɪk ɒf/
cất cánh,
khởi hành
The plane will take off about 20 minutes late. 
speed up
/spiːd ʌp/
tăng tốc,
làm việc gì nhanh hơn
That blue car behind us keepsspeeding up, I think he wants to pass. 
drop off
/drɒp ɒf/
(cho ai) xuống xe ở điểm nào đó
Please drop us off at that hotel with the blue sign. 
Example: 	The plane takes off at 4.00 p.m o’clock.
	It is time for us to check in for our flight.	
SHOPPING
Phrase
Transcript
Meaning
Example
mark down
/mɑːk daʊn/
to reduce the price of something
(Giảm giá sản phẩm)
I'll buy a lot more if you markthem down a bit. 
shop around
/ʃɒp əˈraʊnd/
to look around for the best price, quality...
(Xem quanh để chọn sản phẩm giá/chất lượng tốt nhất)
If you shop around, you can find some real bargains for air tickets.
stock up (on)
/stɒk ʌp/
to buy a lot of something
(Mua thứ gì đó với số lượng lớn)
I've stocked up on food this week because my family is staying with me. 
sell off
/sel ɒf/
to sell something cheaply
(Bán với giá rẻ - giảm giá)
Many brands sell off their products when holidays come. 
sell out
/sel aʊt/
to have no more of something left (because it has been bought)
(Không còn gì để bán - hết hàng)
The tickets for the Super Junior music show were sold out in a couple of hours. 
pick out
/pɪk aʊt/
to choose
(Lựa chọn sản phẩm)
She picked out the ones she wanted to take and left the rest. 
try on
/traɪ ɒn/
to put clothes on to see if they fit
(Mặc thử quần áo)
I tried the jacket on before I bought it. 
Example:	Try on the shoes to see if they fit.
	You should pick out what you want.
COMPUTER
Phrase
Transcript
Meaning
Example
turn on
/tɜːn ɒn/
to start a machine
(bật máy)
I turn the radio on to get the weather forecast every morning. 
switch off
/swɪtʃ ɒf/
to stop a machine from working
(tắt máy và có ngắt hẳn nguồn điện)
I remember switching off all the lights and locking the door carefully before coming here.
log in
/lɒɡ ɪn/
to enter a restricted area on a computer system
(đăng nhập vào một khu vực bị giới hạn trên máy tính)
I had forgotten my password and couldn't log in. 
sign out
/saɪn aʊt/
to close a computer program that requires a name and password
(thoát một chương trình máy tính có yêu cầu tên đăng nhập và mật khẩu)
If you don’t sign out from your account before closing the brower, you will have to wait for 15 minutes before you can log in again. 
sign up
/saɪn ʌp/
to give your name to subscribe
(đăng ký - cung cấp thông tin)
Forums always require you to sign upfor an account before you can post anything. 
print out
/prɪnt aʊt/
to make a hard copy of a computer document
(in văn bản - tạo thành bản cứng)
Can you print out five copies of the new contract for me, please? 
stand by
/stænd baɪ/
to be waiting and ready for something to happen
(trạng thái chờ và sẵn sàng làm gì)
When you are not at your desk for a while, remember to put the computer in stand-by mode to save energy. 
log off
/lɒɡ ɒf/
to exit a computer system
(thoát hệ thống máy tính)
When she finished working on the spreadsheet, she logged off and left the office. 
Example: 	He turned on the light when he entered the room
	When I finished, I printed out four copies of the report.
DATING	
Phrase
Transcript
Meaning
Example
dress up
/dres ʌp/
to wear nice clothing
(mặc quần áo đẹp)
There's no need to dress up - come as you are. 
chat up
/tʃæt ʌp/
to talk to sb attractively to get them interested in you
(nói chuyện một cách thu hút để quyến rũ ai - tán tỉnh ai)
He spent the whole nightchatting her up. 
turn down
/tɜːn daʊn/
to reject/refuse an offer, proposal... or the person who makes it
(từ chối một lời đề nghị, cầu hôn... hoặc từ chối chính người đề nghị)
Peter asked her to marry him but she turned him down. 
go out (with sb)
/ɡəʊ aʊt/
to spend time with sb when having a romantic relationship with them
(dành thời gian bên ai - khi có quan hệ tình cảm)
How long have Tom and Jen beengoing out? 
stand up
/stænd ʌp/
to fail to keep an appointment with a boyfriend or girlfriend
(thất hẹn - cho leo cây)
I waited for her for half an hour before I realized she had stoodme up. 
bring down
/brɪŋ daʊn/
to make sb unhappy
(làm cho ai buồn rầu)
The death of his mother last year really brought him down. 
get over
/ɡet ˈəʊvə(r)/
to recover from sth, to feel better after a shock
(hồi phục sau một cú sốc tinh thần)
At first Mary was disappointed about not getting the job she wanted, but she got over it. 
Example: I dress up to go to the interview.
	It’s difficult for her to get over her husband’s death.
BUSINESS
Phrase
Transcript
Meaning
Example
set up
/set ʌp/
to start a company or an organization
(thành lập công ty hay một tổ chức)
Foreign investors setting up a company in the UAE Free Zone are not required to have a UAE citizen act as 51% shareholder. 
build up
/bɪld ʌp/
to develop or become larger or stronger
(phát triển, đẩy mạnh)
At her next position, she contributed to build up the company’s documentary film content. 
burn out
/bɜːn aʊt/
to become extremely tired or ill because of too much work or stress
(trở nên rất mệt mỏi và ốm yếu vì công việc vất vả hoặc áp lực)
You'll burn out if you keep working such long hours without a holiday. 
close down
/kloʊz daʊn/
to stop operating or doing business
(dừng hoạt động hoặc dừng kinh doanh buôn bán)
The shop was losing money so weclosed it down. 
lay off
/leɪ ɒf/
to stop employing someone (usually there is no work for them to do)
(cắt giảm nhân sự - thông thường vì hết việc để làm)
Many companies laid off workers to cut cost during the Great Recession. 
step down
/step daʊn/
to leave a job or position
(thôi chức, từ chức)
Mr Bean stepped down as the Head of the Department in January. 
take over
/teɪk ˈoʊvə(r)/
to start a position that someone else occupied before
(đảm nhận một ví trí mới (mà ai đó đã từng giữ)
She took over as manager when Mr Hunt retired. 
Example: He set up the company two years ago	
 The company laid off the workers because of economic recession	
	EMOTIONS	
Phrase
Transcript
Meaning
Example
let (someone) down
/let daʊn/
to disappoint someone
làm ai thất vọng
I felt like I let down my parents when I failed the exam. 
calm down
/kɑːm daʊn/
to become more relaxed after strong emotion or excitement
bình tĩnh lại
You'd better stay away from the boss until he calms down. 
cheer (someone) up
/tʃɪə(r) ʌp/
to start to feel happier
to make someone/something more cheerful
(làm cho ai/cái gì) trở nên vui vẻ, phấn khởi
Cheer up - you'll do better next time! 
look down on (someone)
/lʊk daʊn ɒn/
to have a low opinion of someone/ something
coi thường, khinh thường (ai/cái gì)
She thinks they look down onher because she didn't go to university. 
look forward to (V-ing)
/lʊk ˈfɔːwəd tuː/
to fe

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_cac_phuong_phap_giup_hoc_sinh_lop_12_h.doc