Đề tài Tâm lý học đường trong trường tiểu học

Đề tài Tâm lý học đường trong trường tiểu học

 Mắc lỗi bất cẩn.

 Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng.

Có vẻ như không nghe khi người khác đang nói với mình.

Khó nhớ và theo các chỉ dẫn.

Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hoàn thành công việc.

Chán việc trước khi hoàn thành.

Thường mất hoặc để nhầm chỗ sách, vở, đồ chơi, dụng cụ học tập,v.v.

 

pptx 104 trang Người đăng Bằng Khánh Ngày đăng 21/03/2024 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tâm lý học đường trong trường tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC 
TS. HUỲNH VĂN CHẨN 
TRƯỞNG KHOA CTXH. TRƯỜNG ĐHKHXH-NV TP.HCM 
ĐT: 0918.778.205 
MAIL: huynhchan1966@gmail.com 
CHƯƠNG TRÌNH 
 - KHUYNH HƯỚNG TÂM LÝ TRẺ EM HIỆN NAY 
 - THÔNG TƯ 31 CỦA BỘ GD-ĐT 
 - TRIỂN KHAI NỘI DUNG CỤ THỂ THÔNG TƯ 31 
 - HƯỚNG DẪN DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM 
 - TRIỂN KHAI THỰC HÀNH TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG 
 - TRAO ĐỔI – CHIA SẺ 
KHUYNH HƯỚNG TÂM LÝ TRẺ HIỆN NAY 
Tâm lý diễn biến ngày càng đa dạng và phức tạp. 
Nhiều hành vi lệch chuẩn xuất hiện như là “Mốt” tâm lý của trẻ. 
Nhiều bệnh lý tâm lý tiềm ẩn trong nội tâm của trẻ. 
Hành vi của trẻ có xu hướng bị rối nhiễu nhiều hơn. 
Các hiện tượng tiêu cực trong học đường xuất hiện nhiều hơn. 
GV phải quan tâm đến nhân cách của trẻ. 
KHUYNH HƯỚNG BIỂU HIỆN TÂM LÝ TRẺ TRONG HỌC ĐƯỜNG 
Ý thức xã hội của 
 cá nhân 
Con người 
Kiểm duyệt 
Sự đòi hỏi, ham muốn của bản thân 
Thúc dục 
Quay về 
Phương tiện đa truyền thông 
Đa văn hóa 
Nuôi dưỡng 
Lo lắng 
Xuất hiện tiêu cực 
Gây hấn 
Bệnh lý học đường 
Các khó khăn tâm lý 
Bản thân 
THÔNG TƯ 31/2017 CỦA BỘ GD-ĐT NGÀY 18/12/2017 
 Thành lập phòng tư vấn tâm lý trong nhà trường phổ thông. 
 Xây dựng đội ngũ chuyên môn về tư vấn tâm lý học đường. 
 Chuyên môn hóa kỹ năng tư vấn cho đội ngũ chuyên trách tư vấn tâm lý. 
 Hoc sinh phải được thụ hưởng các dịch vụ tâm lý học đường từ nhà trường. 
ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG 
Những cán bộ giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý học đường. 
GVCN lớp, nhân viên y tế trường học. 
Cán bộ Đoàn, Đội, PHHS. 
Cán bộ quản lý trường học. 
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG 
Kiến thức cơ bản về tâm lý học đường. 
Đặc điểm tâm lý lứa tuổi. 
Những kỹ năng tư vấn tâm lý chuyên biệt. 
NHỮNG KỸ NĂNG TƯ VẤN CHUYÊN BIỆT 
Kỹ năng tư vấn tâm lý lứa tuổi, giới tính, hôn nhân gia đình, sức khỏe tâm thần. 
Kỹ văn tư vấn ứng xử văn hóa học đường, chống bạo lực học đường, xâm hại trẻ em, xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh. 
Kỹ năng tư vấn ứng phó giải quyết các vấn đề phát sinh trong nhà trường và gia đình - xã hội. 
Kỹ năng tư vấn phương pháp học tập hiệu quả. 
Kỹ năng tư vấn hướng nghiệp. 
Kỹ năng tham vấn tâm lý hỗ trợ cho học sinh khó khăn về tâm lý. 
Kỹ năng lập kế hoạch thực hiện hoạt động tư vấn tâm lý. 
TRIỂN KHAI NỘI DUNG CỤ THỂ THÔNG TƯ 31 
Thầy, cô cảm nhận gì về những hình ảnh sau? 
Thầy, cô cảm nhận gì về những hình ảnh sau? 
Thảo luận (Chia lớp thành . nhóm) 
 Liệt kê những khó khăn tâm lý thường gặp ở trẻ VTN? 
 Anh chị hãy kể một số ví dụ trẻ có hành vi tiêu cực là nhằm mục đích: 
-Thu hút sự chú ý. 
-Thể hiện sự quyền lực. 
-Trả đũa. 
-Thể hiện sự không thích hợp. 
Thảo luận nhóm nhỏ 
	 H: H ãy nhớ lại những học sinh “cá biệt” mà mình đã gặp phải? Liệt kê các hành vi tiêu cực mà em đó có. Ghi lại xem bạn đã ứng xử với em đó nh ư thế nào khi em làm những hành vi đó? 
 H: Sử dụng kiến thức ở phần nội dung, hãy suy nghĩ lại nguyên nhân và mục đích em đó thực hiện hành vi đó ? 
VẤN ĐỀ KHÓ KHĂN TÂM LÝ 
 Ở TRẺ TRONG HỌC ĐƯỜNG 
CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI  CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI 
V ấn đề hướng nội : những vấn đề liên quan đến bản thân, biểu hiện các triệu chứng được hướng vào bên trong như trầm cảm và lo âu. 
Vấn đề hướng ngoại: các hành vi hướng ra bên ngoài, hướng đến người khác như chống đối xã hội, rối loạn hành vi. 
I.CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI 
Lo âu 
Trầm cảm 
1.Trầm cảm: 
DẤU HiỆU CỦA TRẦM CẢM ? 
1.Trầm cảm: 
1.1.Dấu hiệu: 
 Bất an và kích động . 
Cảm thấy tội lỗi và vô giá trị . 
Thiếu động cơ và nồng nhiệt . 
Mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng . 
Khó tập trung . 
Có ý tưởng tự tử . 
Buồn hoặc vô vọng . 
Cáu kỉnh, tức giận hoặc hận thù . 
Hay khóc hoặc sướt mướt . 
Thu mình khỏi bạn bè và gia đình . 
Mất hứng thú trong các hoạt động . 
Thay đổi thói quen ăn và ngủ . 
* Các biểu hiện nghi ngờ trầm cảm : 
Các hành vi vô thức bộc lộ ra bên ngoài . 
Các hành vi tội phạm . 
Hành vi vô trách nhiệm . 
Học tập ở trường kém, lưu ban . 
T ách ra khỏi gia đình và bạn, dành nhiều thời gian một mình . 
Dùng rượu hoặc các chất không hợp pháp . 
BÁO ĐỘNG? 
Kéo dài ít nhất tuần 
Ả nh hưởng đến tâm trạng , các năng lực, chức năng cuộc sống 
1.2.Hậu quả: 
Những vấn đề ở trường : thiếu sinh lực, khó tập trung; có thể dẫn đến nghỉ học, lưu ban, bức xúc với nhiệm vụ  
Những vấn đề trong gia đình: bỏ nhà, đề cập đến việc đó. 
Lạm dụng rượu và ma túy : cố gắng tự chữa . 
Vấn đề về cái tôi: t ự trọng thấp 
Nghiện internet :  Các hành vi liều lĩnh : lái xe, uống rượu, tình dục không an toàn. 
Bạo lực : 
Rối loạn ăn uống, tự gây thương tích. 
1.3.Hỗ trợ 
a. Hỗ trợ trẻ trầm cảm nói về vấn đề của mình: 
-Đề nghị giúp đỡ: Hỏi không mang tính điều tra, cho trẻ biết bạn sẵn sàng hỗ trợ khi trẻ cần. 
-Nhẹ nhàng nhưng kiên định: Tôn trọng cảm xúc của trẻ; vẫn nhấn mạnh mối lo ngại 
-Lắng nghe không thuyết giảng: không nhận xét, chỉ trích khi trẻ nói. 
-Công nhận cảm xúc của trẻ: không tranh luận, ghi nhận nỗi đau, sự buồn bã của trẻ. 
b.Hỗ trợ trẻ đang điều trị trầm cảm . 
Thấu hiểu. 
Khuyến khích các hoạt động thể chất. 
Khuyến khích các hoạt động xã hội . 
Duy trì can thiệp. 
Dạy trẻ các kĩ năng . 
Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia đình và nhà trường . 
Học về trầm cảm. 
2.Tự tử 
DẤU HiỆU TỰ TỬ ? 
2.1. Những dấu hiệu báo động tự tử ở 
Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử. 
Nói về chết một cách tích cực hoặc lãng mạn hóa việc chết . 
Viết chuyện, thơ về cái chết, việc chết hoặc tự tử. 
Tham dự các hành vi liều lĩnh hoặc có rất nhiều lần bị tai nạn dẫn đến thương tích; tự làm đau bản thân. 
Cho đi những vật sở hữu có giá trị. 
Tâm trạng tốt lên bất ngờ và không có lý do sau khi bị trầm cảm hoặc thu mình. 
Nói tạm biệt với bạn, gia đình như là chia tay mãi mãi. 
Không chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh cá nhân. 
Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ, cách thức khác có thể tự hại bản thân. 
3.Rối loạn Lo âu 
DẤU HiỆU ? 
3.Rối loạn Lo âu: 
3.1.Dấu hiệu: 
S ợ hãi, lo lắng quá mức, bất an ở bên trong , có xu hướng thận trọng và cảnh giác quá mức. 
D ù không thực sự nguy hiểm, vẫn căng thẳng liên tục, bất an hoặc stress quá mức. 
Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự phụ thuộc, thu mình, lo lắng, bứt rứt. 
Q uá dè dặt, kìm chế hoặc quá cảm xúc. 
Rối loạn lo âu: dấu hiệu (tiếp) 
B ận tâm với những lo lắng về mất kiểm soát hoặc các lo âu không thực tế về năng lực xã hội. 
C ác triệu chứng đau cơ thể . 
Lo âu t ập trung vào các thay đổi về biểu hiện cơ thể . 
R ất ngại ngùng, e thẹn , tránh các hoạt động thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới. 
Có hành vi nguy cơ, thử dùng chất kích thích hoặc các hành vi tình dục mang tính xung động. 
Một số rối loạn lo âu 
Hoảng loạn 
Ám sợ 
3.2.Hậu quả 
K hông học, không chơi thể thao và các hoạt động xã hội tốt. 
K hông thể phát triển được các năng lực của mình. 
Q uá phụ thuộc, cầu toàn, và thiếu tự tin. 
C ó thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hoãn việc. 
R ối loạn cảm xúc và rối loạn ăn uống. 
Hậu quả 
C ảm xúc tự tử hoặc tham dự các hành vi tự hủy hoại bản thân. 
S ử dụng rượu hoặc ma túy để tự chữa hoặc làm dịu đi nỗi lo âu. 
H ình thành các nghi thức để giảm hoặc tránh lo âu. 
3.3. Hỗ trợ : 
-L ắng nghe cẩn thận và tôn trọng. 
- Không coi thường cảm xúc của trẻ . 
-G iúp trẻ hiểu rằng các cảm xúc khó chịu, không thoải mái về cơ thể, hình thức, sự chấp nhận của bạn bè và sự không chắc chắn là phần tự nhiên của tuổi VTN. 
-G iúp trẻ dò theo lo âu trong từng tình huống và các trải nghiệm của trẻ VTN . 
3.3.Hỗ trợ (tiếp). 
Đảm bảo với trẻ k hi lớn dần, trẻ VTN sẽ có những kĩ thuật khác nhau để xử trí stress và lo âu. 
Gợi lại cho trẻ VTN những lần trẻ ban đầu sợ nhưng vẫn kiểm soát tốt và bước vào tình huống mới đó . 
Khen ngợi, khuyến khích trẻ VTN khi trẻ tham dự tình huống dù ban đầu không thoải mái. 
T rẻ VTN cần được giới thiệu đến gặp các cán bộ tâm lý lâm sàng, bác sĩ tâm thần. 
 II. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI  
-Tăng động giảm chú ý 
-Gây hấn 
-Chống đối, không tuân thủ 
-Rối loạn hành vi 
-Phạm tội, phạm pháp 
1.Tăng động giảm chú ý. 
Dấu hiệu ? 
1.Tăng động giảm chú ý.a.Dấu hiệu: 
Chỉ chú ý được khi tiếp xúc với những điều trẻ thích thú, quan tâm. 
Dễ bị sao nhãng với những công việc lặp lại, nhàm chán. 
Khó hoàn thành bất cứ việc gì: thường nhảy từ việc này sang việc khác, nhảy trong quá trình làm. 
Tổ chức học tập và thời gian khó khăn. 
* Dấu hiệu của không chú ý: 
 Mắc lỗi bất cẩn . 
 Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng . 
Có vẻ như không nghe khi người khác đang nói với mình . 
Khó nhớ và theo các chỉ dẫn . 
Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hoàn thành công việc . 
Chán việc trước khi hoàn thành . 
Thường mất hoặc để nhầm chỗ sách, vở, đồ chơi, dụng cụ học tập,v.v. 
* Dấu hiệu tăng động: 
Bồn chồn không yên và luôn uốn éo, cựa quậy . 
Luôn rời khỏi ghế trong các tình huống đáng nhẽ cần ngồi yên . 
Di chuyển xung quanh liên tục, thường chạy hoặc trèo không phù hợp tình huống . 
Nói nhiều . 
Khó chơi yên lặng hoặc thư thái . 
Luôn hoạt động, như là bị điều khiển bởi mô tơ. 
* Dấu hiệu xung động: 
Hành động có tính chất bột phát, không suy nghĩ . 
Bật ra câu trả lời trong lớp mà không chờ đợi được gọi hoặc nghe hết câu hỏi . 
Không chờ đến lượt mình khi đợi hàng hoặc chơi . 
Nói những điều sai ở những thời điểm không phù hợp 
Thường ngắt lời hoặc làm gián đoạn việc của người khác . 
Xâm lấn cuộc nói chuyện hoặc trò chơi của người khác . 
Không thể kìm giữ tình cảm, dẫn đến các cơn giận dữ, cáu kỉnh hoặc ăn vạ. 
Đoán chứ không cân nhắc để giải quyết vấn đề . 
b.Hậu quả: 
Tính xung động của VTN dẫn đến: 
H ành động tr ư ớc khi suy n ghĩ . 
S ử dụng chất kích thích, các hành vi hung tính, tình dục không an toàn, lái xe bất cẩn và các tình huống nguy cơ khác . 
Các vấn đề xã hội và học tập khác. 
c.Hỗ trợ: 
T iếp cận tổng quát, từ nhiều phía như gia đình, trường học. 
T iếp cận hành vi . 
T iếp cận nhận thức . 
L uyện tập kĩ năng xã hội . 
G iáo dục cha mẹ . 
D ược lý. 
Hỗ trợ 
Khó tập trung và tổ chức: hỗ trợ về mặt tâm lý 
Khó lên kế hoạch: giúp trẻ tìm sự hỗ trợ từ người có chuyên môn 
Tự trọng thấp: khuyến khích những đam mê , giúp trẻ thấy mình có năng lực 
Các vấn đề về độc lập : cần đ ư ợc giám sát cẩn thận 
2.Gây hấn 
 DẤU HiỆU ? 
2.Gây hấn 
Định nghĩa : Gây hấn là loại hành vi, dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích làm tổn th ư ơng hoặc làm hại ng ư ời khác hoặc thứ khác (đồ vật, động vật). 
Biểu hiện : đánh nhau, dọa nạt, khống chế quan hệ, và có thể có kế hoạch tr ư ớc hoặc không có kế hoạch . 
Mục đích : thể hiện sự bực tức hoặc thù địch, hẳng định chủ quyền, dọa nạt, thể hiện sự sở hữu, đáp trả lại sự sợ hãi hoặc đau đớn, ganh đua, v.v. 
 2.1.Phân loại  
G ây hấn mang tính chất thù địch : xuất phát từ tức giận, có mục đích gây tổn th ư ơng hay đau đớn . 
G ây hấn mang tính chất ph ư ơng tiện : ít yếu tố cảm xúc , nhiều mục đích và sự toan tính hơn 
2.2.Biểu hiện: 
B ắt nạt, đe doạ hay uy hiếp người khác . 
K hởi x ư ớng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh nhau . 
S ử dụng các loại vũ khí có thể gây hại nghi ê m trọng về thể chất cho ng ư ời khác . 
Có biểu hiện độc ác về thể chất với ng ư ời khác hoặc động vật . 
Ăn c ư ớp tài sản trong khi đối mặt với nạn nhân . 
P há hoại tài sản của công hoặc của ng ư ời khác . 
Cố ý gây cháy để gây thiệt hại cho ng ư ời khác . 
2.3.Hỗ trợ: 
Trừng phạt thể chất không mang lại hiệu quả. 
P hạt nhẹ kết hợp tham vấn và các chiến l ư ợc làm cha mẹ tích cực . 
Đư a ra các ch ư ơng trình thay đổi cách suy nghĩ tiêu cực 
Hướng dẫn t ự mình phân tán hoặc xao lãng với những ấm ức đang hiện hữu . 
Hướng dẫn trì hoãn thời gian từ ấm ức đến hành động: đếm 1 – 10. 
Hướng dẫn đ ối đầu với những ấm ức một cách phi bạo lực và chia sẻ cảm giác ấm ức . 
Dạy kỹ năng giao tiếp và thấu cảm . 
3.Chống đối, không tuân thủ 
DẤU HiỆU ? 
4.Rối loạn hành vi: 
4.1. Định nghĩa: m ột nhóm các biểu hiện hành vi và cảm xúc của trẻ em và vị thành niên được lặp đi lặp lại nhiều lần và ở đó, các quyền cơ bản của người khác cũng như các chuẩn mực xã hội (phù hợp với lứa tuổi) hay các luật lệ bị xâm phạm . 
4.2.Dấu hiệu: 
Hỗ trợ 
C hiến lược toàn diện. 
T rị liệu đa hệ thống . 
5.Phạm tội, phạm pháp : 
5.2.Dấu hiệu: 
5.3.Hỗ trợ: 
III.LẠM DỤNG RƯỢU VÀ CÁC CHẤT KÍCH THÍCH . 
1.Dấu hiệu: 
M ất khả năng hoàn thành các trách nhiệm ở nơi làm việc, ở trường học hoặc ở nhà . 
Sử dụng chất trong những trường hợp có thể gây nguy hiểm đến tính mạng . 
Liên quan đến những vấn đề luật pháp . 
Liên quan đến những vấn đề xã hội hoặc mối quan hệ với người khác . 
2.Hỗ trợ: 
Hỗ trợ (tiếp ) 
IV. STRESS. 
* Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng thẳng, mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu, thu mình kéo dài vài giờ hoặc vài ngày. 
1.Dấu hiệu: 
Nhận thức 
Có vấn đề trí nhớ 
Không thể tập trung 
S uy nghĩ kém 
Chỉ thấy những mặt tiêu cực 
Lo âu, lo lắng thường trực 
Tình cảm 
Ủ rũ 
Cáu kỉnh, bực tức , 
Căng thẳng, khó thư giãn 
Cảm thấy quá sức 
Cảm thấy cô đơn, cô độc 
Thấy không hạnh phúc 
1.Dấu hiệu: 
Cơ thể 
Đau, nhức 
Ỉa chảy hoặc táo bón 
Buồn nôn, đau đầu 
Đau ngực, tim đập nhanh 
Thấy lạnh thường xuyên 
Hành vi 
Ăn , ngủ nhiều hoặc ít 
Tách mình khỏi mọi người 
Trốn tránh hoặc tảng lờ các trách nhiệm 
Sử dụng rượu, thuốc lá 
Các hành vi nghi thức lặp lại 
2.Hệ quả. 
 3. Hỗ trợ : 
HOẠT ĐỘNG: STRESS TẤN CÔNG 
 HOẠT ĐỘNG: XẢ STRESS  
V.CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN . 
Tự kỷ 
Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ) 
1.Tự kỷ: 
Dấu hiệu 
K hó giao tiếp . 
N hững hành vi dập khuôn, lặp đi lặp lại . 
Í t hứng thú và ít hoạt động 
K hó thích ứng với sự thay đổi hoàn cảnh hoặc những công việc/diễn biến thường diễn ra hàng ngày. 
Can thiệp/trị liệu 
2. Chậm phát triển tinh thần  (thiểu năng trí tuệ). 
Dấu hiệu 
M ức nhẹ : thiếu sự tò mò, tìm tòi và có hành vi tĩnh, chậm chạp. 
M ức nặng : có hành vi nhi hóa, hành vi như trẻ em trong suốt đời. 
Can thiệp 
Cảm ơn sự tham gia của các thầy cô! 
GIỚI THIỆU BỘ SÁCH THỰC HÀNH TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG (CẤP TIỂU HỌC) 
Sự cần thiết phải đưa bộ sách Thực hành Tâm lý học đường vào nhà trường 
	 ٠	 
TỔNG QUAN VỀ BỘ SÁCH  THỰC HÀNH TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG 
Cơ sở pháp lý 
Cơ sở thực tiễn 
Mục tiêu 
Mục đích 
Nhóm tác giả 
CƠ SỞ PHÁP LÝ 
NĐ80 
Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 
Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường 
TT31 
Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 18/12/1017 
Về việc hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh 
QĐ 1299 
Quyết định 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 
Phê duyệt đề án “ Xây dựng văn hoá ứng xử trong trường học ” 
CƠ SỞ THỰC TIỄN 
Diễn biến 
tâm lý 
học đường 
của học sinh 
Yêu cầu 
về 
sự đổi mới 
nội dung 
trong daỵ học 
Yêu cầu 
bức thiết 
về 
tài liệu học tập 
NHÓM TÁC GIẢ 
Ông Huỳnh Văn Chẩn: 
TS.Tâm lý học, công tác xã hội 
Bà Đỗ Thị Vân Anh: 
Chuyên gia công tác xã hội học đường 
Luật gia Nguyễn Hoàng Mai: 
Đã tham gia các Khoá đào tạo quốc tế của UN về Quyền con người, Quyền trẻ em & biện pháp chống xâm hại trẻ em, xâm hại lao động trẻ em. 
KẾT CẤU BỘ SÁCH 
HƯỚNG DẪN DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG ( BẬC TiỂU HỌC ) 
DỰ KIẾN TỔ CHỨC DẠY HỌC 
16 tiết / 1 lớp 
Chương trình hiện hành: Hoạt động ngoài giờ 
Chương trình mới: Hoạt động trải nghiệm 
PHÂN BIỆT CÁC MÔN HỌC 
ĐẠO ĐỨC HỌC 
GIÁO DỤC LỐI SỐNG 
KỸ NĂNG SỐNG 
TÂM LÝ 
HỌC ĐƯỜNG 
KHÁC BIỆT CĂN BẢN 
GIÁO DỤC 
ĐẠO ĐỨC 
Hình thành giá trị 
Giá trị: con người nhận thức, đánh giá, tin tưởng, coi là quan trọng 
GIÁO DỤC 
KNS 
Hình thành kỹ năng tự quản, kỹ năng xã hội 
KNS: Khả năng làm chủ bản thân, ứng xử với người khác và XH, ứng phó tích cực trước các tình huống 
GIÁO DỤC 
LỐI SỐNG 
Cung cấp nhận thức và hình thành lối sống tích cực, an toàn hiệu quả 
Sống tự lập - an toàn, yêu thương - trách nhiệm, trung thực, tôn trọng - hợp tác 
GIÁO DỤC TLHĐ 
Hỗ trợ tâm lý 
Phòng ngừa, hỗ trợ, giúp HS có cách thức giải quyết phù hợp, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực có thể xảy ra 
CẤU TRÚC MỖI CHỦ ĐỀ  THỰC HÀNH TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG 
QUAN SÁT 
NHẬN BIẾT 
ỨNG 
XỬ 
TRẢI NGHIỆM 
89 
CÁCH HỌC TRUYỀN THỐNG 
Giảng viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
N o A ction, T alk O nly 
NATO 
90 
HỌC QUA TRẢI NGHIỆM 
Giảng viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
Học viên 
 A ction F irst, T alk A fter 
AFTA 
91 
91 
91 
Có bao nhiêu hình vuông? 
1 
2 
3 
4 
16 
9 
4 
1 
30 
92 
92 
92 
Vẽ một nét không quá 4 đoạn thẳng đi qua 9 điểm 
phuongnam.edu.vn/tai-ve 
Đối tượng học: Học sinh lớp 2 
Module: Mối quan hệ giữa cá nhân với mọi người và môi trường sống 
Nội dung: BẮT NẠT Ở TRƯỜNG 
Số tiết: 2 
MẪU BÀI DẠY 
CHUẨN BỊ 
GV chuẩn bị sách Thực hành Tâm lý học đường . 
GV chuẩn bị bài giảng. 
GV tìm hiểu thêm về các hiện tượng đã xảy ra của lớp học ( Có hiện tượng bắt nạt trong lớp không? Số lần và mức độ của hành vi bắt nạt? Đối tượng bắt nạt và đối tượng bị bắt nạt? Lý do? ). 
102 
Cá nhân 
Cá nhân 
Cá nhân 
Cá nhân 
Nhóm 
Cá nhân 
Cá nhân 
103 
Làm việc NHÓM 
Thành viên 
Thành viên 
Thành viên 
Thành viên 
Thành viên 
Thành viên 
Kết quả chung 
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM 
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHƯƠNG NAM 
Xin trân trọng cảm ơn 
Quý vị đã lắng nghe! 
Tra cứu thông tin và download tài liệu tại: 
phuongnam.edu.vn/tai-ve 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxde_tai_tam_ly_hoc_duong_trong_truong_tieu_hoc.pptx