Đề cương ôn tập từ tuần 1 đến tuần 21 môn Tiếng Anh Lớp 7

Đề cương ôn tập từ tuần 1 đến tuần 21 môn Tiếng Anh Lớp 7

1. How many, how much (bao nhiêu)

a. How many:

Dùng trước danh từ đếm được số nhiều.

Cấu trúc cơ bản:

How many + noun-s/ noun-es + are there ?

There is + a/ an/ one + singular noun.

There are + số lượng + plural noun-s/ es.

Ex: How many people are there in your family?

There are five people.

b. How much:

Dùng trước danh từ không đếm được.

Cấu trúc cơ bản:

How much + non - count noun + is there .?

 + do/ does/ did + V + O?

There is + some + non - count noun.

S + V + SL + .

Ex: How much water do you drink everyday?

Two liters.

* Ngoài ra how much còn thường được dùng khi hỏi giá cả

Ex: How much does that shirt?

- 50.000 dong.

2. A, an, some, any

a. a và an (một)

A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được. A đứng trước phụ âm, an đứng trước nguyên âm (tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết)

a cat, a house, an ocean, an hour.

b. some và any (một vài, một ít)

- some được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu khẳng định.

Ex: There is some water.

There are some books on the desk.

- any được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu phủ định và câu hỏi.

Ex: There isn't any food.

Are there any chairs in the room?

 

docx 12 trang Người đăng thuquynh91 Lượt xem 709Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập từ tuần 1 đến tuần 21 môn Tiếng Anh Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hì tương lai đơn giản)
a. Form
(+) S + will/ shall + V + O.
Ex. We (do) will do the first term test next week.
(-) S + will not/ shall not + V + O.
      won't/ shan't
Ex. We (not do) won't do the first term test tomorrow.
(?) Will/ Shall not + S + V + O?
Yes, S + will/ shall.
No, S + won't/ shan't.
Ex. Will you (go) go to school tomorrow ?
Yes, I will.
b. Usage (cách dùng): Thì tương lai, thường là đưa ra quyết định ngay khi nói.
Ex. A: There will be a new good on tonight.
B: Then I will see it tonight.
c. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai); next + time (next week, next Monday, next Spring,...); in the future (trong tương lai).
2. Verbs of liking + V-ing: (một số động từ theo sau bởi V-ing)
*Form:
S +
like/ enjoy/ love/ prefer
don't like/ dislike/ hate
start/ begin
finish/ stop/ end
+ V-ing + O
Ex. She like (eat) eating chewing gum.
He doesn't like (watch) watching TV.
They start (learn) learning at 7.30.
They finish (learn) learning at 11.30.
◙ UNIT 2:
1. Imperatives with more and less
Ta thêm more hoặc less vào sau động từ, loại câu này thường dùng để đưa ra lời khuyên.
Ex: Eat less fast food!
Do more exercises!
2. Compound sentence
* Cách dùng:
- Khi muốn nối 2 mệnh đề của một câu hoặc 2 câu với nhau, ta sử dụng các từ nối để thành lập câu ghép. Các từ nối phổ biến và đơn giản nhất đó là: and, or, but, so.
- Ngoài ra, các em cũng thường xuyên gặp những từ nối sau: because, although/ eventhough/ though
Ex. I love fish. I love chicken too
I love fish and chicken.
It is raining. I have to stay at home.
Because it is raining, I have to stay at home.
◙ UNIT 3:
1. The past simple:
a. Form:
Sentence
Normal verb
Tobe
Câu khẳng định
S + V-ed/ V2 + O
S + was/ were + O
Câu phủ định
S + didn't + V + O
S + was/ were + not + O
Câu hỏi
Did + S + V + O ?
Was/ Were + S + O ?
b. Usage: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
3. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, ago, last week/ month/ year, in the past, in + năm.
Ex. Uncle Ho passed away in 1969.
c. Cách thêm đuôi ed:
a. Thêm - d vào sau các động từ theo quy tắc tận cùng là -ee hoặc - e
Ex. live lived, love loved, agree agreed
b. Đối với các động từ theo quy tắc một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ h, w, x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.
Ex. fit fitted, stop stopped, fix fixed
c. Động từ tận cùng bằng - y, ta chia ra làm hai trường hợp:
- Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study -> studied
- Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play ->played.
-Với các động từ còn lại , ta thêm -ed: work -> worked, learn ->learned.
2. The present perfect:
a. Form:
Sentence
Normal verb
Tobe
Câu khẳng định
S + has/ have + V-ed/ V3 + O
S + has/ have + been + O
Câu phủ định
S + hasn't/ haven't + V-ed/ V3 + O
S + has/ have + not +been+ O
Câu hỏi
Has/ Have + S + V-ed/ V3 + O ?
Has/ Have + S + been + O ?
b. Cách thành lập quá khứ phân từ V3:
- Với động từ thường theo quy tắc, thêm -ed vào sau động từ đó: work worked, play played.
- Với động từ bất quy tắc, tra cột quá khứ phân từ 2 của bảng động từ bất quy tắc: bring brought, sing sung.
c. Usage:
- Thì HTHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex. He has completed his project.
- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại trong tương lai.
Ex. Johny has seen that movie three times.
- Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai.
Monica has lived in that house for 20 years.
d. Dấu hiệu nhận biết:
* since và for:
- for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,
- since + mốc thời gian: since 1994, since February,
Ex. We have studied English for ten years.
We have studied English since 2005.
* already và yet:
- already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu.
Ex. We have already written our reports.
We have written our reports already.
- yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu.
Ex.We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?
* Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác:
Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to now, up to present, recently, lately,
◙ UNIT 4:
1. So sánh bằng (không bằng):
a. So sánh bằng:
S1 + tobe + as + adj + as + S2
Ex. She is as tall as her.
b. So sánh không bằng:
S1 + tobe not + as + adj + as/ so + S2
Ex. He isn't as weigh as his father.
2. So giống nhau (không giống nhau):
a. So sánh giống nhau:
S1 + tobe + the same + adj/ n + as + S2
Ex. She is the same tall as I.
b. So sánh không giống nhau:
S1 + tobe not + the same + adj/ n + as + S2
She isn't the same beautiful as her mother.
3. So sánh khác nhau :
S1 + tobe + different from + S2
She isn't the same beautiful as her mother.
4. Đáp lại đồng tình với too, so, either và neither:
a. Đồng tình trong câu khẳng định:
Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc tương tự, ta sử dung lối nói đồng tình. Để tránh lặp lại từ của câu trước, ta dùng liên từ and, và dùng một câu đơn giản có sử dụng từ so hoặc too. Hai từ này mang nghĩa là "cũng thế". Cụ thể: 
Mệnh đề chính 
Mệnh đề phụ 
Tobe
S + tobe + 
and + S + tobe, too
and so + tobe + S
Normal verb
S + V +
and + S + do/ does/ did, too
and so + do/ does/ did + S
Ex: I am happy, and you are, too.
I work for a school, and she does, too.
b: Đồng tình trong câu phủ định: 
Đồng tình trong câu phủ định cũng giống như đồng tình trong câu khẳng định, chỉ khác một điều là ta thay so, too bằng either, neither. Cụ thể: 
Mệnh đề chính
Mệnh đề phụ 
Tobe
S + tobe + not 
and + S + tobe not, too
and so + tobe not + S
Normal verb
S + don't/ doesn't/ didn't + V +
and + S + do/ does/ did + not, too
and so + do/ does/ did + not + S
Ex: She isn't a doctor, and he isn't, either.
I didn't see him, and Janny didn't, either.
◙ UNIT 5:
1. How many, how much (bao nhiêu)
a. How many:
Dùng trước danh từ đếm được số nhiều.
Cấu trúc cơ bản:
How many + noun-s/ noun-es + are there ?
There is + a/ an/ one + singular noun.
There are + số lượng + plural noun-s/ es.
Ex: How many people are there in your family?
There are five people.
b. How much:
Dùng trước danh từ không đếm được.
Cấu trúc cơ bản: 
How much + non - count noun + is there .?
                         + do/ does/ did + V + O?
There is + some + non - count noun.
S + V + SL + ...
Ex: How much water do you drink everyday?
Two liters.
* Ngoài ra how much còn thường được dùng khi hỏi giá cả
Ex: How much does that shirt?
- 50.000 dong.
2. A, an, some, any
a. a và an (một)
A và an được dùng cho danh từ số ít đếm được. A đứng trước phụ âm, an đứng trước nguyên âm (tính theo cách phát âm chứ không phải cách viết)
a cat, a house, an ocean, an hour.
b. some và any (một vài, một ít)
- some được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu khẳng định.            
Ex: There is some water.
There are some books on the desk.
- any được dùng cho các danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều ở trong câu phủ định và câu hỏi.
Ex: There isn't any food.
Are there any chairs in the room?
◙ UNIT 6: Passive voice (Câu bị động)
1. Cách dùng:Trong Tiếng Anh người ta rất hay dùng câu bị động. Trong câu bị động, chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động chịu tác động của hành động. Nếu trong câu có 2 tân ngữ, nếu muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ, thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động sẽ là tân ngữ gián tiếp.
Ex: I gave him a book.
He was given a book by me.
A book was given to him by me.
2. Quy tắc chuyển:
S + V + O + (time).
 ->S + tobe + V(PII/ed) + by O + (time)
- Đưa tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động.
- Động từ của câu chủ động chuyển về dạng tobe + V3 trong câu bị động. Thì của câu bị động chia theo thì của câu chủ động.
- Chủ ngữ của câu chủ động đưa về dạng by + O.
- Cụm tự chỉ thời gian trong câu chủ động đặt sau by + O của câu bị động.
3. Cấu trúc câu bị động các dạng cụ thể:
a. Thì hiện tại đơn giản: S + is/ am/ are + PII/ V-ed + by O + (time).
Ex: I do my homework everyday.
My homework is done by me everyday.
b. Thì quá khứ đơn: S + was/ were + PII/ V-ed + by O + (time)
Ex. She washed clothes last night.
Clothes were washed by her last night.
c. Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + being + PII/ V-ed + by O + (time).
Ex. He is watering the vegetables in the garden now.
The vegetables are being watered by him now.
d. Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + being + PII/ V-ed + by O + (time).
Ex. They was painting her house at 8 a.m yesterday.
Her house was being painted at 8 a.m yesterday.
e. Thì tương lai đơn giản: S + will/ shall + be + PII/ V-ed + by O + (time)
Ex. You will do first term tests next month.
First term tests will be done by you next month.
f. Thì tương lai gần: S + is/ are/ am going to + be + PII/ V-ed + by O + (time)
Ex. We are going to move December next Friday.
December is going to be moved by us next Friday.
e. Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + PII/ V-ed + by O + (time)
Ex. Lan has lived in Can Kiem since 2005
Can Kiem has been lived in by Lan since 2005.
f. Động từ khuyết thiếu: S + can/ could/ must/ have to
                        may/ might/ would
Ex. She can draw some pictures in a few minutes.
Some pictures can be drawn by her in a few minutes.
◙ UNIT 7:
1.It dùng để diễn tả khoảng cách 
2.Used to
Dùng để miêu tả 1 hành động, một thói quen hoặc 1 sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
Example: 
A: How far is it from your house to school?
B: It’s about one kilometre.
Form: 
(+) S + used to + V + O
(-) S + didn’t use to + V +O
(?) Did + S + use to + O?
 Watch out: In questions and negative sentences, the final “d” in used is dropped
 SPEAKING – ENGLISH 7
I.Part 1: Question- Answer(1,0)
1.What’s your hobby? 
My hobby is listening to music,playing sport,go fishing,watching TV
Do you think that playing sport is an interesting hobby ?
Yes, I do.because it is good for our health
2 how often do you spend for your hobby?
 2 Hours a day/ several times a week..
3.What’s your favourite food?why?
My favourite food is. Because it is very delicious
4.What’s your favourite drink?why?
My favourite drink is. Because it is..
5. What’s the special food in your hometown?
6.What did you do for your hometown about community service?
I leaned the street, river
7.Have you ever donated blood?
Yes, I have/ No, I haven’t
8.What did you do for the street children ?
I donated books and clothes.
9.What’s your favourite artist? Why?
I Like singer/musician/actor/ because she’s/ he’s.
10.can you tell me some information about her/him?
Name, age,address,career
11.Have you ever been to Imperial Academy? 
Yes, I have/ No, I haven’t
12. If you have a chance to go for a trip, where will you go?
If I have a chance to go for a trip,I will go Huong pagoda,Temple of Literature, One Pillar Pagoda..
13.What would you take for the trip?
 I will take warm clothes, camera,food,bottled water,mobile phone.
II.Part 2: Presentation(1,0)
Good morning/afternoon, teachers. My name is ............. I am thirteen years old. I am a student in class ........... in Quang Sơn Secondary School.
Today, I’m very happy to stay here and tell you about my topic. 
 -Topic 1: Talk about your hobbies.
I have many hobbies such as :playing sports, swimming, watching TV,listening to music. but my favourite one is reading books. When I have free time, I would like to lie on my bed and enjoy thrilling and interesting reading these books ,it makes me feel comfortable and relaxed after a hard- learning.
Books can solve many problems for me. I will read more good books to improve myself. Reading has become a part of my life.Thanks for listening ! 
Topic 2: Talk about your favourite food/ drink
 a, Talk about my favourite food 
I like many foods,but the food I like best is Pho. Pho is the most popular food of Vietnamese people, especially the people who live in Ha Noi. Anyone feels hungry in a short time in the morning can also enjoy a bowl of hot and spicy Pho to fill their empty stomach. Have many Pho but there are two main kind of Pho: Pho with beef and Pho with chicken. The ingredients of Pho are rice noodles and broth which is generally made by simmering bones, fried steak charred onion and spices, it takes several hours to prepare. When people eat Pho they can add some kind of thing such as chilli, pepper,...I love Pho very much so I can eat it everyday without boring. I'm sure that you do it, too. Wherever in Vietnam, Pho is special food. That’s the end of my topic. Thanks for listening.
 Topic 3: Talk about your community service in your hometown
Now I would like to tell you about my local community. I live in Quang Sơn Village. It is not a very rich neighborhood, so there are a lot of poor people who need to be helped. They live in very old houses and don’t have enough food to eat and don’t have enough warm clothes to wear. They have to work hard to earn only a little money a day. Their life is so pity, so their children can’t go to school. My friends and I have made a plan to raise money for those poor people. We are collecting old clothes for them, too. Besides, we also give lessons to the poor children 3 times a week and at weekend. We hope to help them overcome such hard periods and they will be able to have a better life in the future. That’s the end of my topic. Thanks for listening.
 Topic 4: Talk about your ideal about music and art
How can music and art help you at school and in your life?
Hi! Everybody. Many people listen to music and see art every day. I do too because music and art play an important role in our life. Art makes this world look more beautiful and music can heal our soul and make us happier. When you have trouble in your live or work, just listen to your favorite songs and watch something beautiful around us and then you will feel better and can overcome difficulties more easily. Even when you are lonely, music and art can be good friends of you. That’s why we all love music and art.That’s the end of my topic. Thanks for listening.
 Một số dạng bài thi tham khảo – Đề 1
I. Choose the word that has the underlined parts pronounced differently from the others (1p)
1. A. read
B. teacher
C. eat
D. ahead
2. A. hour
B. house
C. help
D. home
3. A. thing
B. math
C. their
D. theater
4. A. bookstore
B. noisy
C. street
D. history
II. Choose the word or phrase which best completes each sentence (2,5p):
1. are you doing?
A. What           B. Who         C. When         D. Where
2. Children should  to bed early.
A. to go           B. go           C. going         D. went
3.  don’t you come to my house? - OK. Let’s go.
A. What           B. Let’s          C. Why          D. When
4. Mr Tuan has  days off than Mr. Jones
A. many           B. less          C. fewer          D. little 
5. Tom enjoys  soccer.
A. plays           B. to play        C. play           D. playing
6. Nga is  a play for the school anniversary celebration.
A. making        B. rehearsing       C. practicing     D. playing
7. What about  Ha Long Bay?
A. to visit        B. visit             C. visiting       D. visited
8.  there a post office near here?
A. Is           B. Are              C. Does          D. Do
9. Would you like  badminton?
A. play         B. playing          C. to play         D. to playing
10. The souvenir shop is . the bookstore and the hotel.
A. opposite       B. near        C. next to         D. between
III. Give the correct form of the verbs in brackets. (2,5p):
1. Minh usually (play). volleyball after school.
2. Now She (play)badminton in the sports ground.
3. Next year, my sister (be) ..a teacher.
4. You (go) .swimming every afternoon?
5. Students should (review) their work before tests.
IV. Reorder the given words to make meaningful sentences. (1,5ps)
1. is/ park/ near/ house/your/ there/ a?
2. tell/ you/ could/ me/ to/ the/ how/ to/ get/ souvenir shop?
3. it/ is/ how much/ to/ America/ mail/ to/ letter/ a.
4. she/ to/ like/ buy/ would/ postcards/ some.
5. take/ how long/ it/ to / Ha Noi/ does/ get/ to/ plane/ by?
6. Minh/an /in/ brother/with/ a/apartment/his/in/ town/ lives
V.Read and answer the following questions. (2,5ps)
From about nine in the morning until four in the afternoon, Mr. Hai works in the fields with his brother. They grow some rice, but their main crop is vegetables. From 12 to 1 o’clock, Mr. Hai rests and eats lunch.
At four in the afternoon, they come back home. Mr. Hai feeds the animals again. Then he cleans the buffalo shed and the chicken coop. His work usually finishes at six.
1. Where does Mr.Hai work from nine in the morning until four in the afternoon? Who does he work with?
2. What do they grow?
3. What does Mr. Hai do from twelve to one o’clock?
4. What time do they come back home?
5. What time does his work usually finish?
KEYS:
I. Choose the word that has the underlined parts pronounced differently from the others (1p)
1.D    2.A     3.C      4.B
II. Choose the word or phrase which best completes each sentence(2,5p):
1.A   2.B   3.C     4.C     5.D     6.B      7.C     8.A     9.C     10.D
III. Give the correct form of the verbs in brackets. (2,5p):
1. plays     2. is playing   3. will be    4. Dogo..?      5. review
IV. Re order the given words to make meaningful sentences. (1,5ps)
1. Is there a park near your house?
2. Could you tell me how to get to the post office?
3. How much is it to mail a letter to America?
4. She would like to buy some post card
5. How long does it take to get to Hanoi by plane?
6. Minh lives in an apartment in a town with his brother.
V. Read and answer the following questions. (2,5ps)
1. Mr. Hai works in the fields with his brother.
2. They grow some rice.
3. Mr. Hai rests and eats lunch.
4. They come back home.
5. His work usually finishes at six.
.
 Đề 2 
I. Choose a word which underlined part has the different spelling with the others (1m)
1. A clocks      B. pens        C. rulers       D. boards
2. A bread       B mean       C team         D people
3. A bad         B tall        C sad          D happy
4. A near        B hear       C read           D year
II. Choose the best answer for each of the following sentences (4ms)
1. Some students have portable CD players with small ..
A. headphones       B. cell phones      C. telephone      D. earphones
2. Hoa’s friend is interested ........... writing letters
A. in       B. on       C. for        D. at
3. American students take part . different activities at recess.
A. on       B. in        C. at        D. to
4. I am .. my math homework.
A. do      B. does      C. doing       D. to do
5. Her group is  a play for the school anniversary celebrations.
A. rehearsing      B. playing       C. doing       D. talking
6. What’s your . subject, Lan? - I like History.
A. favorite      B. popular       C. famous      D. like
7. Her date of birth is ............ November tenth.
A. at       B. on       C. in       D. of
8. How ....... is it from the hospital to the bus stop?
A. long      B. high      C. often       D. far
III . Read the passage carefully. Then answer the questions. (2.5ms)
The Vietnamese students take part in different activities after school. Some students play sports. They often play soccer, table tennis or badminton. Sometimes they go swimming in the swimming pools. Some students like music, drama and movies. They often practice playing musical instruments in the school music room. They join in the school theater group and usually rehearse plays. Some are me

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_tu_tuan_1_den_tuan_21_mon_tieng_anh_lop_7.docx