1. Định hướng chung của đổi mới chương trình lần này là hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của HS.
2. CTGDPT mới là chương trình mở, theo đó địa phương, nhà trường, giáo viên có nhiều quyền và trách nhiệm hơn trong quá trình phát triển, triển khai chương trình giáo dục cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tiễn .
3. Chương trình GDPT mới ở cấp tiểu học thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút.
4. Hai môn học Tiếng Anh và Tin học chuyển từ tự chọn thành môn học bắt buộc .
Quận 12, ngày 21 tháng 02 năm 2020 BÁO CÁO TRIỂN KHAI CH Ư ƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI CẤP TIỂU HỌC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Các môn học bắt buộc: Lớp 1,2,3: thực hiện 10 môn học, 23 và 24 tiết/tuần. Lớp 4,5 : thực hiện 11 môn học, 26 tiết/tuần. 2. Các môn học tự chọn: - Tiếng Anh, Tin học và Tiếng dân tộc. GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN HÀNH 3. Kế hoạch dạy học: - Chương trình thiết kế dạy học 01 buổi/ngày . THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2006 Các môn học và hoạt động GD bắt buộc: Lớp 1,2: thực hiện 07 môn học và 01 hoạt động ( 25 tiết/tuần). Lớp 3: 08 môn học và 01 hoạt động ( 28 tiết/tuần) Lớp 4,5: 10 môn học và 01 hoat động ( 30 tiết/tuần) 2. Các môn học tự chọn: - Ngoại ngữ 1 (lớp 1,2) và Tiếng dân tộc (lớp 1,2,3,4,5) 3. Kế hoạch dạy học: - Chương trình thiết kế dạy học 02 buổi/ngày . GIÁO DỤC TIỂU HỌC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ 32/2018/TT-BGDĐT 3/22/2024 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Ở TIỂU HỌC 3 Môn học và HĐGD bắt buộc 1) Tiếng Việt 5) Tự nhiên và xã hội (lớp 1, 2, 3) 2) Toán 6) Lịch sử và Địa lí (lớp 4, 5) 3) Đạo đức 7 ) Khoa học (lớp 4, 5) 4) Nghệ thuật 8) Ngoại ngữ 1 (lớp 3, 4, 5) 9) Tin học và Công nghệ (lớp 3, 4, 5) 10) Giáo dục thể chất Hoạt động trải nghiệm Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2) 3/22/2024 Nội dung giáo dục Số tiết/ năm học Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Môn học bắt buộc Tiếng Việt 420 350 280 245 245 Toán 105 175 175 175 175 Ngoại ngữ 1 140 140 140 Đạo đức 35 35 35 35 35 Tự nhiên và xã hội 70 70 70 Lịch sử và Địa lý 70 70 Khoa học 70 70 Tin học và Công nghệ 70 70 70 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70 Nghệ thuật 70 70 70 70 70 2. Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm 105 105 105 105 105 Tổng số tiết/NH (không kể các môn tự chọn) 875 875 980 1050 1050 Số tiết TB/tuần (không kể các môn tự chọn) 25 25 28 30 30 3. Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70 Ngoại ngữ 1 70 70 Tổng số tiết/ năm học 1015 1015 1085 112 0 1120 Số tiết trung bình/ tuần 29 29 31 32 32 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TIỂU HỌC 3/22/2024 Kế hoạch giáo dục tiểu học theo chương trình TT32/2018 Kế hoạch giáo dục tiểu học hiện hành theo QĐ Số 16/2006 Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm Lớp 1 Lớp 1 I. Môn học bắt buộc I. Môn học bắt buộc 1. Tiếng Việt 420 1.Tiếng Việt 350 2. Toán 105 2. Toán 140 3. Đạo đức 35 3. Đạo đức 35 4. Tự nhiên-Xã hội 70 4. Tự nhiên – Xã hội 35 5. Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật) 70 5. Âm nhạc 35 6. Mĩ thuật 35 7. Thủ công 35 6. Giáo dục thể chất 70 8. Thể dục 35 II. Hoạt động giáo dục bắt buộc II. Hoạt động giáo dục bắt buộc 1. Hoạt động trải nghiệm (Tích hợp thêm giáo dục địa phương) 105 1. Giáo dục tập thể (sinh hoạt lớp và chào cờ đầu tuần) 70 2. Giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) 35 III. Môn học tự chọn III. Môn học tự chọn 1. Tiếng dân tộc thiểu số 70 1. Tin học 2. Ngoại ngữ 1 70 2. Tiếng Anh 3. Tiếng dân tộc Tổng số tiết trong một năm (không tính tự chọn) 875 Tổng số tiết trong một năm 805 Số tiết trung bình trên tuần (không tính tự chọn) 25 Số tiết trung bình trên tuần 23 SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 HIỆN HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỚI 3/22/2024 Bảng so sánh môn học và thời lượng của chương trình hiện hành và chương trình mới . Môn học/HĐGD Số tiết trong CT mới Số tiết trong CT hiện h à nh Ghi chú Tiếng Việt/Ngữ Văn 1505 1505 Không đổi Toán 805 840 Giảm 35 tiết Ngoại ngữ 1 420 0 Bổ sung môn học bắt buộc Đạo đức 175 175 Không đổi Tự nhiên và Xã hội 210 140 Tăng 70 tiết (bổ sung cho lớp 1 và lớp 2) Lịch sử và Địa lí 140 140 Không đổi Khoa học 140 140 Không đổi Thủ công 0 105 Thay môn học mới, tăng 35 tiết (Bổ sung nội dung Tin học là môn bắt buộc) Kĩ thuật 70 Tin học và Công nghệ 210 0 Giáo dục thể chất 350 315 Tăng 35 tiết Nghệ thuật (AN, MT) 350 0 Thay tên môn học mới, số tiết không đổi Âm nhạc 0 175 Mĩ thuật 0 175 Giáo dục tập thể 0 350 Thay tên hoạt động giáo dục, thời lượng không đổi Hoạt động ngoài giờ lên lớp 0 175 Hoạt động trải nghiệm 525 0 Tổng số tiết/năm 4830 4305 Tăng 525 tiết, chủ yếu do tăng các môn học bắt buộc: Ngoại ngữ, Tin học 3/22/2024 SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TIỂU HỌC 3/22/2024 1. Đ ịnh hướng chung của đổi mới chương trình lần này là hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của HS . 2. CTGDPT mới là chương trình mở , theo đó địa phương, nhà trường, giáo viên có nhiều quyền và trách nhiệm hơn trong quá trình phát triển, triển khai chương trình giáo dục cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tiễn . 3. Chương trình GDPT mới ở cấp tiểu học thực hiện dạy học 2 buổi/ngày , mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút. 4. Hai môn học Tiếng A nh và Tin học chuyển từ tự chọn thành môn học bắt buộc . ĐIỂM MỚI KHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 2018 3/22/2024 Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục Mục tiêu đánh giá cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình; sự tiến bộ của học sinh; bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong chương trình tổng thể và các chương trình môn học, hoạt động giáo dục; Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của học sinh 3/22/2024 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 1. Điều kiện tiên quyết Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền Sự đồng thuận của cộng đồng, xã hội Động lực đổi mới của CBQLGD và GV 2. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất - Tiểu học học ít nhất 6 buổi/tuần - Sĩ số/lớp đúng quy định của Bộ GDĐT Lớp học bố trí theo hình thức làm việc nhóm Có thiết bị dạy học tối thiểu 10 3/22/2024 Đã ban hành: 1. Công văn số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy học lớp 1 từ năm học 2020-2021. 2. Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018. 3. Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học trong chương trình GDPT 2018. 4. Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học. 5. Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 khi triển khai chương trình GDPT 2018. Sẽ ban hành: 1. Hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh theo Chương trình GDPT 2018. 2. Hướng dẫn đánh giá học sinh lớp 1 theo Chương trình GDPT 2018. 3. Hướng dẫn tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo Chương trình GDPT 2018. NHỮNG V ĂN BẢN BỘ GIÁO DỤC CHỈ ĐẠO RI Ê NG CẤP TIỂU HỌC 3/22/2024 - Kế hoạch số 3253 /KH-UBND ngày 13/9/ 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về Triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Công văn số 1318 /GDĐT-TH ngày 24 / 4 /2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông . - Kế hoạch số 1786/KH-GDĐT-CTTT ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Tổ chức hoạt động hè năm 2019 của Ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh. - Kế hoạch số 2963/KH-GDĐT-TC ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2019-2020. - Kế hoạch số 3126/KH-GDDT-TH ngày 05/9/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý Tiểu học thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; - Công văn số 3445/GDĐT-TH ngày 26/09/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. - Công văn số 3446/GDĐT-TH ngày 26/09/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021 - Công văn số 3496/GDĐT-TH ngày 30/09/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn tổ chức dạy học môn tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học cấp tiểu học năm học 2019-2020 . - Công văn số 3674/GDĐT-TH ngày 09/10/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh V/v hướng dẫn chuẩn bị tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020-2021 . NHỮNG V ĂN BẢN SỞ GIÁO DỤC CHỈ ĐẠO CHO CẤP TIỂU HỌC 3/22/2024 CÁC TR Ư ỜNG TIỂU HỌC CẦN THỰC HIỆN 6. HT rà soát đội ngũ theo vị trí việc làm làm căn cứ để lựa chọn số lượng, nhu cầu GV 2. Tổ chức nghiên cứu, thảo luận những điểm mới của chương trình GDPT 2018 (CT tổng thể 50 trang): CBQL, TTCM In Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT: trang bị ở thư viện 4. Thành lập hội đồng lựa chọn SGK và thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT 3. Yêu cầu GV lớp 1 đọc chương trình các môn học cụ thể của lớp 1 (GV chính thức và dự kiến dạy lớp 1) 7. GV thiết kế một số giáo án theo hướng tiếp cận năng lực; tổ chức dạy thực nghiệm trong năm học 2019-2020 5. Dự kiến xây dựng thời khóa biểu lớp 1 cho năm học 2020-2021 8. Tổ chức các chuyên đề cho GV nghiên cứu về: Dạy học phân hóa, tích hợp; Dạy học thông qua hoạt động. Dạy học theo định h ư ớng phát triển năng lực Tiếp cận năng lực ----------------- -------- Tiếp cận nội dung Vai trò của GV Người thúc đẩy Người truyền thụ Tập trung vào Sự sẵn sàng của người học Hướng dẫn của giáo viên Học liệu Từ nhiều nguồn Chủ yếu từ SGK Phản hồi Kịp thời, liên tục Chậm và định kỳ Đánh giá Đối chiếu với tiêu chí So sánh giữa các học sinh Việc học Khám phá, lập luận, GQVĐ KT cố định, theo sự ĐK của GV Người học Độc lập, trách nhiệm, tự G.sát Theo quy trình học tập đã định trước Báo cáo Mang tính mô tả hạn chế và sự tiến bộ cho GV, PH, HS Điểm số, xếp hạng cho giáo viên và phụ huynh 1) Trước tháng 12/2019 Dự kiến phân công GV lớp 1 Nghiên cứu CT, SGK lớp 1 KH tổ chức dạy học lớp 1 NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN ĐỐI VỚI LỚP 1 CÁC TR Ư ỜNG TIỂU HỌC CẦN THỰC HIỆN ĐỐI VỚI LỚP 1 2) Trước tháng 3/2020 Tập huấn GV dạy lớp 1 Tổ chức sinh hoạt CM và soạn bài theo CTGDPT 2018 3) Trước tháng 5/2020 Tổ chức dạy thực nghiệm chương trình mới. Sinh hoạt chuyên môn và đề ra KH trong hè. 4) Trước tháng 8/2020 - Họp chuyên môn khối 1 và chuẩn bị nội dung họp CMHS khối 1 đầu năm học. 5) Trước 30/8/2020 - Họp phụ huynh khối 1, chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. 3/22/2024 3/22/2024 16
Tài liệu đính kèm: