Đề tài Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng hsg môn Hóa học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết phương trình hóa học

Đề tài Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng hsg môn Hóa học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết phương trình hóa học

Bài toán 19: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Phân tích và hướng dẫn giải:

+Nung nóng Cu trong không khí thu được chất rắn A là CuO và Cu dư:

2Cu+O2 2CuO

+Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng.

CuO+H2SO4→CuSO4+H2O

Cu+2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4+SO2↑+2H2O

+Dung dịch B: CuSO4, khí C: SO2, Dung dịch D:KHSO4, K2SO3

SO2+KOH→KHSO3

SO2+2KOH→K2SO3+H2O

K2SO3+BaCl2→2KCl+BaSO3

2KHSO3+2NaOH→Na2SO3+K2SO3+2H2O

CuSO4+2KOH→Cu(OH)2↓+K2SO4

 

doc 33 trang Người đăng honghanh96 Lượt xem 6016Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Một vài kinh nghiệm bồi dưỡng hsg môn Hóa học 9 qua chuỗi phản ứng vô cơ và viết phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẦN NỘI DUNG
1.Cơ sở lý luận
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, nhiều kiến thức trừu tượng, nhiều hiện tượng thực tế trong tự nhiên cần được nghiên cứu, khám phá.
Để giúp các em học sinh có được một tư duy logic về sự đa dạng phong phú của các hợp chất vô cơ, về tính chất hóa học của chúng để viết các PTHH, thực hiện chuỗi phản ứng vô cơ hoàn thiện. 
Hóa học có mối quan hệ với các bộ môn khoa học khác như Toán học, Lý học, Sinh học, ... 
2.Thực trạng	
2.1.Thuận lợi – Khó khăn
Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm của nhà trường, chuyên môn về công tác bồi dưỡng HSG.
+	 Đội ngũ học sinh tham gia bồi dưỡng ngoan, có ý thức học tập.
 Khó khăn:
+ 	Những học sinh có năng lực, tư duy tốt đều thích các môn: Toán, Lý, Anh Văn, Ngữ Văn. Vì vậy việc chọn lọc học sinh giỏi có năng lực để bồi dưỡng môn Hóa học là rất khó khăn.
+	Tài liệu để tham khảo cho giáo viên và học sinh hạn chế. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng chưa phù hợp. Học sinh tiếp thu kiến thức kém.
2.2.Thành công – Hạn chế
Thành công: Thu được kết quả tương đối tốt, ba năm đều có học sinh đạt giải cấp Trường, cấp Huyện ( 2011 – 2014).
Hạn chế: Kết quả đạt giải cấp Huyện chưa cao.
2.3.Mặt mạnh – Mặt yếu
Mặt mạnh: Khi áp dụng thường mang lại hiệu quả cao, nhiều em tham gia bồi dưỡng dẫn đến ý thức học tập cao môn Hóa Học và các môn học khác.
Mặt yếu: Hiệu quả chưa mang tính rộng rãi, chỉ áp dụng cho đối tượng mũi nhọn là HSG.
2.4.Nguyên nhân
Sự quan tâm sâu sắc và chỉ đạo tốt của Nhà trường, chuyên môn về bồi dưỡng HSG.
Đầu tư cơ sở vật chất và giải quyết kinh phí cho giáo viên bồi dưỡng để nâng cao trách nhiệm.
Học sinh có động cơ và ý thức học tập đúng đắn, siêng năng học tập.
Gia đình học sinh tạo nhiều thuận lợi cho học sinh và giáo viên bồi dưỡng.
Khả năng tiếp thu và hình thành bộ nhớ ở các em còn hạn chế do kiến thức hóa học rất đa dạng và phong phú về viết PTHH thực hiện chuỗi phản ứng.
2.5.Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ VIẾT PTHH THỰC HIỆN CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ
1. Về phương pháp
Học sinh nắm thật chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ như: Ôxit, ,Axit, Bazơ, Muối, Kim loại và Phi kim. 
Học sinh nắm vững phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ.
Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ như:
Từ đơn chất tạo thành hợp chất hiện ỗ
Từ các hợp chất bị phân hủy, bị khử để tạo thành các đơn chất
*Phần phương pháp này GV cần hướng dẫn lại để khắc sâu kiến thức giúp HS nắm chắc hơn
2. Một số phương trình hóa học cần chú ý ở học sinh
	4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
	KCl + H2SO4 KHSO4 + HCl
	4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
	SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl
	2C + CO2 2CO
	2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
	3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
	2H2SO4 (đ) + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
	NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
	NH4HCO3 + NaCl bão hòa NaHCO3 kết tinh + NH4Cl
	2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
	2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
	NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
	NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O
	CO2 + H2O + Na2CO3 2NaHCO3
	Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
	NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
	2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + 2NaOH + H2O
	2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
	SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
	2H2S + SO2 3S + 2H2O
	S + Fe FeS
	FeS + 2HBr H2S + FeBr2
	CaO + 3C CaC2 + CO
	CO2 + 2Ca 2CaO + C
	4HCl + NaAlO2 NaCl + AlCl3 + 2H2O
	Ba(HCO3)2 dd BaCO3 + CO2 + H2O
	C + 2H2SO4 đ CO2 + SO2 + 2H2O
	Fe + 3AgNO3 dư Fe(NO3)3 + 3Ag
	Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
	2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3
	Ca(HCO3)2 + 2KOH CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
	2KHSO3 + 2NaOH Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O
*Một số PTHH cần chú ý ở học sinh, phần này GV trực tiếp viết PTHH và hướng dẫn chi tiết để HS nắm, bổ sung kiến thức. 
PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ CHUỖI PHẢN ỨNG VÔ CƠ
Bài toán 1:	 Cho sơ đồ phản ứng
X Fe Y Z Fe(OH)3 G
Biết X + H2SO4 loãng Y + G + H2O
Viết các PTHH minh họa
Phân tích và hướng dẫn giải:
Xác định các chất:
	 X + M Fe + 
	 X + H2SO4 Y + G + H2O
 X là Fe3O4. Do đó Y là FeSO4, G là Fe2(SO4)3, Z là Fe(OH)2 
Các PTHH xảy ra:
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Bài toán 2: Viết các PTHH để hoàn thành sơ đồ sau:
Fe Fe3O4 CO2 NaHCO3 NaCl Cl2 FeCl3 Fe(NO3)3 NaNO3
Phân tích và hướng dẫn giải:
Các PTHH xảy ra trong sơ đồ:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
CO2 + NaOH NaHCO3
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
Bài toán 3: Cho các phản ứng hóa học sau đây:
 X1 + X2 Na2CO3 + H2O
 X3 + H2O X2 + X4 + H2
 X5 + X2 X6 + H2O
 X6 + CO2 + H2O X7 + X1
 X5 X8 + O2
Chọn các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các PTHH của các phản ứng trên.
Hãy đề xuất thêm 4 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Các chất thích hợp với lần lượt có thể là:
:; :; :; :
:; :; :
+Các PTHH lần lượt là:
NaHC + NaOH NaC + O
2NaCl + 2 2NaOH + C + 
A + 2NaOH 2NaAl + 
NaAl + C + 2O Al(O + NaHC
A 4Al + 3
+Để trực tiếp điều chế ra NaOH ta có thể sử dụng thêm các phản ứng:
2Na + 2O 2NaOH + 
O + 2NaOH
 + Ba(O 2NaOH + Ba
2NaH + Ba Ba + 2NaOH+ 
4.Bài toán 4: Cho sơ đồ chuyển đổi hóa học:
 Fe X Fe(O FeS Fe(N Fe(O Z
 (S Fe(O
Thay các chữ X,Y,Z bằng các chất thích hợp rồi viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học trên.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+X là Fe, Y là Fe, Z là F 
+PTHH các phản ứng xảy ra:
F + 3 2Fe + 3
Fe + 2HCl Fe + 
Fe Fe + 2NaCl
Fe + Fe + 2 O
Fe + Ba( Fe( + Ba
2Fe + 3 2Fe
Fe + 3NaOH Fe( + 3NaCl
2Fe + 2F+ 3O
F + 3 2F+ 3O
F + 6NaOH Fe( + 3
5.Bài toán 5: Chọn các chất A,B,C,D thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học của sơ đồ biến hóa sau:
A + B
C + B A C D
D+ B
Phân tích và hướng dẫn giải:
+A là Cu(OH)2, B là H2SO4, C là CuO, D là Cu
+Các phương trình phản ứng hóa học:
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
2H2SO4 đ + Cu CuSO4 + SO2+ 2H2O
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
CuCl2+ 2AgNO3 AgCl + Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 2NaNO3
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
6.Bài toán 6: Cho sơ đồ phản ứng:
 ① X Y + T + Z	⑤ Q + Ca(OH)2 B + Y + T
② X + NaClbão hòa P + Q	⑥ A + Ca(OH)2 D + NaOH
③ P A + Z + T	⑦ P + Ca(OH)2 D + NaOH + T
④ P + NaOH A + T	⑧ Z + T + A P
Biết X,Y,Z,T,P,Q,A,B,D là các chất vô cơ khác nhau. X được dùng làm bột nở, P là chất ít tan.
Xác định X,Y,Z,T,P,Q,A,B,D và hoàn thành các PTHH trong sơ đồ trên.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+ Xác định các chất:
X: NH4CO3 ; Y: NH3; Z: CO2; T:H2O; Q: NH4Cl; A:Na2CO3
B: CaCl2; D:CaCO3
+ Phương trình hóa học:
① NH4HCO3 NH3 + CO3 + H2O
② NH4CO3 + NaClbão hòa NaHCO3 kết tinh + NH4Cl
③ 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
④ NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
⑤ 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
⑥ Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
⑦NaHCO3 Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH + H2O
⑧ CO2 + H2O + Na2CO3 NaHCO3
7.Bài toán 7: Cho dãy số chuyển hóa như sau:
Fe A B C Fe D E F D
Xác định A,B,C,D,E,F. Viết phương trình phản ứng.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+ Hoàn thành dãy chuyển hóa:
Fe A B C Fe D E F D
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 FeO + H2O
FeO + CO Fe + CO2
2Fe + 3Cl 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
8.Bài toán 8: Thực hiện chuyển hóa sau bằng các PTHH, biết X là 1 đơn chất
	Z1 Z2 Z3
X Y	X
	T1 T2 T3
Phân tích và hướng dẫn giải
+ Sơ đồ phản ứng:
	Fe(NO3)2 FeCO3 FeO
Fe FeCl2	 Fe
	Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3
+ Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2AgNO3 thiếu Fe(NO3)2 + AgCl
Fe(NO3)2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaNO3
FeCO3 FeO + CO2
FeO + CO Fe + CO2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
9. Bài toán 9: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng)
	X + A	F
X + B 	Fe 	I	F
X + C	X 	F
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
Fe2O3 + H2	FeCl3
Fe2O3 + CO Fe FeCl2 	FeCl3
Fe2O3 + Al	Fe2O3 FeCl3
+Các phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Fe2O3+ 3CO 2Fe+ 3CO2
10. Bài toán 10:
Cho sơ đồ sau:
 A
B Ca (OH)2 D
 C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết PTHH để minh họa.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+ Sơ đồ phản ứng:
 CaCO3
 Ca(HCO3) Ca (OH)2 CaCl2
 Ca3(PO4)2
+ Các phương trình xảy ra:
11. Bài toán 11: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
 X G +H2O
G Y A + B
 Z X + C
Cho biết G là một phi kim, X là khí có mùi trứng thối.
Phân tích và hướng dẫn giải
 H2S S +H2O
G SO2 HBr + H2SO4
 FeS H2S + FeBr2
+Các phương trình xảy ra:
S + H2 H2S
S + O2 SO2
S + Fe FeS
2H2S + SO2 3S +2H2O
SO2 + Br + H2O 2HBr + H2SO4
FeS + 2HBr H2S + FeBr2
12. Bài toán 12: Viết các phương trình theo các chuỗi biến hóa dưới đây:
Cho biết:
- A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau.
- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- R1, R2, R3, R4 là 4 muối chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố Clo.
- X1, X2, R1, R2, Y1 là những chất khác nhau.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Viết các PTHH:
13. Bài toán 13: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
	FeSO4 Fe(OH)2 
FeS2Fe2O3 Fe	Fe(NO3)2
	Fe2(SO4)3Fe(OH)3	
(Mỗi mũi tên biểu diễn bằng một phản ứng)
Phân tích và hướng dẫn giải:
+ Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
3FeSO4 + Cl2 FeCl3 + Fe2 + Fe2(SO4)3
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 8H2O + NO
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Fe(OH) + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O
2Fe(OH)3 + ½ O2 + H2O 2Fe(OH)3 
14.Bài toán 14: Hãy chọn các chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:
a) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
b) Y1 + Y2 + Y3 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 SO2 + H2O
d) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
e) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
f) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + Na2SO4 + H2O
g) FexOy + H2 ...
h) CoHb(COOH)2 + O2 CO2 + H2O
i) NH3 + CO2 E1 + E2
j) CrO3 + KOH F1 + F2
k) KHCO3 + KOHdư G1+ G2 + G3
l) Al2O3 + KHSO4 I1 + I2 + I3
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
a) MnO2 + 4HBr Br2 + MnBr2 + 2H2O
b) SO2 + Cl2 + 2H2O HCl + H2SO4
c) H2S+ O2 SO2 + H2O
d) 2Nh4NO3 + Ca(OH)2 2NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
e) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
f) 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 đặc 5Cl2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 5Na2SO4 + H2O
g) FexOy + yH2 xFe + yH2O
h) CxHy(COOH)2 + (x+ O2 CO2 + (H2O
i) NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
j) CrO3 + 2KOH K2CrO4 + H2O
k) 2KHCO3 + Ca(OH)2 dư CaCO3+ K2CO3 + 2H2O
l) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
15.Bài toán 155: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
FeS2 Fe2O3 Fe2SO4 FeSO4 Fe(NO3)2
	 Fe 	FeCl2 Fe(OH)2 Fe(NO3)3
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 4H2O
Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
3FeSO4 + Cl2 FeCl3 + Fe2(SO4)3
FeSO4 + Ba(NO3)2 Fe(NO3)2 + BaSO4
Fe2O3 + 3CO 2Fe + CO2
FeCl2 + H2SO4 FeSO4 + 2HCl
Fe(NO3)2 + 3NaOH Fe(OH)2 + 2NaNO3
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 3Fe(NO3)3 + 2H2O +NO
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)2 + 8H2O + NO
+G
16.Bài toán 16: Viết các phương trình phản ứng minh họa dãy biết hóa sau:
 Fe
+I
A
 	 C Q C 
 D P C 
Biết A,B,C,D,E,G,H,I,M,Q,P là những chất khác nhau:
Phân tích và hướng dẫn giải:
+ Xác định các chất trong sơ đồ:
A: Fe	D:FeCl3	H:NaOH	Q:Fe(OH)2
B:HCl	E:Cl2	I: CO	P: Fe(OH)3
C: FeCl2	G: Mg	M:Fe2O3
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl FeCl2 +H2↑
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2↓ +2NaCl
Fe(OH)2 + 2HClFeCl2+2 H2O
FeCl2+MgFe+MgCl2
2Fe+3Cl22FeCl3
FeCl3+3NaOH Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
Fe2O3+3CO 2Fe+3CO2↑
2FeCl2+Cl22FeCl3
4Fe(OH)2+O2+2H2O4Fe(OH)3
17.Bài toán 17: Viết phương trình biến hóa sau:
X+A	EGA
X+B DHIB
X+C	C
A,B,C,D,E,G,H,I,X là những chất khác nhau. Trong phương trình phản ứng thay các chất đó thành công thức cụ thể.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
H2+FeOFe+H2O
3H2+Fe2O32Fe+3H2O
4H2+Fe3O43Fe+4H2O
Fe+2HClFeCl2+H2↑
2Fe+6H2SO4 đ Fe2(SO4)3+3SO2↑+6H2O
3Fe+2O2Fe3O4
FeCl2+2NaOHFe(OH)2↓+2NaCl
Fe2(SO4)3+6NaOH2Fe(OH)3↓+4Na2SO4
Fe(OH)2FeO+H2O
2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
18.Bài toán 18: Chọn các chất X,Y,Z,D,E,G,H,I. Viết các phương trình phản ứng trực tiếp theo sơ đồ biến hóa. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
FeYDGH
Phân tích và hướng dẫn giải
+Sơ đồ phản ứng là:
FeFeCl2FeCl3Fe(OH)3Fe2O3
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe+2HCl FeCl2+H2↑
2FeCl2+Cl22FeCl3
2Fe+3Cl22FeCl3
FeCl3+3NaOHFe(OH)3↓+3NaCl
2Fe(OH)3Fe2O3+3H2O
Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O
Fe2O3+3CO2Fe+3CO2
19.Bài toán 19: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. D vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với NaOH. B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Nung nóng Cu trong không khí thu được chất rắn A là CuO và Cu dư:
2Cu+O22CuO
+Hòa tan A trong H2SO4 đặc, nóng.
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Cu+2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4+SO2↑+2H2O
+Dung dịch B: CuSO4, khí C: SO2, Dung dịch D:KHSO4, K2SO3
SO2+KOH→KHSO3
SO2+2KOH→K2SO3+H2O
K2SO3+BaCl2→2KCl+BaSO3
2KHSO3+2NaOH→Na2SO3+K2SO3+2H2O
CuSO4+2KOH→Cu(OH)2↓+K2SO4
20.Bài toán 20: Cho sơ đồ biến đổi sau:
	A1A2A3
NaCl	↦NaCl	↦NaCl ↦NaCl
	A4A5A6
Cho biết A1 là kim loại. Tìm các chất A1,A2,A3,A4,A5,A6,B1,B2,B3,B4 và hoàn thành các phương trình hóa học của sơ đồ trên.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Sơ đồ phản ứng:
	NaNaONaOH
NaCl	↦NaCl	↦NaCl ↦NaCl
	Cl2HClCuCl2
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
2NaCl 2Na+Cl2
4Na+O22Na2O
Cl2+H22HCl
2HCl+CuO→CuCl2+H2O
2NaOH+CuCl2→Cu(OH)2+2NaCl
2Na+Cl22NaCl
Na2O+2HCl→2NaCl+H2O
21.Bài toán 21: Đốt hỗn hợp gồm C và S trong Oxi dư thu được hỗn hợp khí A. Cho ½ A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F. Cho ½ A còn lại qua xúc tác nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N. Hãy xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Sơ đồ phản ứng xảy ra:
C-S+O2 dư A↑	G+KOH→F↓
A+NaOH→Bdd+C↑	G F↓
C+(CuO,MgO) →D+E↑	AM↑
E+Ca(OH)2→F↓+Gdd	M+BaCl2 dd→N↓
+Xác định thành phần:
A:Gồm CO,CO2,SO2,O2 dư	F:Gồm CaCO3(có tể có CaCO3)
B:Gồm Na2CO3,Na2SO3,NaHCO3,NaHSO3
C:Gồm CO,O2 (có thể còn có CO2,SO2)	
D:Gồm Cu,MgO (có thể có CuO dư)	E:Gồm CO2 (có thể có SO2)
G:Gồm Ca(HCO3)2(có thể Ca(HCO3)2)	M:Gồm SO3,CO2,CO,SO2,O2
N:Gồm BaSO4
+Các phương trình phản ứng xảy ra:
C+O2CO2	C+CO22CO	S+O2 SO2
CO2+NaOHNaHCO3	CO2+2NaOHNa2CO3+H2O
SO2+NaOHNaHSO3	SO2+2NaOHNa2SO3+H2O
CO+CuOCu+CO2
2Cu+O22CuO
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+2KOH→CaCO3↓+K2CO3+2H2O
Ca(HCO3)2→CaCO3↓+CO2+H2O
2SO2+O2⇄2SO3
SO3+H2O→H2SO4
H2SO4+BaCl2→BaSO4↓+2HCl
22.Bài toán 22: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3,CuO,MgCO3.Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không ta C. Cho khí CO qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào H2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết các phương trình hóa học xảy ra (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Nung X:
BaCO3 BaO+CO2
Fe(OH)2FeO+H2O
2Al(OH)3Al2O3+3H2O
MgCO3MgO+CO2
+Cho A+H2O
BaO+H2O →Ba(OH)2
Ba(OH)2+Al2O3→Ba(AlO2)2+H2O
⇒C còn lại: FeO, MgO, CuO
+Chất rắn C phản ứng với CO:
FeO+COFe+Co2↑
CuO+COCu+CO2↑
+E+AgNO3:
Fe+3AgNO3→Fe(NO3)3+3Ag↓
Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag↓
+Y (gồm MgO và Ag) + H2SO4+H2O
2Ag+H2SO4 đặc →AgSO4+SO2↑+2H2O
+D+B:
CO2+Ba(OH)2→BaCO3↓+H2O
2CO2+Ba(AlO2)2+4H2O→Ba(HCO3)2+2Al(OH)3
CO2+BaCO3+H2O →Ba(HCO3)2
+Đun nóng N:
Ba(HCO3)2 BaCO3↓+CO2↑+H2O
23.Bài toán 23: Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau:
	CaO	Ca(OH)2
CaCO3	CaCO3
	CaCl2Ca(NO3)2
Phân tích và hướng dẫn giải
+Các phương trình phản ứng xảy ra
CaCO3CaO+CO2
Cao+H2O→Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2→CaCO3↓+H2O
Ca(OH)2+2HNO3→Ca(NO3)2+H2O
Ca(NO3)2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaNO3
CaCl2+2HNO3→Ca(NO3)2+2HCl↑
CaO+2HCl→CaCl2+H2O
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2↑
24:Bài toán 24: Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau:
	ABCCaCO3
CaCO3
	KNCaCO3
Chọn các chất A, B, C, D, E, F, K, M, N, O, P,Q thích hợp và hoàn thành PTHH.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Sơ đồ phản ứng:
	CaOCa(OH)2CCaCO3
CaCO3
	CO2NaHCO3NaKCO3 CaCO3
+Các phương trình phản ứng:
CaCO3CaO+CO2
CaO+H2O →Ca(OH)2
Ca(OH)2+2HCl→CaCl2+2H2O
CaCl2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaCl
CO2+NaOH→NaHNO3
NaHCO3+KOH→NaKCO3+H2O
NaKCO3+Ca(NO3)2→CaCO3↓+NaNO3+KNO3
25:Bài toán 25: Nung nóng hỗn hợp gồm CuO,Fe3O4,Fe2O3,CaO và C dư ở nhiệt độ cao đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B duy nhất. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl dư thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho chất rắn X vào H2SO4 đặc, nóng, dư thấy X tan hết. Viết PTHH xảy ra.
Phân tích và hướng dẫn giải:
+Nung nóng hỗn hợp:
CuO+CdưCu+CO
Fe3O4+4Cdư3Fe+4CO
Fe2O3+3Cdư2Fe+3CO
CaO+3CdưCaC2+CO
+Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư:
Fe+2HCl FeCL2+H2↑
CaC2+2HClCaCl2+C2H2↑
+Chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
C+2H2SO4 đặc, nóngCO2+2SO2↑+2H2O
Cu+2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 +2H2O+ SO2↑
26. Bài toán 26: Viết phương trình phản ứng minh họa dãy biến hóa sau:
 C Q C
A 	 Fe
	D PM
Biết A, B,C,D,G,H,I,K,M,Q,P là những chất khác nhau.
Phân tích và hướng dẫn giải
+Xác định các chất:
A:Fe
G: Mg
D: FeCl3
Q: Fe(OH)2
M: Fe2O3
H: NaOH
 K: O2 + H2O
C: FeCl2
P: Fe(OH)3
B: HCl
I: CO
E: Cl2
+ Các phương trình phản ứng xảy ra:
Fe+ 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl2 + MgMgCl2 + Fe
Fe2O3 + 3CO 2Fe+ 3CO2
2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
4Fe(OH)2+O2+ 2H2O 4Fe(OH)3
FeCl3 +3NaOHFe(OH)3 + 3NaCl
2FeCl2 +Cl2 2FeCl3
2Fe+ 3Cl2 2FeCl3
3.Giải pháp – Biện pháp
3.1.Mục tiêu của giải pháp – biện pháp
Nhằm tạo môi trường thuận lợi nhất để GV và HS tham gia bồi dưỡng. Phát huy tối đa tiềm lực của HS, sự đầu tư, nghiên cứu tìm hiểu và giảng dạy của GV.
Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động của GV và HS trong quá trình truyền tải, tiếp thu kiến thức. Được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của GV và sự hoạt động tích cực, tự giác tiếp thu của HS nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ bồi dưỡng theo hướng của mục tiêu đề ra.
3.2.Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp – biện pháp
Tuyển chọn đội tuyển HSG:
+	Cần chọn HS bồi dưỡng có sức khỏe tốt, có năng lực và yêu thích bộ môn.
+	Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hợp lý. Kết hợp với nhà trường, chuyên môn lên lịch bồi dưỡng cho HS.
+	Tạo hứng thú với bộ môn để lực lượng HS tự nguyện tham gia ôn luyện thi HSG cấp Trường, cấp Huyện
Định hướng học tập
+	Khi đã chọn được đội tuyển từ các lớp, thì một việc cũng hết sức quan trọng đó là định hướng học tập cho các em.
+	Nhiều em sau khi ôn luyện thấy khó, phức tạp lại chuyển sang học các môn học khác, vì vậy việc định hướng các em để tạo niềm say mê thích thú môn học là có ý nghĩa quan trọng để đạt kết quả.
Hướng dẫn cách học
+	Hướng dẫn HS cách học và cách ghi chép, cá

Tài liệu đính kèm:

  • docthcs_30_307_2010926.doc